ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2015/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 17 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 681/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 9 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 1491/BC-STP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Các định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN)
a) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh, cụ thể như sau:
STT |
Chức danh |
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) |
Hệ số lao động khoa học (Hkh) |
Hệ số tiền công theo ngày |
1 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
5,42 |
2,5 |
0,62 |
2 |
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học |
3,66 |
2,0 |
0,33 |
3 |
Thành viên |
3,00 |
1,5 |
0, 2045 |
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
2,26 |
1,2 |
0,12 |
b) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
- Thuê chuyên gia trong nước
+ Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 28.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng). Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
+ Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 28.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
- Thuê chuyên gia ngoài nước
+ Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
+ Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm;
c) Chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 350.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 150.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo;
d) Chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN
- Chi họp Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện
+ Chủ tịch hội đồng: 500.000 đồng/nhiệm vụ.
+ Thành viên hội đồng: 350.000 đồng/nhiệm vụ.
+ Thư ký hành chính: 100.000 đồng/nhiệm vụ.
+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/nhiệm vụ.
- Chi nhận xét đánh giá
+ Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng: 200.000 đồng/nhiệm vụ.
+ Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện: 300.000 đồng/nhiệm vụ;
đ) Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN: dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách Nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
2. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
700 |
|
Thành viên hội đồng (*) |
|
500 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu |
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng |
|
200 |
|
Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện |
|
350 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
Hội đồng |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Thành viên hội đồng (*) |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu |
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện |
|
500 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định |
nhiệm vụ |
500 |
|
Thành viên tổ thẩm định |
nhiệm vụ |
350 |
|
Thư ký hành chính |
nhiệm vụ |
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
nhiệm vụ |
150 |
4 |
Chi cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có đánh giá giữa kỳ) |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
500 |
|
Thành viên hội đồng (*) |
|
350 |
|
Thư ký hành chính |
|
100 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu |
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng |
|
200 |
|
Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện |
|
300 |
5 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a |
Chi họp Hội đồng nghiệm thu |
nhiệm vụ |
|
|
Chủ tịch hội đồng |
|
1.000 |
|
Thành viên hội đồng (*) |
|
700 |
|
Thư ký hành chính |
|
200 |
|
Đại biểu được mời tham dự |
|
150 |
b |
Chi nhận xét đánh giá |
01 phiếu |
|
|
Nhận xét đánh giá của thành viên Hội đồng |
|
350 |
|
Nhận xét đánh giá của thành viên phản biện |
|
500 |
(*): gồm Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học và các thành viên khác của hội đồng.
3. Các Hội đồng xét chọn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được hưởng chế độ hỗ trợ trong hoạt động khoa học và công nghệ, Hội đồng xét duyệt sáng kiến cấp tỉnh được áp dụng mức chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN tại khoản 2 Điều này để chi cho các phiên họp.
4. Các Hội thảo khoa học cấp tỉnh do các sở, ngành chủ trì tổ chức được áp dụng mức chi Hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu tại điểm c khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 190/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 65/2015/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Bùi Nhật Quang |
Ngày ban hành: | 17/09/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Chưa có Video