ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 649/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2020 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND Thành phố về việc công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số 2441/BXD-KTXD ngày 01/10/2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017;
Căn cứ Văn bản số 14/BXD-KTXD ngày 03/01/2020 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp và xác định chi phí quản lý chung trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công;
Căn cứ Văn bản số 4855/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 09/12/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc xác định chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công;
Căn cứ Văn bản số 949/STP-VBPQ ngày 01/4/2019 của Sở Tư pháp về đơn giá duy trì hạ tầng đô thị trên địa bàn Thành phố; Văn bản số 6089/STC-QLG ngày 22/9/2020 của Sở Tài chính về việc thẩm định đơn giá duy trì lĩnh vực công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 400/TTrLS: XD-TC-LĐTBXH ngày 17/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tập đơn giá duy trì lĩnh vực công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Đơn giá tổng hợp và Đơn giá chi tiết) để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH VÀ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số: 649/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND Thành phố)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. THUYẾT MINH NỘI DUNG, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
Đơn giá gồm các chi phí sau
1. Chi phí trực tiếp
1.1. Chi phí vật liệu
Được xác định trên cơ sở giá Quý I năm 2020 theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng.
Trường hợp giá vật liệu không được quy định tại Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng thì được xác định theo báo giá của các nhà sản xuất. Theo nguyên tắc giá vật liệu được lựa chọn là giá thấp nhất trong số các báo giá cung cấp.
1.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trực tiếp: V = Vlđ + Vlđkhác
1.2.1. Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo Điều 4 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Trong đó:
- Vlđ: là tiền lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
- n: số chức danh, công việc trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công.
- Tlđi: là tổng số ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ sở hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đổi ra ngày công theo khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống định mức UBND Thành phố Hà Nội ban hành.
- MLthi: là mức lương theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau:
MLthi = (Hcbi + Hpci) x MLcs x (1 + Hđc)
Trong đó:
Vùng II, gồm các địa bàn: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức.
+) HCbi: là hệ số lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
+) Hpci: là hệ số phụ cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động: phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định sản xuất (nếu có) quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Các hệ số phụ cấp lương:
. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm: Được tính trong hệ số lương đã có phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo từng nhóm: Nhân công nhóm I (điều kiện lao động bình thường); Nhân công nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm); Nhân công nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).
Hệ số lương theo nhóm công việc được xác định như sau:
- Đối với những công việc đã có trong quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số 280/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại các quy định này.
- Đối với những công việc chưa được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số 280/LĐTBXH-TL thì tính toán với điều kiện lao động bình thường (nhóm I).
. Phụ cấp trách nhiệm: Theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng chi phí này nằm trong khoản mục "Chi phí quản lý chung".
. Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các chế độ khác: Theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Địa bàn thành phố Hà Nội không có các phụ cấp này.
+) MLcs: là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019; mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
+) Hđc: là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định: sử dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương đã được sử dụng tại trên địa bàn thành phố Hà Nội trong lĩnh vực dịch vụ đô thị là: Hệ số 0.5 (vùng I); 0,329 (vùng II).
Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019: Vùng I, gồm các địa bàn: Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
- Đối với các hạng mục công việc có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
3. Lợi nhuận định mức
Lợi nhuận định mức là 4,5% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung (không vượt quá mức lợi nhuận định mức quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 là 5%).
4. Thuế giá trị gia tăng
Đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày chưa bao gồm thuế GTGT đối với vật tư, vật liệu đầu vào, khi thanh quyết toán sẽ căn cứ hóa đơn VAT thực tế để thực hiện theo quy định.
1. Đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố do UBND thành phố Hà Nội ban hành để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Trong quá trình thực hiện đơn giá có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, cùng các sở, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
3. Khi Nhà nước ban hành những chế độ, chính sách hoặc có biến động lớn về các chi phí dẫn đến thay đổi đơn giá Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định làm cơ sở trình UBND Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh.
4. Lưu ý áp dụng:
4.1. Đối với công tác duy trì công viên cây xanh:
- Đối với công tác cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công và cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới: Được áp dụng đối với các loại cây: Sấu, Nhội, Bàng, Bông gòn, Bằng lăng, Chẹo, Lát, Sưa, Long não, Sao đen, Sanh, Si, Đa, Gạo, Tếch, Mít, Xoài, Sung, Dầu lách... Hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công được điều chỉnh hệ số theo loại cây, cụ thể như sau:
+ Đối với cây Xà cừ: Hệ số điều chỉnh K=1,43.
+ Đối với các chủng loại cây Sếu, Phượng, Muồng, Phi Lao, Sữa, Bạch Đàn, Đe, Lan, Nhãn, Keo, Hồng Xiêm, Xoan, Khế, Bơ, Vối, Trứng Cá, Liễu... hệ số điều chỉnh K=0,7.
+ Đối với các chủng loại cây Dâu da, Vông gai, Dướng...: Hệ số điều chỉnh K=0.6.
- Đối với công tác giải tỏa cành cây gãy, gây gãy, đổ; chặt hạ, đào gốc cây áp dụng chung cho tất cả các loài cây.
- Đối với công tác Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh: Áp dụng cho tất cả các loài cây; Đơn giá chưa bao gồm công tác cắt sửa cây trước khi đánh chuyền. Đối với cây có đường kính thân > 120 cm lập dự toán riêng.
- Đơn giá tổng hợp được xây dựng theo phương pháp bình quân gia quyền
Để làm cơ sở xây dựng đơn giá tổng hợp: Diện tích chiếm chỗ của 01 cây (khóm) tính trung bình 1m2. Trên cơ sở khối lượng quản lý duy trì của 04 loại công việc duy trì: cỏ lá tre; cỏ nhung; cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên; cây cảnh trồng đơn lẻ, khóm để xác định loại hình duy trì theo đơn giá tổng hợp.
+ Đối với đơn giá tổng hợp duy trì công viên: chia làm 02 loại tỷ lệ cây mảng ≤ 10% và > 10% diện tích duy trì cỏ.
+ Đối với đơn giá tổng hợp duy trì vườn hoa, dải phân cách: phân chia tỷ lệ cây các loại cây cảnh, mảng, hàng rào, đơn lẻ khóm ≤ 50% và >50% diện tích duy trì cỏ.
+ Từ khối lượng quản lý (thời điểm tháng 6 năm 2020) của từng loại địa bàn duy trì nhân đơn giá chi tiết xác định tổng kinh phí duy trì. Lấy kết quả này chia tổng khối lượng ra đơn giá tổng hợp. Gồm: 09 đơn giá tổng hợp bao gồm công tác vệ sinh và 09 đơn giá tổng hợp không bao gồm công tác vệ sinh, phân ra thành 03 mức độ duy trì.
4.2. Đối với công tác chăn nuôi động vật trưng bày:
- Đơn giá chăn nuôi thú dữ: Sư tử, Hồ, Báo, Gấu, Beo lửa, Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng tính cho con trưởng thành (sau 12 tháng). Thú non dưới 6 tháng có khẩu phần thức ăn bằng 1/4, thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần thức ăn bằng 1/2 định mức.
- Đối với chăn nuôi Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Hà Mã, Linh dương, con non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức.
- Đối với chăn nuôi Bò tót con non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/3 định mức.
- Đối với chăn nuôi Hươu cao cổ con non dưới 1,5 tuổi khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức.
- Chăn nuôi chim ăn hạt:
+ Chim ăn hạt lớn: Công, Trĩ, Bồ câu, các loài gà cảnh...
+ Chim ăn hạt nhỏ: Khướu, Cuốc, Cu gáy.
- Đối với chăn nuôi Đà điểu: từ 3 đến 6 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/4 định mức; từ 6 đến 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức.
- Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú tạp: Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng, Vượn, Vọoc, Khỉ các loại, Cu li, Cá sấu, Rùa, Ba ba, Kỳ đà, Trăn, Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang..
- Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. (Vệ sinh nền chuồng): Nhóm Thú móng guốc: Nai, Hươu, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Bò tót, Hươu cao cổ.
- Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. (Vệ sinh sân bãi)
+ Nhóm Thú móng guốc: Nai, Hươu, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Bò tót, Hươu cao cổ, Linh Dương...
+ Nhóm thú tạp: Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng, Vượn, Vọoc, Khỉ các loại, Cu li, Cá sấu, Rùa, Ba ba, Kỳ đà, Trăn, Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang..
- Đơn giá bao gồm thuốc thú y bằng 2% giá trị thức ăn thú. Việc nghiệm thu, thanh toán chi phí thuốc thú y được xác định theo thực tế thực hiện. Trong trường hợp thuốc thú y thực tế sử dụng phát sinh tăng so với đơn giá dự toán được duyệt thì lập dự toán điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định.
5. Xử lý chuyển tiếp:
- Đối với các công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày đã lập dự toán theo các tập định mức do UBND Thành phố ban hành nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc đặt hàng thì chủ đầu tư, cơ quan được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ quyết định lập và điều chỉnh dự toán công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày theo tập đơn giá này.
- Đối với các công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc đặt hàng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại Hợp đồng và các quy định hiện hành của Nhà nước./.
CHI TIẾT ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH
TT |
Quy trình |
Định mức |
Mã hiệu |
Nội dung |
Đơn vị |
Đơn giá (Đồng) |
|
Vùng 1 |
Vùng 2 |
||||||
1 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên (tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
5.699 |
|
2 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên (tỷ lệ cây mảng >10% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
7.331 |
|
|
3 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
7.018 |
|
4 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa (tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
9.371 |
|
|
5 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
8.425 |
|
6 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
12.424 |
|
|
7 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 2) |
m2/tháng |
3.945 |
|
|
8 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 2) |
m2/tháng |
6.993 |
|
|
9 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (Mức độ 3) |
m2/tháng |
1.377 |
|
|
1 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên (tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
4.317 |
|
2 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên (tỷ lệ cây mảng > 10% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
5.922 |
|
||
3 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
5.622 |
|
4 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa (tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
7.887 |
|
|
5 |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách |
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
7.096 |
|
6 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1) |
m2/tháng |
11.103 |
|
|
7 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 2) |
m2/tháng |
3.266 |
|
|
8 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 2) |
m2/tháng |
6.302 |
|
|
9 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (Mức độ 3) |
m2/tháng |
1.015 |
|
|
|
Trồng, chăm sóc cỏ, cây lá mầu |
||||||
1 |
Trồng, chăm sóc cỏ |
Làm đất kỹ thuật trước khi trồng |
CX5.01.00 |
Làm đất kỹ thuật trước khi trồng cây |
100m2/lần |
891.196 |
799.479 |
2 |
Trồng, chăm sóc cỏ |
CX5.03.01 |
Trồng, chăm sóc cỏ lá tre |
1 m2/tháng |
20.670 |
19.908 |
|
3 |
|
|
CX5.03.02 |
Trồng, chăm sóc cỏ Nhung |
1 m2/tháng |
75.337 |
74.864 |
4 |
Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên |
Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên |
CX5.04.00 |
Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên (chưa bao gồm chi phí cây) |
1 m2/tháng |
13.629 |
12.256 |
|
Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh |
||||||
5 |
Trồng, chăm sóc cây bóng mát |
Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh |
CX5.02.01 |
Trồng, chăm sóc cây bóng mát D > 6 cm |
1 cây/lần |
422.953 |
399.129 |
6 |
CX5.02.02 |
Trồng, chăm sóc cây bóng mát D ≤ 6 cm |
1 cây/lần |
124.476 |
114.946 |
||
7 |
CX5.02.03 |
Trồng, chăm sóc cây trồng nổi bầu |
1 cây/lần |
203.020 |
186.343 |
||
8 |
Trồng, chăm sóc cây cảnh |
CX5.02.04 |
Trồng, chăm sóc cây cảnh |
1 cây/lần |
26.820 |
24.585 |
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh đơn lẻ, khóm, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên, cây trồng chậu, bonsai |
||||||
9 |
Duy trì thảm cỏ lá tre, thảm cỏ nhung |
Duy trì thảm cỏ lá tre |
CX1.01.01 |
Duy trì thảm cỏ lá tre công viên, vườn hoa, khu đô thị |
100m2/tháng |
541.304 |
498.480 |
10 |
CX1.01.02 |
Duy trì thảm cỏ lá tre Dải phân cách, mái taluy |
100m2/tháng |
423.180 |
391.633 |
||
11 |
Duy trì thảm cỏ nhung |
CX1.02.01 |
Duy trì thảm cỏ nhung công viên, vườn hoa, khu đô thị |
100m2/tháng |
542.126 |
499.289 |
|
12 |
CX1.02.02 |
Duy trì thảm cỏ nhung Dải phân cách, mái taluy |
100m2/tháng |
423.946 |
392.399 |
||
13 |
Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung (giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại) |
CX1.01.01A |
Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung (Giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại) |
100m2/tháng |
162.187 |
150.092 |
|
14 |
Duy trì cây xanh, thảm cỏ trên dải phân cách, khu vực xa trung tâm Thành phố |
Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm (không tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cây dại) |
CX4.04.00 |
Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm (không tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cây dại) |
100m2/tháng |
18.312 |
16.428 |
15 |
Trồng và duy trì hoa thời vụ |
Trồng và duy trì hoa thời vụ |
CX2.01.00 |
Trồng và duy trì hoa thời vụ |
m2/tháng |
260.317 |
255.893 |
16 |
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm; cây cảnh trồng chậu; cây leo |
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm |
CX2.03.01 |
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm |
10 cây (khóm)/tháng |
168.698 |
151.937 |
17 |
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm (không thực hiện cắt tỉa) |
CX2.03.02 |
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm không thực hiện cắt tỉa |
10 cây (khóm)/tháng |
20.113 |
18.398 |
|
18 |
Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm |
CX1.03.02 |
Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm |
10 cây (khóm)/lần |
48.218 |
43.215 |
|
19 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu |
CX2.04.00 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu (ĐK≤0,3m) |
10 chậu/tháng |
34.356 |
30.908 |
|
20 |
CX2.04.01 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu (ĐK 0,4m≤ ĐK ≤0,6m) |
10 chậu/tháng |
68.713 |
61.815 |
||
21 |
CX2.04.02 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu (ĐK 0,6m< ĐK ≤0,8m) |
10 chậu/tháng |
91.617 |
82.420 |
||
22 |
CX2.04.03 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu (cây Bonsai ĐK≤0,3m) |
10 chậu/tháng |
50.401 |
45.276 |
||
23 |
CX2.04.04 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu (cây Bonsai 0,4m≤ ĐK ≤0,6m) |
10 chậu/tháng |
100.802 |
90.552 |
||
24 |
CX2.04.05 |
Duy trì cây cảnh trồng chậu (cây Bonsai 0,6m< ĐK ≤0,8m) |
10 chậu/tháng |
134.403 |
120.736 |
||
25 |
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên |
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên |
CX2.02.01 |
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên |
m2/tháng |
18.777 |
16.947 |
26 |
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên (giảm tần suất tưới và cắt tỉa, không thực hiện nhổ cỏ dại) |
CX2.02.02 |
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên (Giảm tần suất tưới và không nhổ cỏ dại) |
m2/tháng |
6.047 |
5.460 |
|
27 |
Duy trì cây leo |
CX2.05.00 |
Duy trì cây leo |
10 cây(khóm)/ tháng |
39.210 |
35.206 |
|
28 |
Cắt tỉa cỏ, hàng rào, cây mảng, cây hoa lưu niên |
CX1.03.01 |
Cắt tỉa cỏ, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên |
1m2/lần |
431 |
391 |
|
|
Duy trì cây bóng mát |
||||||
29 |
Duy trì cây bóng mát mới trồng dưới 2 năm |
Duy trì cây bóng mát mới trồng đường kính >6cm (cây dưới 2 năm) |
CX3.06.00 |
Duy trì cây bóng mát mới trồng đường kính >6cm (cây dưới 2 năm) |
10 cây/tháng |
159.073 |
143.297 |
30 |
|
CX3.06.01 |
Duy trì cây bóng mát mới trồng dường kính < 6cm (cây dưới 3 năm) |
cây/tháng |
9.271 |
8.717 |
|
31 |
|
CX3.06.02 |
Duy trì cây trồng nổi bầu (cây thuộc chi Mận, Mơ như Anh Đào, Mơ, Mận...) |
cây/tháng |
29.918 |
27.537 |
|
32 |
|
Kiểm tra cây bóng mát trong danh mục quản lý |
CX3.07.00 |
Kiểm tra cây bóng mát trong danh mục quản lý |
1000 cây/lần |
152.602 |
136.897 |
33 |
Cắt tỉa cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới |
Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới |
CX3.01.10 |
Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới |
cây/lần |
329.218 |
310.686 |
34 |
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới |
CX3.02.11 |
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới loại 2 (20<D≤50) |
cây/lần |
1.073.782 |
1.002.844 |
|
35 |
CX3.02.12 |
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới loại 3 (D>50) |
cây/lần |
4.370.031 |
4.134.149 |
||
36 |
Cắt tỉa cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công |
Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công |
CX3.01.20 |
Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công |
cây/lần |
392.355 |
362.733 |
37 |
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công |
CX3.02.21 |
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 2 (20<D≤50) |
cây/lần |
1.418.125 |
1.285.007 |
|
38 |
CX3.02.22 |
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 3 (D>50) |
cây/lần |
6.438.674 |
5.814.528 |
||
39 |
Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới |
CX3.03.11 |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, (đường kính cành D≤20cm) |
cành/lần |
207.423 |
193.046 |
40 |
CX3.03.12 |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, (đường kính cành 20 < D ≤50 cm) |
cành/lần |
610.116 |
561.298 |
||
41 |
CX3.03.13 |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, (đường kính cành D>50cm) |
cành/lần |
913.698 |
836.078 |
||
42 |
Giải tỏa cây gẫy, đổ |
CX3.04.01 |
Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 (đường kính cây D≤20cm) |
cây/lần |
1.391.652 |
1.267.192 |
|
43 |
CX3.04.02 |
Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 (đường kính cây 20 < D ≤50cm) |
cây/lần |
3.406.771 |
3.125.903 |
||
44 |
CX3.04.03 |
Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 3 (đường kính cây D>50cm) |
cây/lần |
6.905.963 |
6.319.325 |
||
45 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới |
CX3.05.11 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 (đường kính cây D≤20cm) |
cây/lần |
1.594.837 |
1.464.678 |
|
46 |
CX3.05.12 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 (đường kính cây 20 < D ≤ 50cm) |
cây/lần |
6.525.543 |
6.004.203 |
||
47 |
CX3.05.13 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 3 (đường kính cây D > 50cm) |
cây/lần |
12.037.501 |
11.130.736 |
||
48 |
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh |
CX2.06.01 |
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh: Cây bóng mát ĐK thân: 15-50 cm, đk bầu 50 - < 90 cm |
cây |
2.113.949 |
1.925.904 |
|
49 |
CX2.06.02 |
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh: Cây bóng mát ĐK thân: D > 50 crn, đk bầu ≤ 90-120 cm |
cây |
3.191.944 |
2.908.867 |
||
50 |
CX2.06.03 |
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh: Cây cảnh |
cây |
432.572 |
394.022 |
||
51 |
Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công. |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công |
CX3.03.21 |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, (đường kính cành D≤20cm) |
cành/lần |
207.423 |
193.046 |
52 |
CX3.03.22 |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, (đường kính cành 20 < D ≤50) |
cành/lần |
689.317 |
628.775 |
||
53 |
CX3.03.23 |
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, (đường kính cành D>50cm) |
cành/lần |
1.033.734 |
938.967 |
||
54 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công |
CX3.05.21 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 1 (đường kính cây D ≤ 20cm) |
cây/lần |
1.700.815 |
1.559.562 |
|
55 |
CX3.05.22 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 2 (đường kính cây 20 < D ≤ 50cm) |
cây/lần |
7.122.990 |
6.523.313 |
||
56 |
CX3.05.23 |
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 3 (đường kính cây D > 50cm) |
cây/lần |
13.311.409 |
12.219.778 |
||
|
Duy trì vệ sinh |
||||||
57 |
Duy trì nhà tiêu bản sinh vật |
Duy trì nhà tiêu bản sinh vật |
CX2.07.01 |
Duy trì hộp gỗ, khung gỗ kính đựng mẫu tiêu bản |
10 hộp mẫu/tháng |
147.960 |
|
58 |
CX2.07.02 |
Vệ sinh tủ gỗ kính trưng bày hộp mẫu tiêu bản |
10m2/tháng |
65.543 |
|
||
59 |
Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách |
Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách |
CX4.03.00 |
Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách |
1000m2/tháng |
2.014.346 |
1.807.041 |
60 |
Duy trì tượng |
CX4.02.00 |
Duy trì tượng |
cái/tháng |
76.301 |
68.449 |
|
61 |
Duy trì bể nước cảnh |
Duy trì bể nước cảnh (có phun nước và không phun nước) |
CX4.01.00 |
Duy trì bể nước cảnh (có phun nước và không phun nước) |
1m3bể/lần |
23.693 |
22.625 |
CHI TIẾT ĐƠN GIÁ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT |
Mã hiệu |
Tên công tác |
Đơn vị |
Đơn giá (Đồng) |
1 |
VT1.01.00 |
Chăn nuôi sư tử |
con/ngày |
1.508.861 |
2 |
VT1.02.01 |
Chăn nuôi hổ (Hổ Amua) |
con/ngày |
1.754.018 |
3 |
VT1.02.02 |
Chăn nuôi hổ (Hổ Đông Dương) |
con/ngày |
1.508.861 |
4 |
VT1.02.02.1 |
Chăn nuôi hổ Đông dương nhỏ < 6 tháng tuổi |
con/ngày |
477.524 |
5 |
VT1.02.02.2 |
Chăn nuôi hổ Đông dương từ 6 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi |
con/ngày |
821.303 |
6 |
VT1.03.01 |
Chăn nuôi báo (Hoa Mai, báo đen) |
con/ngày |
1.141.126 |
7 |
VT1.03.02 |
Chăn nuôi báo (Báo Gấm) |
con/ngày |
776.588 |
8 |
VT1.04.01 |
Chăn nuôi Gấu (Gấu ngựa) |
con/ngày |
326.673 |
9 |
VT1.04.02 |
Chăn nuôi Gấu (Gấu Chó) |
con/ngày |
310.635 |
10 |
VT1.05.00 |
Chăn nuôi Beo lửa |
con/ngày |
776.535 |
11 |
VT1.06.00 |
Chăn nuôi Chó sói |
con/ngày |
776.535 |
12 |
VT1.07.00 |
Chăn nuôi Mèo rừng |
con/ngày |
69.332 |
13 |
VT1.08.01 |
Chăn nuôi Chồn |
con/ngày |
96.022 |
14 |
VT1.08.02 |
Chăn nuôi cầy (vằn, mốc, đốm, giông, mực) |
con/ngày |
61.892 |
15 |
VT1.09.01 |
Chăn nuôi Lửng (Lửng chó) |
con/ngày |
76.793 |
16 |
VT1.09.02 |
Chăn nuôi Lửng (Lửng lợn) |
con/ngày |
76.793 |
17 |
VT2.01.01 |
Chăn nuôi Voi lớn, cao >1,6m |
con/ngày |
2.808.185 |
18 |
VT2.01.02 |
Chăn nuôi Voi bé, cao <1,6m |
con/ngày |
1.814.876 |
19 |
VT3.01.01 |
Chăn nuôi Vượn, Voọc |
con/ngày |
36.396 |
20 |
VT3.01.02 |
Chăn nuôi Khỉ các loại, Cu ly |
con/ngày |
36.294 |
21 |
VT4.01.01 |
Chăn nuôi Cá sấu lớn |
con/ngày |
212.109 |
22 |
VT4.01.02 |
Chăn nuôi Cá sấu nhỡ |
con/ngày |
116.178 |
23 |
VT4.01.03 |
Chăn nuôi Cá sấu nhỏ |
con/ngày |
68.213 |
24 |
VT4.02.01 |
Chăn nuôi Rùa |
con/ngày |
24.323 |
25 |
VT4.02.02 |
Chăn nuôi Ba ba |
con/ngày |
22.925 |
26 |
VT4.02.03 |
Chăn nuôi Kỳ đà |
con/ngày |
29.840 |
27 |
VT4.03.00 |
Chăn nuôi Trăn |
con/ngày |
126.837 |
28 |
VT5.01.01 |
Chăn nuôi Nhím |
con/ngày |
39.971 |
29 |
VT5.01.02 |
Chăn nuôi Cầy bay |
con/ngày |
34.978 |
30 |
VT5.01.03 |
Chăn nuôi Sóc, Chuột lang |
con/ngày |
30.275 |
31 |
VT6.01.01 |
Chăn nuôi Nai > 3 tuổi |
con/ngày |
122.097 |
32 |
VT6.01.02 |
Chăn nuôi Nai ≤ 3 tuổi |
con/ngày |
101.545 |
33 |
VT6.02.01 |
Chăn nuôi Hươu > 3 tuổi |
con/ngày |
102.799 |
34 |
VT6.02.02 |
Chăn nuôi Hươu ≤ 3 tuổi |
con/ngày |
77.906 |
35 |
VT6.03.01 |
Chăn nuôi Hoẵng |
con/ngày |
63.937 |
36 |
VT6.03.02 |
Chăn nuôi Sơn Dương |
con/ngày |
85.444 |
37 |
VT6.03.03 |
Chăn nuôi Dê, Cừu |
con/ngày |
65.192 |
38 |
VT6.04.01 |
Chăn nuôi Ngựa (Vằn, hoang, bạch) |
con/ngày |
253.314 |
39 |
VT6.05.01 |
Chăn nuôi Bò tót |
con/ngày |
873.133 |
40 |
VT6.06.01 |
Chăn nuôi Hà Mã |
con/ngày |
1.329.748 |
77 |
VT6.07.00 |
Chăn nuôi Linh dương >1 tuổi |
con/ngày |
327.609 |
42 |
VT6.07.01 |
Chăn nuôi Linh dương <=1 tuổi |
con/ngày |
191.926 |
43 |
VT6.08.00 |
Chăn nuôi hươu cao cổ |
con/ngày |
1.074.752 |
44 |
VT7.01.01 |
Chăn nuôi chim ăn thịt: Đại bàng |
con/ngày |
97.110 |
45 |
VT7.01.02 |
Chăn nuôi chim ăn thịt: Diều, Ó |
con/ngày |
41.683 |
46 |
VT7.01.03 |
Chăn nuôi chim ăn thịt: Dù dì, Quạ |
con/ngày |
32.090 |
47 |
VT7.02.01 |
Chăn nuôi chim ăn cá: Sếu, Hạc |
con/ngày |
38.485 |
48 |
VT7.02.02 |
Chăn nuôi chim ăn cá: Già đẫy |
con/ngày |
38.485 |
49 |
VT7.02.03 |
Chăn nuôi chim ăn cá: Diệc, Cò, Xít |
con/ngày |
28.892 |
50 |
VT7.03.01 |
Chăn nuôi chim ăn hạt lớn |
con/ngày |
17.082 |
51 |
VT7.03.02 |
Chăn nuôi chim ăn hạt nhỏ |
con/ngày |
10.577 |
52 |
VT7.04.01 |
Chăn nuôi đà điểu Mỹ |
con/ngày |
137.186 |
53 |
VT7.04.02 |
Chăn nuôi đà điểu Phi |
con/ngày |
176.030 |
54 |
VT7.05.01 |
Chăn nuôi chim họ vẹt: Vẹt lùn, vẹt má hồng |
con/ngày |
13.154 |
55 |
VT7.05.02 |
Chăn nuôi chim họ vẹt: Vẹt Châu Mỹ các loại |
con/ngày |
23.244 |
56 |
VT7.05.03 |
Chăn nuôi chim họ vẹt: Vẹt má vàng |
con/ngày |
13.979 |
57 |
VT7.06.01 |
Chăn nuôi chim họ Hồng hoàng (Niệc mỏ vằn, Cao cát) |
con/ngày |
30.203 |
58 |
VT8.01.00 |
Chăn nuôi Đười ươi, Dã nhân (Tinh tinh) |
con/ngày |
839.830 |
59 |
VT9.01.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú dữ: Sư tử, Hổ, Báo, Gấu, Beo lửa, Chó sói. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
334.799 |
60 |
VT9.01.02 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú dữ: Sư tử, Hổ, Báo, Gấu, Beo lửa, Chó sói. (Vệ sinh sân bãi) |
100m2/ngày |
29.520 |
61 |
VT9.02.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú tạp: Vệ sinh nền chuồng |
100m2/ngày |
320.922 |
62 |
VT9.03.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi Voi. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
174.610 |
63 |
VT9.03.02 |
Vệ sinh chuồng nuôi Voi. (Vệ sinh sân bãi) |
100m2/ngày |
14.453 |
64 |
VT9.03.03 |
Vệ sinh chuồng nuôi Voi. (Vệ sinh hào quanh chuồng Voi) |
100m2/ngày |
5.334 |
65 |
VT9.03.04 |
Vệ sinh chuồng nuôi Voi. (Vệ sinh thay nước bể tắm Voi - Nước thay bể) |
100m2/ngày |
145.365 |
66 |
VT9.04.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
219.812 |
67 |
VT9.04.02 |
Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. (Vệ sinh sân bãi) |
100m2/ngày |
14.057 |
68 |
VT9.04.03 |
Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. (Vệ sinh thay nước bể nuôi 2 lần/tuần) |
100m2/ngày |
297.742 |
69 |
VT9.05.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
161.922 |
70 |
VT9.05.02 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. (Vệ sinh sân bãi) |
100m2/ngày |
39.036 |
71 |
VT9.06.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn hạt. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
237.258 |
72 |
VT9.06.02 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn hạt. (Vệ sinh sân bãi) |
100m2/ngày |
24.365 |
73 |
VT9.07.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn thịt cá. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
205.292 |
74 |
VT9.08.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi Đà điểu. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
241.224 |
75 |
VT9.08.02 |
Vệ sinh chuồng nuôi Đà điểu. (Vệ sinh sân bãi) |
100m2/ngày |
24.365 |
76 |
VT9.09.01 |
Vệ sinh chuồng nuôi Đười ươi, Dã nhân (Tinh tinh). (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
196.022 |
77 |
VT9.10.00 |
Vệ sinh chuồng nuôi Linh dương. (Vệ sinh nền chuồng) |
100m2/ngày |
28.694 |
78 |
VT10.01.00 |
Sản xuất cỏ voi |
1kg |
8.930 |
Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 649/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Dương Đức Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chưa có Video