Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2022/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 234/TTr-SNN ngày 28 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ban chỉ đạo quốc gia về Phòng, chống thiên tai;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh;
- VP Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3,5.
Bh_VP3_QĐ100

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Cao Sơn

 

QUY ĐỊNH

CHI TIẾT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH NINH BÌNH

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Quỹ).

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hoạt động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Nguyên tắc chi hỗ trợ

1. Thực hiện hỗ trợ kịp thời, công khai minh bạch, đúng mức hỗ trợ và đúng đối tượng.

2. Trong trường hợp cùng một nội dung có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ thì đối tượng chỉ được nhận một chính sách hỗ trợ phù hợp nhất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai

1. Chi hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai:

a) Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

b) Tổ chức tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực có nguy cơ xảy ra thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

c) Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán: Mức hỗ trợ 60.000 đồng/người/ngày;

d) Hỗ trợ cho người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia ứng phó thiên tai theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

Tham gia tập huấn, huấn luyện, diễn tập: Mức hỗ trợ 60.000 đồng/người/ngày;

Thời gian huy động từ 6h đến 22h: Mức hỗ trợ 0.1* mức lương cơ sở (đồng/người/ngày); thời gian huy động từ 22h ngày hôm trước đến 6h ngày hôm sau: Mức hỗ trợ 0.2* mức lương cơ sở (đồng/người/ngày). Ngoài ra mức chi, hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;

Trợ cấp tai nạn đối với người bị thương nặng: Mức hỗ trợ 7.200.000 đồng/trường hợp;

Trợ cấp tiền tuất: Mức hỗ trợ 53.640.000 đồng/trường hợp.

đ) Hỗ trợ cho người hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động tham gia ứng phó thiên tai theo quyết định của cấp có thẩm quyền; hỗ trợ cho lực lượng thường trực trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai: Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày.

2. Chi cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai:

a) Cứu trợ khẩn cấp về lương thực (thời gian cứu trợ không quá 03 tháng): Mức hỗ trợ 15kg gạo/người/tháng;

b) Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/đợt thiên tai;

c) Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ tính của người dân vùng bị thiên tai):

Hỗ trợ nhà bị đổ, sập trôi, hư hỏng do thiệt hại hoàn toàn hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi phục lại: Mức hỗ trợ 60.000.000 đồng/nhà/hộ;

Hỗ trợ tu sửa nhà bị hư hỏng thiệt hại rất nặng (bị phá hủy, hư hỏng từ trên 50% đến 70%): Mức hỗ trợ 40.000.000 đồng/nhà/hộ;

Hỗ trợ tu sửa nhà bị hư hỏng thiệt hại nặng (bị phá hủy, hư hỏng từ 30% đến 50%): Mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/nhà/hộ;

Hỗ trợ tu sửa nhà bị hư hỏng thiệt hại một phần (bị hư hỏng dưới 30%): Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/nhà/hộ.

d) Hỗ trợ tu sửa các công trình bị thiệt hại do thiên tai, bao gồm: Cơ sở y tế, trường học, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai; tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai; hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những tuyến giao thông đường bộ, đường sắt quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở; hỗ trợ tu sửa, xử lý và xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai: Mức hỗ trợ tối đa 3.000.000.000 đồng/công trình;

đ) Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

e) Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai:

- Hỗ trợ đối với cây trồng:

Diện tích lúa thuần bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;

Diện tích lúa thuần bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;

Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;

Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;

Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;

Diện tích lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;

Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;

Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;

Diện tích ngô và rau màu các loại bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;

Diện tích ngô và rau màu các loại bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;

Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;

Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp:

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha;

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ đối với nuôi trồng thủy sản:

Diện tích nuôi tôm sú bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;

Diện tích nuôi tôm sú bị thiệt hại từ 30%-70%: Mức hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;

Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;

Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha;

Nuôi cá lồng, bè bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/100m3 lồng;

Nuôi cá lồng, bè bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 7.000.000 đồng/100m3 lồng;

Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;

Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;

Diện tích nuôi trồng các loại thủy sản khác bị thiệt hại trên 70%: Mức hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;

Diện tích nuôi trồng các loại thủy sản khác bị thiệt hại từ 30% - 70%: Mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi: Mức hỗ trợ: 20.000 đồng/con;

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi: Mức hỗ trợ: 35.000 đồng/con;

Lợn đến 28 ngày tuổi: Mức hỗ trợ: 400.000 đồng/con;

Lợn trên 28 ngày tuổi: Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/con;

Lợn nái và lợn đực đang khai thác: Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/con;

Trâu, bò, ngựa đến 6 tháng tuổi: Mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/con;

Trâu, bò, ngựa trên 6 tháng tuổi: Mức hỗ trợ: 6.000.000đồng/con;

Hươu, nai, cừu, dê: Mức hỗ trợ: 2.500.000 đồng/con.

- Các loại khác: Theo giá trị trường.

3. Chi hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa thiên tai:

a) Thông tin, tuyên truyền và giáo dục về phòng, chống thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

b) Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai:

Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

Lập, rà soát phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt.

c) Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng thiên tai, nguy hiểm: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

d) Phổ biến, tuyên truyền và giáo dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai ở địa phương và cộng đồng: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

đ) Diễn tập phòng, chống thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

e) Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất và trình Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt;

f) Tập huấn và duy trì hoạt động cho các đối tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên tai: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

g) Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt;

h) Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định: Mức hỗ trợ theo dự toán được duyệt.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định nội dung chi và mức chi thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai ngoài các nội dung chi tại khoản 1, 2, 3 Điều này cho các đối tượng theo đề nghị của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp và khả năng của nguồn Quỹ.

Điều 4. Phân bổ Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

1. Ủy ban nhân dân cấp xã được giữ lại 28% số thu thực tế trên địa bàn để thực hiện chi hỗ trợ cho các nội dung:

a) Hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu quỹ không quá 5%;

b) Chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ không quá 3%;

c) Chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này tại cấp xã không quá 20%;

d) Nội dung chi và mức chi cụ thể tại điểm a, b khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành có liên quan, nhưng phải được công khai, minh bạch.

Số tiền thu quỹ còn lại (72% số thu trên địa bàn) nộp vào tài khoản Quỹ ở cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 23% số thu thực tế trên địa bàn (bao gồm cả số thu của cấp xã) để thực hiện chi hỗ trợ cho các nội dung:

a) Chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu quỹ không quá 3%;

b) Chi thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo Điều 3 Quy định này tại cấp huyện không quá 20%;

c) Nội dung chi và mức chi cụ thể tại điểm a khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định theo quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành có liên quan, nhưng phải được công khai, minh bạch.

Số tiền còn lại (77% số thu trên địa bàn) nộp vào tài khoản của Quỹ cấp tỉnh.

3. Sau khi có báo cáo quyết toán kinh phí, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thu hồi khoản phân bổ nếu còn dư hoặc quyết định phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai cấp huyện, cấp xã đã sử dụng hết.

a) Chậm nhất ngày 10 tháng 01 năm sau, Ủy ban nhân dân cấp xã nộp báo cáo quyết toán kinh phí về Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí giữ lại của Ủy ban nhân dân cấp xã và của cấp mình nộp về Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xong trước ngày 31 tháng 01 năm sau. Cơ quan quản lý Quỹ cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo quyết toán gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quý I hàng năm.

b) Sau khi các cấp có báo cáo quyết toán kinh phí, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện thu hồi khoản phân bổ nếu còn dư hoặc quyết định phân bổ khi nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại cấp huyện, xã đã sử dụng hết.

Điều 5. Chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh

Chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh không quá 3% tổng số thu của Quỹ cấp tỉnh, dùng để chi cho các nội dung:

1. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cho 01 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ, Cơ quan quản lý Quỹ và Bộ phận giúp việc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh bằng 10% tiền lương và phụ cấp lương 01 tháng của thành viên đó;

2. Chi phí hành chính phát sinh của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh: Nội dung chi và mức chi quản lý hành chính thực hiện theo quy định hiện hành.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông

a) Phối hợp với Sở Tài chính thẩm định báo cáo quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh theo quy định;

b) Báo cáo kết quả thu - nộp, chi quỹ với cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai trung ương trước ngày 25 hàng tháng;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất việc chấp hành công tác xây dựng kế hoạch thu - nộp, chi và quản lý sử dụng Quỹ tại các địa phương, đơn vị theo quy định.

2. Sở Tài chính

Thẩm định báo cáo quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý I hàng năm.

3. Cục Thuế tỉnh

Chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện, khu vực trong việc hỗ trợ thu quỹ, lập kế hoạch thu - nộp Quỹ và cung cấp thông tin tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch thu - nộp Quỹ.

4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh được phân bổ theo đúng Quy định này và các quy định hiện hành có liên quan.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 58/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 58/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Nguyễn Cao Sơn
Ngày ban hành: 10/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 58/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…