Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2009/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DIỄN VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao; Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa - thông tin; Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;

Căn cứ Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch;

Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 55/TTr-LS-SVHTTDL-STC ngày 22 tháng 6 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương như sau:

1. Chế độ hỗ trợ khác địa bàn

Cán bộ, viên chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch có chỗ ở xa nơi làm việc từ 20 km đến 50 km được hỗ trợ 50.000 đồng/người/tháng; trên 50 km được hỗ trợ 70.000 đồng/người/tháng.

2. Chế độ hỗ trợ Đoàn văn công

a) Hỗ trợ biểu diễn

- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên chính thứ: 0,14 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên chính: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

b) Hỗ trợ tập luyện: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

c) Hỗ trợ thêm Đoàn văn công

- Diễn viên phụ và người phục vụ: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Diễn viên chính thứ: 0,4 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Diễn viên chính: 0,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.

3. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng

a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)

- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)

- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

c) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người được hưởng lương)

- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

d) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn khối huyện, thị xã; ban ngành tỉnh (đối với người không hưởng lương)

- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

đ) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh

- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

e) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã; ban, ngành tỉnh

- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

4. Chế độ hỗ trợ Đội thông tin lưu động

Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm tiền bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với tuyên truyền viên, diễn viên Đội thông tin lưu động tỉnh, huyện, thị xã từ nguồn ngân sách địa phương như sau:

a) Hỗ trợ tập luyện khối tỉnh

- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Đối với người không hưởng lương: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

b) Hỗ trợ tập luyện khối huyện, thị xã

- Đối với người được hưởng lương: 0,04 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

c) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người được hưởng lương)

- Vai chính: 0,11 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Các vai còn lại: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

d) Hỗ trợ biểu diễn khối tỉnh (đối với người không hưởng lương)

- Vai chính: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Các vai còn lại: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

đ) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người được hưởng lương)

- Vai chính: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Các vai còn lại: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

e) Hỗ trợ biểu diễn khối huyện, thị xã (đối với người không hưởng lương)

- Vai chính: 0,19 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Các vai còn lại: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

g) Hỗ trợ tiền thanh sắc

- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,15 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.

h) Hỗ trợ tiền son phấn hóa trang

- Đối với người được hưởng lương khối tỉnh: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Đối với người được hưởng lương khối huyện, thị xã: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.

5. Chế độ hỗ trợ Đội văn nghệ quần chúng khối xã, phường, thị trấn; các ban, ngành khối huyện, thị xã

a) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người được hưởng lương

- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

b) Hỗ trợ biểu diễn hội thi, hội diễn đối với người không hưởng lương

- Diễn viên chính, chỉ huy dàn nhạc, dẫn chương trình: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Diễn viên phụ, nhạc công, nhân viên phục vụ âm thanh, ánh sáng: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

c) Hỗ trợ tập luyện

- Đối với người được hưởng lương: 0,05 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi;

- Đối với người không hưởng lương: 0,12 lần so với mức lương tối thiểu/người/buổi.

6. Hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung để tập luyện thường xuyên:

- Đội tuyển tỉnh: 0,09 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;

- Đội tuyển trẻ: 0,08 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày;

- Đội năng khiếu: 0,06 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày.

7. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập huấn, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

8. Hỗ trợ đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia

- Kiện tướng (có huy chương): 1,85 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Kiện tướng (không có huy chương): 1,54 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Dự bị kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Vận động viên cấp I (có huy chương): 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Vận động viên cấp I (không có huy chương): 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.

9. Hỗ trợ vận động viên thi đấu đạt đẳng cấp trong thi biểu diễn và đấu quyền

- Kiện tướng: 1,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng;

- Vận động viên cấp I: 0,92 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng.

10. Hỗ trợ tiền công đối với huấn luyện viên không hưởng lương

Ngoài mức chi theo quy định hiện hành của Trung ương, hỗ trợ thêm cho huấn luyện viên tiền công tập luyện hàng ngày từ nguồn ngân sách địa phương như sau:

- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp cao huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,23 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 6,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);

- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp khá huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,1 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 2,5 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng);

- Hỗ trợ huấn huyện viên đẳng cấp trung bình huấn luyện cho đội tuyển, đội tuyển trẻ, đội năng khiếu: 0,03 lần so với mức lương tối thiểu/người/ngày (tương đương 0,7 lần so với mức lương tối thiểu/người/tháng).

11. Hỗ trợ Trưởng bộ môn thể thao: 1,0 lần so với mức lương tối thiểu/người/ tháng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 284/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình Dương và Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ của ngành Văn hóa - Thông tin tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương

Số hiệu: 58/2009/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
Ngày ban hành: 14/08/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [11]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên, vận động viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…