ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2024/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 24 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3962/TTr-SNN ngày 21 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, chủ dự án thực hiện nộp tiền trồng rừng thay thế, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng và điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế
1. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là cơ sở để xác định số tiền của chủ dự án phải nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (trong trường hợp chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác mà không tự tổ chức trồng rừng thay thế).
2. Trong trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên về chi phí nhân công, chi phí vật tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Đơn giá trồng 01 ha rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo tiêu chuẩn cây giống lâm nghiệp, mật độ và phương thức trồng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là 90.000.000 đồng (chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Tiêu chuẩn cây giống lâm nghiệp và mật độ, phương thức trồng rừng thay thế tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này được tính tối đa cho 01 ha rừng trồng dựa trên đơn giá cây giống, vật tư tại thời điểm xây dựng dự toán.
3. Mật độ và phương thức trồng cụ thể sẽ do đơn vị được giao làm chủ đầu tư lập thiết kế, dự toán cụ thể trên cơ sở đơn giá cây giống, vật tư tại thời điểm hiện hành, nhưng phải đảm bảo diện tích trồng rừng thay thế không thấp hơn diện tích rừng đã chuyển mục đích sử dụng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 11 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp
a) Chủ dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế nhưng chưa nộp tiền trước khi Quyết định này có hiệu lực thì phải nộp tiền theo đơn giá được quy định tại Quyết định này;
b) Đối với kinh phí trồng rừng thay thế mà chủ dự án đã nộp vào Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nhưng chưa có kế hoạch, nội dung chi, chưa sử dụng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Giám đốc Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương và cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ chủ đầu tư trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện công tác trồng rừng thay thế trên địa bàn./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT ĐƠN GIÁ TRỒNG 01 HA RỪNG THAY THẾ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT |
Hạng mục |
Số hiệu định mức |
ĐVT |
Định mức |
Khối lượng |
Công lao động |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
TỔNG CỘNG (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
90.000.000 |
|
A |
CHI PHÍ VẬT TƯ |
|
|
|
|
|
|
36.660.000 |
|
I |
Vật tư thiết yếu |
|
|
|
|
|
|
34.914.000 |
|
1 |
Cây con |
|
|
|
1.073 |
|
|
19.314.000 |
|
|
- Cây giống trồng chính |
|
Cây |
|
975 |
|
18.000 |
17.550.000 |
|
|
- Cây giống trồng dặm (10%) năm thứ 1 |
|
Cây |
|
98 |
|
18.000 |
1.764.000 |
|
2 |
Phân bón (bón lót và bón thúc) |
|
|
|
780 |
|
20.000 |
15.600.000 |
|
|
- Năm thứ nhất (bón lót và bón thúc) |
mục 2 phần A bảng 1 phụ lục I |
kg |
0,2kg/cây |
390 |
|
20.000 |
7.800.000 |
|
|
- Năm thứ 2 bón thúc |
195 |
|
20.000 |
3.900.000 |
|
|||
|
- Năm thứ 3 bón thúc |
195 |
|
20.000 |
3.900.000 |
|
|||
II |
Vật tư khác |
|
|
5% giá trị so với vật tư thiết yếu |
|
|
|
1.746.000 |
|
B |
CHI PHÍ NHÂN CÔNG |
|
|
|
|
|
|
52.240.000 |
|
I |
Lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
44.002.000 |
|
1 |
Trồng và chăm sóc năm thứ nhất |
|
|
|
|
82,04 |
|
22.236.000 |
|
1.1 |
Trồng rừng |
|
|
|
|
62,61 |
|
16.971.000 |
|
a |
Xử lý thực bì |
A TR.01 |
m2 |
2,59 công/1000 m2 |
10.000 |
15,15 |
271.000 |
4.106.000 |
|
b |
Cuốc hố (40x40x40) |
A TR.05 |
Hố |
15,38 công/1000 hố |
975 |
11,17 |
271.000 |
3.030.000 |
|
c |
Vận chuyển và bón phân (bón lót và bón thúc) |
A TR.16 |
hố |
5,88 Công/1000 cây |
975 |
9,49 |
271.000 |
2.573.000 |
|
d |
Lấp hố |
A TR.09 |
Hố |
4,9 công/1000 hố |
975 |
3,96 |
271.000 |
1.072.000 |
|
đ |
Vận chuyển cây con và trồng |
TR.13 |
Cây |
23,26 Công/1000 cây |
975 |
18,78 |
271.000 |
5.090.000 |
|
e |
Trồng dặm |
TR.24 |
Cây |
50 Công/1000 cây |
98 |
4,06 |
271.000 |
1.100.000 |
|
1.2 |
Chăm sóc năm 1 |
|
|
|
|
19,43 |
|
5.265.000 |
|
a |
Xới vun gốc |
TR.31 |
Gốc |
4,76 Công/1000 cây |
975 |
3,46 |
271.000 |
937.000 |
|
b |
Phát chăm sóc lần 1 |
TR.27 |
m2 |
1,58 công/1000 m2 |
10.000 |
8,50 |
271.000 |
2.304.000 |
|
c |
Phát chăm sóc lần 2 |
TR.28 |
m2 |
1,05 công/1000 m2 |
10.000 |
5,65 |
271.000 |
1.531.000 |
|
d |
Bảo vệ rừng 3 tháng |
TR.50 |
ha |
7,28 công/ha/năm |
1 |
1,82 |
271.000 |
493.000 |
|
2 |
Chăm sóc năm thứ 2 |
|
|
|
|
33,10 |
|
8.968.000 |
|
b |
Vận chuyển và bón phân |
A TR.16 |
hố |
5,88 Công/1000 cây |
975 |
4,75 |
271.000 |
1.286.000 |
|
c |
Xới vun gốc lần 1 |
TR.31 |
Gốc |
4,76 Công/1000 cây |
975 |
3,46 |
271.000 |
937.000 |
|
|
Xới vun gốc lần 2 |
TR.31 |
Gốc |
4,76 Công/1000 cây |
975 |
3,46 |
271.000 |
937.000 |
|
d |
Phát chăm sóc lần 1 |
TR.27 |
m2 |
1,58 công/1000 m2 |
10.000 |
8,50 |
271.000 |
2.304.000 |
|
đ |
Phát chăm sóc lần 2 |
TR.28 |
m2 |
1,05 công/1000 m2 |
10.000 |
5,65 |
271.000 |
1.531.000 |
|
e |
Bảo vệ rừng 12 tháng |
TR.50 |
ha |
7,28 công/ha/năm |
1 |
7,28 |
271.000 |
1.973.000 |
|
3 |
Chăm sóc năm thứ 3 |
|
|
|
|
32,67 |
|
8.852.000 |
|
a |
Vận chuyển và bón phân |
A TR.16 |
hố |
5,88 Công/1000 cây |
975 |
4,75 |
271.000 |
1.286.000 |
|
b |
Phát chăm sóc lần 1 |
TR.29 |
m2 |
1,30 công/1000 m2 |
10.000 |
7,00 |
271.000 |
1.896.000 |
|
c |
Phát chăm sóc lần 2 |
TR.30 |
m2 |
1,25 công/1000m2 |
10.000 |
6,73 |
271.000 |
1.823.000 |
|
d |
Xới vun gốc lần 1 |
TR.31 |
Gốc |
4,76 Công/1000 cây |
975 |
3,46 |
271.000 |
937.000 |
|
đ |
Xới vun gốc lần 2 |
TR.31 |
Gốc |
4,76 Công/1000 cây |
975 |
3,46 |
271.000 |
937.000 |
|
e |
Bảo vệ rừng 12 tháng |
TR.50 |
ha |
7,28 công/ha/năm |
1 |
7,28 |
271.000 |
1.973.000 |
|
4 |
Chăm sóc năm thứ 4 |
|
|
|
|
7,28 |
|
1.973.000 |
|
|
Bảo vệ rừng 12 tháng |
TR.50 |
lượt ha |
7,28 công/ha/năm |
1 |
7,28 |
271.000 |
1.973.000 |
|
5 |
Chăm sóc năm thứ 5 |
|
|
|
|
7,28 |
|
1.973.000 |
|
|
Bảo vệ rừng 12 tháng |
TR.50 |
lượt ha |
7,28 công/ha/năm |
1 |
7,28 |
271.000 |
1.973.000 |
|
II |
Lao động gián tiếp |
|
|
|
|
|
|
8.238.000 |
|
1 |
Năm thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
5.394.000 |
|
|
Thiết kế trồng rừng |
TR.38 |
ha |
7,03công/ha |
1 |
7,03 |
354.000 |
2.490.000 |
|
|
Quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm |
|
ha |
10% so với công nhân trực tiếp |
1 |
8,20 |
354.000 |
2.904.000 |
|
2 |
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
1.172.000 |
|
|
Quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm |
|
ha |
10% so với công nhân trực tiếp |
1 |
3,31 |
354.000 |
1.172.000 |
|
3 |
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
|
1.156.000 |
|
|
Quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm |
|
ha |
10% so với công nhân trực tiếp |
1 |
3,27 |
354.000 |
1.156.000 |
|
4 |
Năm thứ 4 |
|
|
|
|
|
|
258.000 |
|
|
Quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm |
|
ha |
10% so với công nhân trực tiếp |
1 |
0,73 |
354.000 |
258.000 |
|
5 |
Năm thứ 5 |
|
|
|
|
|
|
258.000 |
|
|
Quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu hàng năm |
|
ha |
10% so với công nhân trực tiếp |
1 |
0,73 |
354.000 |
258.000 |
|
C |
CHI PHÍ QUYẾT TOÁN |
|
ha |
|
1 |
|
|
1.100.000 |
|
TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP, MẬT ĐỘ VÀ PHƯƠNG THỨC
TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG
STT |
Loài cây |
Chiều cao (cm) |
Đường kính cổ rễ (mm) |
|
Cây bản địa 02 năm tuổi: Sao đen, Dầu con rái, Trắc, Cẩm lai, Giáng hương ... |
100 - 120 |
10 - 12 |
II. MẬT ĐỘ, PHƯƠNG THỨC TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TT |
LOẠI RỪNG |
MẬT ĐỘ, PHƯƠNG THỨC TRỒNG |
1 |
Rừng đặc dụng |
Trồng các loài cây bản địa với mật độ 975 cây; hàng cách hàng 4m, cây cách cây 2,5m |
2 |
Rừng phòng hộ |
- Trồng hỗn giao giữa cây trồng chính và cây phù trợ: + Hỗn giao theo hàng: mật độ 1266 cây/ha (600 cây bản địa + 666 cây phù trợ) + Hỗn giao theo băng: mật độ 864 cây/ha (600 cây bản địa + 264 cây phù trợ) |
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 57/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 24/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Chưa có Video