ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2024/QĐ-UBND |
Long An, ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5369/TTr-STC ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này ban hành danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và doanh nghiệp được giao quản lý tài sản không tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp).
2. Các quy định khác về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2023/TT-BTC) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Danh mục tài sản cố định đặc thù thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật để phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình quy định tại các phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này và Thông tư số 23/2023/TT-BTC thực hiện việc ghi sổ kế toán, kiểm kê, báo cáo kê khai tài sản để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo đúng quy định.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với tài sản cố định vô hình có thay đổi nguyên giá, đã xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán theo quy định tại Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh ban hành danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An thì từ năm tài chính 2024 căn cứ nguyên giá đã xác định lại và đã thực hiện kế toán, căn cứ tỷ lệ hao mòn tài sản cố định theo quy định tại Quyết định này để xác định mức hao mòn hàng năm của tài sản cố định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/11/2024 và thay thế Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh ban hành danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC
THÙ
(kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND
ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh Long An)
STT |
DANH MỤC |
1 |
Nhà Trăm Cột, xã Long Hựu Đông, huyện Cần Đước |
2 |
Ngã tư Rạch Kiến, xã Long Hào, huyện Cần Đước |
3 |
Chùa Phước Lâm, xã Tân Lân, huyện Cần Đước |
4 |
Khu vực Ngã tư Đức Hòa, thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hoà |
5 |
Phế tích kiến trúc Gò Xoài, Gò Đồn, Gò Năm Tước, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hoà |
6 |
Lăng mộ và Đền thờ Nguyễn Huỳnh Đức, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An |
7 |
Vàm Nhựt Tảo, xã Tân Bình, huyện Tân Trụ |
8 |
Chùa Tôn Thanh, xã Mỹ Lộc, huyện Cần Giuộc |
9 |
Đình Vĩnh Phong, thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa |
10 |
Các địa điểm thuộc Căn cứ Bình Thành, xã Bình Hòa Hưng, huyện Đức Huệ |
11 |
Rạch Núi, xã Đông Thạnh, huyện Cần Giuộc |
12 |
Khu lưu niệm Nguyễn Thông, xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành |
13 |
Gò Ô Chùa, xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng |
14 |
Nhà và Lò gạch Võ Công Tồn, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức |
15 |
Căn cứ Xứ ủy và Ủy ban hành chính kháng chiến Nam Bộ (1946-1949), xã Nhơn Hòa Lập, huyện Tân Thạnh |
16 |
Cụm nhà cổ Thanh Phú Long, xã Thanh Phú Long, huyện Châu Thành |
17 |
Địa điểm An Sơn, xã An Ninh Tây, huyện Đức Hòa |
18 |
Địa điểm thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của tỉnh Chợ Lớn (khu nhà ông Bộ Thỏ), Xã Đức Hòa Thượng, huyện Đức Hoà |
19 |
Đình Tân Xuân, thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành |
20 |
Khu lưu niệm Luật sư Nguyễn Hữu Thọ (gồm: ngôi nhà ở thời niên thiếu và nhà tưởng niệm), thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức |
21 |
Khu vực Đồn Long Khốt, xã Thái Bình Trung, huyện Vĩnh Hưng |
1 |
Mộ và Đền thờ Lãnh binh Nguyễn Văn Tiến, xã Mỹ Lệ, huyện Cần Đước |
2 |
Khu vực Xóm Chùa, xã Tân Lân, huyện Cần Đước |
3 |
Khu vực Nhà Dài, xã Tân Lân, huyện Cần Đước |
4 |
Khu vực ngã ba Tân Chánh, xã Tân Chánh, huyện Cần Đước |
5 |
Nền nhà hội Phước Vân, xã Phước Vân, huyện Cần Đước |
6 |
Xóm Trường, xã Long Sơn, huyện Cần Đước |
7 |
Đình Tân Chánh và lăng mộ Nguyễn Khắc Tuấn, xã Tân Chánh, huyện Cần Đước |
8 |
Khu vực Quéo Ba, xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ |
9 |
Khu vực Sân vận động Quéo Ba, xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ |
10 |
Khu vực Bến phà Đức Huệ, thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ |
11 |
Khu Hội đồng Sầm, xã Bình Hoà Bắc, huyện Đức Huệ |
12 |
Giồng Dinh, xã Mỹ Thạnh Tây, huyện Đức Huệ |
13 |
Miếu ông Lê Công Trình, xã Mỹ Thạnh Đông, huyện Đức Huệ |
14 |
Miếu ông Giồng Lớn, xã Mỹ Thạnh Tây, huyện Đức Huệ |
15 |
Địa điểm thành lập Khu 7, Khu 8, Khu 9, xã Bình Hoà Nam, huyện Đức Huệ |
16 |
Địa điểm thực dân Pháp thảm sát nhân dân kinh Lò Đường ngày 28/01/1947 (mùng 7 tháng Giêng năm Đinh Hợi), xã Bình Hòa Nam, huyện Đức Huệ |
17 |
Đồn Rạch Cát, xã Long Hựu Đông, huyện Cần Đước |
18 |
Khu vực ngã ba Tân Lân, xã Tân Lân, huyện Cần Đước |
19 |
Địa điểm thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của huyện Cần Giuộc, xã Phước Lâm, huyện Cần Giuộc |
20 |
Khu vực Cầu Kinh, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc |
21 |
Khu vực Ngã Ba Mũi Tàu, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc |
22 |
Khu vực Rạch Bà Kiểu, xã Phước Lại, huyện Cần Giuộc |
23 |
Khu vực Sân banh Cần Giuộc, thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc |
24 |
Đám lá tối trời, xã Nhựt Ninh, huyện Tân Trụ |
25 |
Khu vực chợ Mỹ Bình, xã Tân Bình, huyện Tân Trụ |
26 |
Miễu ông Bần Quỳ, xã Nhựt Ninh, huyện Tân Trụ |
27 |
Khu vực tượng đài Bến Lức, thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức |
28 |
Khu vực Xóm Nghề, xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức |
29 |
Nhà Long Hiệp - Địa điểm thành lập Tỉnh ủy đầu tiên của tỉnh Chợ Lớn tháng 11/1930, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức |
30 |
Rừng Tràm Bà Vụ, xã Tân Hòa, huyện Bến Lức |
31 |
Đồn Ông Tờn, xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường |
32 |
Khu vực Gò Bắc Chiêng, phường 1, thị xã Kiến Tường |
33 |
Núi đất, phường 1, thị xã Kiến Tường |
34 |
Vùng Bắc Chan, xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường |
35 |
Khu vực Miễu Bà Cố, xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành |
36 |
Cù tròn, xã Thanh Phú Long, huyện Châu Thành |
37 |
Đồng 41, xã Tân Hoà, huyện Tân Thạnh |
38 |
Gò Giồng Dung, Xã Hậu Thạnh Tây, Huyện Tân Thạnh |
39 |
Khu vực Kinh Bùi, Xã Tân Ninh, Huyện Tân Thạnh |
40 |
Chùa Thới Bình, Xã Phước Lại, Huyện Cần Giuộc |
41 |
Đình Chánh Tân Kim, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc |
42 |
Khu lưu niệm Nguyễn Thái Bình, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc |
43 |
Miếu Bà Ngũ Hành, Xã Long Thượng, Huyện Cần Giuộc |
44 |
Gò Gòn, Xã Hưng Thạnh, Huyện Tân Hưng |
45 |
Khu vực kinh Nguyễn Văn Trỗi, Xã Hưng Điền B, Huyện Tân Hưng |
46 |
Gò Ông Lẹt, Xã Vĩnh Thuận, Huyện Vĩnh Hưng |
47 |
Sông Vàm Cỏ Tây-Đoạn Tuyên Bình, Xã Tuyên Bình Tây, Huyện Vĩnh Hưng |
48 |
Nhà Tổng Thận, Phường 1, thành phố Tân An |
49 |
Nhà Thuốc Minh Xuân Đường, Phường 1, thành phố Tân An |
50 |
Chùa Linh Nguyên, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa |
51 |
Đình Mỹ Hạnh, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa |
52 |
Đồn Đức Lập, Xã Đức Lập Thượng, Huyện Đức Hòa |
53 |
Giồng Cám, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hòa |
54 |
Khu vực Bàu Tràm, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa |
55 |
Khu vực Bót Cũ, Xã Hòa Khánh Nam, Huyện Đức Hòa |
56 |
Mộ và Miếu thờ Nguyễn Văn Quá, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa |
57 |
Trung tâm Huấn luyện Biệt kích Hiệp Hòa, Thị trấn Hiệp Hòa, Huyện Đức Hòa |
58 |
Đình Mương Trám, Xã Thạnh Lợi, Huyện Bến Lức |
59 |
Căn cứ Phân Khu Ủy và Bộ tư lệnh Phân khu III, xã Thuận Mỹ, huyện Châu Thành |
60 |
Chùa Thạnh Hòa, xã Đông Thạnh, huyện Cần Giuộc |
61 |
Gò Chùa Nổi, xã Tuyên Bình, huyện Vĩnh Hưng |
62 |
Đình Vĩnh Bình, xã Vĩnh Công, huyện Châu Thành |
63 |
Địa điểm đế quốc Mỹ thảm sát nhân dân Vàm Rạch Gốc ngày 27 tháng 11 năm Mậu Thân (15-01-1969), xã Mỹ Thạnh Đông, huyện Đức Huệ |
64 |
Đình Phú Khương, xã Mỹ Phú, huyện Thủ Thừa |
65 |
Đình Xuân Sanh, phường 6, thành phố Tân An |
66 |
Đình Phước Lý, xã Phước Lý, huyện Cần Giuộc |
67 |
Đình Hoà Điều, xã Hoà Phú, huyện Châu Thành |
68 |
Khu vực Cầu Tre, xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc |
69 |
Cổ Miếu Tân Hòa, xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh |
70 |
Đình Khánh Hậu, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An |
71 |
Chùa Kim Cang, xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa |
72 |
Khu tưởng niệm cán bộ, chiến sĩ Sư đoàn 9 và Thanh niên xung phong hy sinh trong chiến dịch Mậu Thân 1968, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa |
73 |
Khu lưu niệm Giáo sư Trần Văn Giàu, xã Dương Xuân Hội, huyện Châu Thành |
74 |
Cụm di tích Chùa Ông và Đình thần Nhựt Tảo, xã Tân Bình, huyện Tân Trụ |
75 |
Căn cứ liên quận 5, 6, 7, 8 và Ban Hoa vận, Ban Công vận thuộc Khu ủy Sài Gòn-Chợ Lớn-Gia Định, giai đoạn 1961-1964, xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hoà |
76 |
Khu tưởng niệm liệt sỹ Trung đoàn 207, xã Thạnh Phước, huyện Thạnh Hoá |
77 |
Lò Gạch, xã Vĩnh Trị, huyện Vĩnh Hưng |
78 |
Nhà Vuông, xã Bình Tâm, thành phố Tân An |
79 |
Căn cứ Tỉnh ủy Kiến Tường trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1957-1975), xã Bình Thạnh, huyện Mộc Hoá |
80 |
Khu vực Cống Bần, xã Bình Tịnh, huyện Tân Trụ |
81 |
Mộ Đỗ Tường Phong, xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành |
82 |
Miếu Hai Bà Trưng, xã Mỹ Lộc, huyện Cần Giuộc |
83 |
Đình Rừng Muỗi, xã Tân Mỹ, huyện Đức Hoà |
84 |
Sở Chí Thiện, xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh |
85 |
Nhà ông Nguyễn Văn Huệ, cơ sở hoạt động cách mạng Mỹ An Phú, xã Mỹ Phú, huyện Thủ Thừa |
86 |
Đình Bình Đức, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc |
87 |
Địa điểm thành lập Cơ quan Chính trị Quân Khu 8, xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh |
88 |
Đình Tân Phước Tây, xã Tân Phước Tây, huyện Tân Trụ |
89 |
Khu tưởng niệm liệt sỹ Trung đoàn 88 hy sinh trong trận chống càn tại khu vực Kinh Ngang và Kinh 62 (từ ngày 06/02 đến ngày 07/02/1970), xã Vĩnh Đại, huyện Tân Hưng |
90 |
Gò Duối, xã Thái Bình Trung, huyện Vĩnh Hưng |
91 |
Miếu Quan Thánh Đế, phường 1, thành phố Tân An |
92 |
Đình Đức Hoà, thị trấn Đức Hoà, huyện Đức Hoà |
93 |
Khu lưu niệm truyền thống Tiểu đoàn 261-Giron, xã Tân Hiệp, huyện Thạnh Hoá |
94 |
Chùa Ông, thị trấn Tân Trụ, huyện Tân Trụ |
95 |
Đồn Cò - Mi - Đọt, xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức |
96 |
Khu vực Cầu Nam Bộ, xã Bình Đức, huyện Bến Lức |
97 |
Xóm Trầu, xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức |
98 |
Di chỉ khảo cổ học Gò Chùa, xã Thạnh Trị, thị xã Kiến Tường |
99 |
Đình Vạn Phước, xã Mỹ Lệ, huyện Cần Đước |
100 |
Khu tưởng niệm cán bộ, chiến sĩ Tiểu đoàn 263 hy sinh trong trận Cầu Ván ngày 03/5/1968, xã An Lục Long, huyện Châu Thành |
101 |
Đình Bình Lập, phường 3, thành phố Tân An |
102 |
Khu lưu niệm truyền thống Trung đoàn 271, Xã An Ninh Đông và Xã An Ninh Tây, huyện Đức Hoà |
103 |
Miếu Ông Bình Hòa Bắc, xã Bình Hoà Bắc, huyện Đức Huệ |
104 |
Khu tưởng niệm 42 liệt sỹ Tiểu đoàn Đồng Nai, phường 7, thành phố Tân An |
105 |
Khu lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu, xã Thuận Mỹ, huyện Châu Thành |
I |
Bảo vật quốc gia |
1 |
Tượng thần Vishnu (01 hiện vật) |
2 |
Bộ sưu tập hiện vật vàng Gò Xoài (01 bộ gồm 24 hiện vật) |
II |
Cổ vật, hiện vật trong Bảo tàng, di tích |
1 |
Nhóm hiện vật kim loại (560 hiện vật) |
2 |
Nhóm hiện vật nhựa (26 hiện vật) |
3 |
Nhóm hiện vật thủy tinh (19 hiện vật) |
4 |
Nhóm hiện vật gỗ, tre (224 hiện vật) |
5 |
Nhóm hiện vật vải (89 hiện vật) |
6 |
Nhóm hiện vật giấy (364 hiện vật) |
7 |
Nhóm hiện vật chất liệu xương (297 hiện vật) |
8 |
Nhóm hiện vật chất liệu gốm, sành, sứ (3.407 hiện vật) |
9 |
Nhóm hiện vật chất liệu đá (1.152 hiện vật) |
10 |
Nhóm hiện vật chất liệu khác (8.250 hiện vật) |
DANH MỤC, THỜI GIAN TÍNH HAO
MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND
ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh Long An)
STT |
Danh mục |
Thời gian tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
Loại 1 |
Quyền tác giả |
|
|
1 |
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa |
25 |
4 |
2 |
Tác phẩm sân khấu, điện ảnh |
25 |
4 |
3 |
Tác phẩm âm nhạc |
25 |
4 |
4 |
Tác phẩm báo chí |
25 |
4 |
5 |
Tác phẩm kiến trúc |
25 |
4 |
6 |
Quyền tác giả khác |
25 |
4 |
Loại 2 |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
1 |
Bằng phát minh, sáng chế |
20 |
5 |
2 |
Bản quyền phần mềm máy tính |
20 |
5 |
3 |
Giải pháp hữu ích |
10 |
10 |
4 |
Nhãn hiệu |
10 |
10 |
5 |
Quyền sở hữu công nghiệp khác |
20 |
5 |
Loại 3 |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
1 |
Bằng bảo hộ đối với giống cây thân gỗ |
25 |
4 |
2 |
Bằng bảo hộ đối với giống cây trồng khác |
20 |
5 |
3 |
Bản quyền giống lúa |
10 |
10 |
Loại 4 |
Phần mềm ứng dụng |
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu |
5 |
20 |
2 |
Phần mềm kế toán |
5 |
20 |
3 |
Phần mềm dịch vụ công, cổng thông tin điện tử |
5 |
20 |
4 |
Phần mềm quản lý bệnh viện, trường học |
5 |
20 |
5 |
Phần mềm quản lý tài sản |
5 |
20 |
6 |
Phần mềm quản lý văn bản |
5 |
20 |
7 |
Phần mềm ứng dụng khác |
5 |
20 |
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
Số hiệu: | 57/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Minh Lâm |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
Chưa có Video