Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2024/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 13 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG; TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 383/TTr-STC ngày 09 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định:

a) Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

b) Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

c) Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

b) Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc đối tượng áp dụng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của Quyết định này.

Điều 2. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung

1. Số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của từng văn phòng cấp tỉnh (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục I).

2. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung

Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP: Giao cho từng đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung của đơn vị (phương thức quản lý trực tiếp).

Điều 3. Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung

Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho từng cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc trên địa bàn tỉnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục II).

Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk (trừ lĩnh vực y tế), quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục III).

2. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị trong lĩnh vực y tế, quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Phụ lục IV).

3. Giá mua xe ô tô trong tiêu chuẩn, định mức là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.

Điều 5. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các trường hợp xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện sắp xếp lại để tiếp tục sử dụng phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, theo số lượng và tiêu chuẩn, định mức phù hợp với quy định tại Quyết định này; số xe ô tô dôi dư (nếu có) báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xử lý theo các hình thức quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, Nghị định số 114/2024/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành.

Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/12/2024. Thay thế Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, TT&TT;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTCN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng CM thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (U 10b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /2024/QĐ-UBND ngày    /   /2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Số TT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Số lượng (xe)

Chủng loại

Một cầu

Hai cầu

12-16 chỗ ngồi

I

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

4

 

4

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

6

1

5

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

6

1

5

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

1

5

1

5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

4

2

2

 

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

2

1

1

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

5

2

2

1

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

1

2

1

9

Sở Y tế

5

4

1

 

10

Sở Khoa học và Công nghệ

2

1

1

 

11

Sở Thông tin và Truyền thông

2

1

1

 

12

Thanh tra tỉnh

2

 

2

 

13

Sở Giao thông Vận tải

2

1

1

 

14

Sở Xây dựng

2

1

1

 

15

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2

1

1

 

16

Sở Tài chính

2

1

1

 

17

Sở Nội vụ

2

1

1

 

18

Sở Tư pháp

2

1

1

 

19

Sở Công Thương

2

 

1

1

20

Sở Ngoại vụ

1

 

1

 

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh

1

 

1

 

22

Ban Dân tộc

1

 

1

 

23

Tỉnh đoàn thanh niên

1

 

1

 

24

Hội Nông dân tỉnh

1

 

1

 

25

Hội Cựu chiến binh tỉnh

1

1

 

 

26

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1

1

 

 

27

Ủy ban MTTQ VN tỉnh

1

 

1

 

II

Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh

 

 

 

 

1

Đài Phát thanh và Truyền hình

2

1

1

 

2

Trường CĐVH Nghệ thuật tỉnh

1

 

1

 

3

Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk

1

1

 

 

4

Trường Cao đẳng Đắk Lắk

2

1

 

1

5

Ban QLDA đầu tư XDCT Giao thông và NNPTNT Đắk Lắk

2

1

1

 

6

Ban QLDA đầu tư XDCT dân dụng và công nghiệp Đắk Lắk

2

1

1

 

III

Các huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

 

1

Thành phố Buôn Ma Thuột

6

3

3

 

2

Thị xã Buôn Hồ

6

3

3

 

3

Huyện Cư M'gar

6

3

3

 

4

Huyện Krông Pắc

6

3

3

 

5

Huyện Buôn Đôn

6

3

3

 

6

Huyện Ea Súp

6

3

3

 

7

Huyện Krông Búk

6

3

3

 

8

Huyện Ea H'leo

6

3

3

 

9

Huyện Krông Năng

6

3

3

 

10

Huyện Ea Kar

6

3

3

 

11

Huyện M'Đrắk

6

3

3

 

12

Huyện Cư Kuin

6

3

3

 

13

Huyện Lắk

6

3

3

 

14

Huyện Krông Bông

6

3

3

 

15

Huyện Krông Ana

6

3

3

 

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ 12 ĐẾN 16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /2024/QĐ-UBND ngày    /   /2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Số lượng (xe)

Chủng loại

Thực hiện nhiệm vụ

I

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

25

 

 

1

Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật

1

Xe bán tải

Phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp

2

Chi cục Chăn nuôi và Thú ý

1

Xe bán tải

3

Trung tâm bảo tồn voi, cứu hộ động vật và quản lý bảo vệ rừng

1

Xe bán tải

Quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng

4

Vườn Quốc gia Chư Yang Sin

1

Xe bán tải

5

Ban Quản lý khu bảo tồn loài sinh cảnh thông nước

1

Xe bán tải

6

Ban Quản lý rừng lịch sử, văn hóa, môi trường Hồ Lắk

1

Xe bán tải

7

Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng

1

Xe bán tải

8

Ban Quản lý rừng đặc dụng Nam Ka

1

Xe bán tải

9

Ban Quản lý rừng phòng hộ Núi Vọng Phu

1

Xe bán tải

10

Ban Quản lý rừng thiên nhiên Ea Sô

1

Xe bán tải

11

Chi cục Kiểm lâm

15

Xe bán tải

Kiểm lâm

11.1

Cơ quan Chi cục Kiểm lâm

1

 

Kiểm lâm

11.2

Hạt Kiểm lâm huyện Cư M'gar

1

 

11.3

Hạt Kiểm lâm huyện Buôn Đôn

1

 

11.4

Hạt Kiểm lâm huyện Ea Súp

1

 

11.5

Hạt Kiểm lâm Krông Năng - Buôn Hồ

1

 

11.6

Hạt Kiểm lâm Buôn Ma Thuột - Krông Pắc

1

 

11.7

Hạt Kiểm lâm Ea H'leo - Krông Buk

1

 

11.8

Hạt Kiểm lâm huyện Lắk

1

 

11.9

Hạt Kiểm lâm huyện Krông Bông

1

 

11.10

Hạt Kiểm lâm Krông Ana - Cư Kuin

1

 

11.11

Hạt Kiểm lâm huyện Ea Kar

1

 

11.12

Hạt Kiểm lâm huyện M'Đrắk

1

 

11.13

Đội Kiểm lâm cơ động PCCCR số 1

1

 

11.14

Đội Kiểm lâm cơ động PCCCR số 2

1

 

11.15

Đội Kiểm lâm cơ động PCCCR số 3

1

 

II

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2

 

 

1

Trung tâm điều dưỡng người có công

1

12-16 chỗ ngồi

Phục vụ người có công

2

Trung tâm bảo trợ xã hội

1

Xe bán tải

Phục vụ bảo trợ xã hội

III

Sở Ngoại vụ

1

Xe bán tải

Phân giới cắm mốc

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(TRỪ LĨNH VỰC Y TẾ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số    /2024/QĐ-UBND ngày    /   /2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị

Số lượng tối đa (xe)

Chủng loại

Giá mua tối đa (triệu đồng/xe)

Thực hiện nhiệm vụ

I

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Nhiệm vụ đặc thù

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Nhiệm vụ đặc thù

3

Văn phòng UBND tỉnh

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Nhiệm vụ đặc thù

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

4.1

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

1

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng

1.500

Quan trắc khí

1

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng

1.500

Quan trắc nước

5

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

5.1

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao tỉnh Đắk Lắk

1

Xe ô tô trên 16- 45 chỗ ngồi

3.200

Đưa đón vận động viên đi thi đấu

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Đưa đón vận động viên đi thi đấu

5.2

Trung tâm Văn hóa tỉnh

1

Xe ô tô tải

500

Chở thiết bị

1

Xe ô tô trên 16- 45 chỗ ngồi

3.200

Chở diễn viên biểu diễn

5.3

Đoàn Ca múa Dân tộc

1

Xe ô tô tải

500

Chở thiết bị

1

Xe ô tô trên 16- 45 chỗ ngồi

3.200

Chở diễn viên biểu diễn

5.4

Trung tâm Phát hành Phim và Chiếu bóng

1

Xe tuyên truyền lưu động

950

Xe tuyên truyền và chiếu phim lưu động

1

Xe chiếu phim lưu động

950

Xe tuyên truyền và chiếu phim lưu động

5.5

Thư viện tỉnh

1

Xe ô tô tải gắn thiết bị trưng bày sách và trang thiết bị khác

500

Vận chuyển sách và trang thiết bị

5.6

Bảo tàng Đắk Lắk

1

Xe ô tô tải

500

Vận chuyển tài liệu, hiện vật

6

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

6.1

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng

1

Xe có gắn thiết bị chuyên dùng

950

Xe vận chuyển thiết bị về đo lường, chất lượng

1

Xe ô tô có gắn cần cẩu

2.350

Xe ô tô gắn cần cẩu

7

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

7.1

Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy

1

Xe ô tô cứu thương

900

Nhiệm vụ đặc thù

1

Xe ô tô tải

720

7.2

Trung tâm điều dưỡng người có công

1

Xe ô tô phục vụ tang lễ

950

Nhiệm vụ đặc thù

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

8.1

Các Hạt kiểm lâm, các Đội kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng (xe/đơn vị)

1

Xe ô tô tải hoặc xe cần cẩu

900

Nhiệm vụ đặc thù

8.2

Trung tâm bảo tồn voi, cứu hộ động vật và quản lý bảo vệ rừng; Vườn Quốc gia Chư Yang Sin; BQL khu bảo tồn loài sinh cảnh thông nước; BQL rừng lịch sử, văn hóa, môi trường Hồ Lắk; BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng; BQL rừng đặc dụng Nam Ka; BQL rừng phòng hộ Núi Vọng Phu; BQL rừng thiên nhiên Ea Sô (xe/đơn vị)

1

Xe ô tô tải hoặc xe cần cẩu

900

Nhiệm vụ đặc thù

9

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

9.1

Thanh tra giao thông

5

Xe có biển hiệu nhận biết

950

Thanh tra giao thông

1

Xe ô tô tải

2.000

Chở thiết bị cân trọng tải xe

10

Sở Xây dựng

 

 

 

 

10.1

Trung tâm kiểm định xây dựng

1

Xe ô tô tải

500

Xe chở thiết bị kiểm định

11

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

1

Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh

32.000

Truyền hình lưu động loại lớn

1

Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh

4.500

Truyền hình lưu động loại nhỏ

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Chở ê kíp phát thanh, truyền hình lưu động

1

Xe ô tô tải

720

Chở thiết bị, máy móc phục vụ phát thanh, truyền hình trực tiếp

12

Trường Cao đẳng y tế

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Phục vụ công tác đào tạo

13

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

1

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi

1.500

Phục vụ công tác đào tạo

14

Trường Cao đẳng Đắk Lắk

25

Xe ô tô tập lái

720

Đào tạo, tập lái, dạy nghề

4

Xe ô tô dạy nghề

720

4

Xe ô tô tải

1.200

1

Xe ô tô trên 16- 45 chỗ ngồi

3.200

15

Nhà Văn hóa thanh thiếu nhi

1

Xe ô tô trên 16- 45 chỗ ngồi

3.200

Nhiệm vụ đặc thù

II

Các cơ quan, đơn vị cấp huyện

 

 

 

 

1

Thành phố Buôn Ma Thuột

 

 

 

 

1.1

Đội Quản lý trật tự cảnh quan đô thị

2

Xe ô tô tải

300

Nhiệm vụ đặc thù

1.2

Trung tâm VH thể thao du lịch

1

Xe gắn thiết bị chuyên ngành (truyền thanh lưu động)

950

Nhiệm vụ đặc thù

1.3

UBND xã, phường (xe/đơn vị)

2

Xe ô tô tải

300

Nhiệm vụ đặc thù

2

Các huyện, thị xã còn lại

 

 

 

 

2.1

Trung tâm Truyền thông, Văn hóa, Thể thao (hoặc Phòng Văn hóa - Thể thao đối với các huyện chưa thành lập Trung tâm Truyền thông, Văn hóa, Thể thao)

1

Xe gắn thiết bị chuyên ngành (truyền thanh lưu động)

950

Nhiệm vụ đặc thù

2.2

UBND xã, phường, thị trấn (xe/đơn vị)

1

Xe ô tô tải

300

Nhiệm vụ đặc thù

 

PHỤ LỤC IV

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số   /2024/QĐ-UBND ngày   /   /2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Đối tượng sử dụng

Chủng loại

Số lượng tối đa (xe/đơn vị)

Mức giá tối đa (triệu đồng/xe)

Thực hiện nhiệm vụ

1

Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên

Xe ô tô cứu thương

8

900

Xe trực cấp cứu, vận chuyển bệnh nhân

Xe ô tô chuyên dùng

1

1.100

Xe phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cao cấp

1

1.100

Xe phục vụ hoạt động khám, chữa bệnh

2

Bệnh viện Đa khoa Khu vực 333

Xe ô tô cứu thương

3

900

Xe trực cấp cứu, vận chuyển bệnh nhân

Xe ô tô chuyên dùng

1

900

Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân

3

Trung tâm huyết học truyền máu

Xe ô tô chuyên dùng

1

1.100

Xe lấy máu

4

Bệnh viện Lao và Bệnh phổi

Xe ô tô cứu thương

1

900

Xe vận chuyển bệnh nhân

Xe ô tô chuyên dùng

1

3.500

Chụp X quang lưu động

1

900

Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân

5

Bệnh viện Mắt

Xe ô tô cứu thương

1

900

Xe vận chuyển bệnh nhân

Xe ô tô chuyên dùng

1

900

Xe khám, chữa mắt lưu động

6

Bệnh viện tâm thần, Bệnh viện y học cổ truyền; Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, Bệnh viện Đa khoa thị xã Buôn Hồ

Xe ô tô cứu thương

2

900

Xe vận chuyển bệnh nhân

7

Trung tâm y tế thành phố Buôn Ma Thuột, Trung tâm y tế thị xã Buôn Hồ

Xe ô tô chuyên dùng

1

900

Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân

8

Trung tâm Y tế các huyện

Xe ô tô cứu thương

2

900

Xe vận chuyển bệnh nhân

Xe ô tô chuyên dùng

1

900

Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân

9

Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC)

Xe ô tô chuyên dùng

6

720

Xe phòng chống dịch bệnh, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm, phun hóa chất, kiểm tra giám sát dịch bệnh …

1

900

Xe phòng chống dịch và vận chuyển bệnh nhân

10

Trung tâm da liễu

Xe ô tô chuyên dùng

1

900

Xe vận chuyển bệnh nhân

11

Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm

Xe ô tô chuyên dùng

1

720

Xe phục vụ lấy mẫu xét nghiệm, kiểm nghiệm

12

Trung tâm Pháp y

Xe ô tô chuyên dùng

1

720

Xe giám định pháp y

13

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

Xe ô tô chuyên dùng

1

720

Xe vận chuyển mẫu thực phẩm

14

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

Xe ô tô chuyên dùng

1

720

Xe phục vụ hoạt động y tế

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu: 55/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
Ngày ban hành: 13/12/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…