ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2024/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Kết luận của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh phiên họp ngày 28 tháng 10 năm 2024; Thông báo số 113/TB-UBND ngày 30/10/2024 thông báo kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh phiên họp thường kỳ tháng 10 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 249/TTr-STC ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị rà soát, lập phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô dôi dư (nếu có) theo đúng tiêu chuẩn, định mức.
b) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách hàng năm để trang bị xe ô tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức của các cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại xe tương ứng.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô:
a) Quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức ban hành theo Quyết định này và theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Căn cứ số lượng xe ô tô chuyên dùng được sử dụng, có trách nhiệm rà soát, đề xuất phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô dôi dư (nếu có) theo quy định.
c) Hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
d) Điều chỉnh, cập nhập dữ liệu về xe ô tô vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị bố trí, sắp xếp đội ngũ lái xe (nếu có) khi xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của pháp luật về lao động.
4. Kho bạc Nhà nước Hà Giang:
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng kèm theo Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến mua sắm, sửa chữa, thanh lý và các hình thức xử lý khác đối với xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Chủng loại |
Số lượng tối đa (Xe) |
Nhiệm vụ thực hiện |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
|
165 |
|
|
A |
Khối văn phòng cấp tỉnh |
|
3 |
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Xe ô tô 29 chỗ |
1 |
Phục vụ đưa đón các đoàn khách đến làm việc |
|
2 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
Xe ô tô 29 chỗ |
1 |
Phục vụ đưa đón các đoàn khách đến làm việc và đi công tác theo kế hoạch của tỉnh |
|
3 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Xe ô tô 29 chỗ |
1 |
Đưa đón các đoàn đi công tác theo kế hoạch của tỉnh |
|
B |
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh |
|
49 |
|
|
I |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
6 |
|
|
1 |
Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao |
Xe ô tô 29 chỗ |
1 |
Chở vận động viên |
|
2 |
Đoàn Nghệ thuật tỉnh |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô 39 chỗ ngồi |
1 |
Chở diễn viên đi biểu diễn |
|
|
|
Xe ô tô tải 05 tấn |
1 |
Chở thiết bị và trang phục |
|
|
|
Xe ô tô tải 3,5 tấn |
1 |
Chở thiết bị và trang phục |
|
3 |
Thư viện tỉnh |
Xe tải dưới 1 tấn |
1 |
Xe thư viện lưu động chở sách (Xe gắn giá sách) |
|
4 |
Trung tâm văn hóa điện ảnh |
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
1 |
Phục vụ hoạt động văn hóa, thông tin tuyên truyền lưu động |
|
II |
Sở Giao thông Vận tải |
|
3 |
|
|
1 |
Thanh tra Sở Giao thông Vận tải |
Xe ô tô bán tải có gắn biển hiệu |
2 |
Phục vụ công tác Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về thanh tra |
|
Xe ô tô 07 chỗ có gắn biển hiệu |
1 |
|
|||
III |
Sở Ngoại vụ |
|
1 |
|
|
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi |
1 |
Thực hiện quản lý Nhà nước về công tác biên giới lãnh thổ và công tác Lễ tân Ngoại giao đón tiếp, tháp tùng các đoàn khách Quốc tế, địa phương nước ngoài đến thăm và làm việc |
|
IV |
Đài phát thanh truyền hình tỉnh |
|
2 |
|
|
|
|
Xe truyền hình lưu động |
2 |
Sản xuất, thu, phát các chương trình truyền hình về sự kiện, chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và tổ chức cầu truyền hình trên địa bàn tỉnh |
|
V |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghiệp |
|
37 |
|
|
|
|
Xe ô tô tải trên 3,5 tấn |
3 |
Xe tập lái |
Không bố trí kinh phí ngân sách tình để mua mới; Trong trường hợp cần thiết phải trang bị mua mới, đơn vị tự cân đối nguồn đảm bảo và xin ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn |
5 |
|
|
|
|
Xe 5 chỗ số tự động |
14 |
|
|
|
|
Xe 5 chỗ số sàn |
10 |
|
|
|
|
Xe 7 chỗ số sàn |
5 |
|
|
C |
UBND các huyện, thành phố |
|
113 |
|
|
I |
Trung tâm Văn hóa thông tin và du lịch |
Xe ô tô tải pickup cabin kép |
11 |
Phục vụ hoạt động văn hóa, thông tin tuyên truyền lưu động |
|
II |
Trung tâm (Đội) Dịch vụ công cộng, vệ sinh môi trường |
|
|
|
|
|
|
Xe ô tô ép, chở rác tối đa 12m3 |
20 |
Vận chuyển rác thải |
Định mức 02 xe/huyện |
|
|
Xe ô tô phun nước rửa đường tối đa 9m3 |
10 |
Chăm sóc, tưới cây xanh, rửa đường |
Định mức 01 xe/huyện |
|
|
Xe ô tô tải gắn cẩu có giỏ cho người làm việc trên cao |
10 |
Cắt tỉa cây xanh |
Định mức 01 xe/huyện |
III |
- Các phường; - Các thị trấn - Các xã khu vực I + II; - Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn; |
Xe tải dưới 01 tấn |
62 |
Phục vụ công tác trật tự đô thị hoặc công tác vệ sinh môi trường |
Tính cho 01 đơn vị hành chính |
Quyết định 49/2024/QĐ-UBND tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 49/2024/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 49/2024/QĐ-UBND tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang
Chưa có Video