ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2022/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI HẠN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ điểm c Khoản 2 Điều 27 Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 07 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 384/TTr-STC ngày 08 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm
1. Đối với đơn vị dự toán cấp I
a) Đơn vị dự toán ngân sách cấp huyện gửi báo cáo quyết toán về Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
b) Đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh: Đối với đơn vị không có đơn vị dự toán trực thuộc gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 3 năm sau; Đối với đơn vị có đơn vị dự toán trực thuộc gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 05 năm sau.
2. Đối với đơn vị dự toán trực thuộc
Thời gian gửi báo cáo quyết toán là do Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I quy định nhưng phải đảm bảo thời gian đủ để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, thẩm định, đồng thời tổng hợp để gửi báo cáo quyết toán về cơ quan tài chính theo đúng thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các cơ quan tài chính các cấp
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập báo cáo quyết toán năm gửi về Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 31 tháng 3 năm sau.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định, tổng hợp lập báo cáo quyết toán năm trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 05 năm sau.
c) Sở Tài chính xét duyệt, thẩm định, tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 9 năm sau để phê duyệt báo cáo Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
Điều 3. Thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm
1. Đối với đơn vị dự toán
a) Đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm cho đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài chính có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định quyết toán năm đối với đơn vị dự toán cấp I cùng cấp và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán cho đơn vị trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị.
2. Đối với các cơ quan tài chính các cấp
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định báo cáo quyết toán năm về thu, chi ngân sách của ngân sách cấp dưới trực thuộc và thông báo kết quả thẩm định quyết toán cho đơn vị trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận báo cáo quyết toán của đơn vị.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2022./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 49/2022/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 20/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Chưa có Video