Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4789/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG VÀ SẮP XẾP, XỬ LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công s 15/2017/QH14;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông báo kết luận số 1523-TB/TU ngày 05/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương;

Căn cứ Công văn số 266/HĐND-VP ngày 31/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương v/v phê duyệt đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương;

Xét Tờ trình số 3670/TTr-STC ngày 12/12/2019 của Sở Tài chính v/v phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương (theo Đề án chi tiết đính kèm).

Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính; để báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; để báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; để
báo cáo
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, đ/c Dương. (
100b)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

ĐỀ ÁN

KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG VÀ SẮP XẾP, XỬ LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

Phần I

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, CĂN CỨ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Thực trạng việc trang bị, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung:

- Hiện nay, số xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý là 228 xe, trong đó tại khối Đảng, đoàn thể và cơ quan quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) là 138 xe; tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng UBND cấp tỉnh, Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị trực thuộc) là 90 xe; hầu hết các xe đều đã cũ, sử dụng trong nhiều năm, thời gian sử dụng xe bình quân là 13 năm, có nhiều xe đã sử dụng trên 20 năm.

- Theo quy định tại Nghị định 04/2019/NĐ-CP và ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1523-TB/TU ngày 05/12/2019 thì số xe phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh quản lý xác định là 71 xe; số lượng xe phải thu hồi là 157 xe, gồm 67 xe của các cơ quan, tổ chức đang sử dụng vượt định mức và 90 xe của các đơn vị trực thuộc đang sử dụng nhưng không có tiêu chuẩn, định mức trang bị xe phục vụ công tác chung.

- Chi phí sử dụng xe tính bình quân của 01 xe là 228,4 triệu đồng/năm (khối cơ quan, tổ chức là 259 triệu đồng/năm, khối các đơn vị trực thuộc là 195 triệu đồng/năm), gồm:

+ Hao mòn 48 triệu đồng/năm (giá mua Chính phủ quy định là 720 triệu đồng/xe; thời gian trích hao mòn theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính là 15 năm);

+ Chi phí trực tiếp là 180,4 triệu đồng/năm, trong đó: Khối cơ quan, tổ chức là 211 triệu đồng/năm, khối các đơn vị trực thuộc là 147 triệu đồng/năm.

- Số km di chuyển thực tế tính bình quân cho 01 xe là 18.592 km/năm (tương đương 1.549 km/tháng) trong đó, khối cơ quan, tổ chức là 22.014 km/năm (1.835 km/tháng); khối đơn vị trực thuộc là 14.847 km/năm (1.237 km/tháng).

4. Mục tiêu:

- Sắp xếp, xử lý số xe ô tô phục vụ công tác chung của tỉnh đang sử dụng vượt tiêu chuẩn, định mức do Chính phủ quy định;

- Khắc phục những tồn tại, bất cập trong việc trang bị, quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của tỉnh, đặc biệt là việc chấp hành các quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

- Đổi mới phương thức trang bị, sử dụng xe ô tô công theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; nâng cao tính tự chủ trong việc quản lý, sử dụng tài sản công;

- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ động tiết kiệm chi phí sử dụng xe; góp phần tinh giản biên chế, thúc đẩy sự phát triển các dịch vụ vận chuyển công cộng, đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 sẽ giảm tối thiểu từ 30- 50% số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 02/11/2016.

Phần II

KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG

1. Nguyên tắc khoán:

- Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 trở lên (đủ tiêu chuẩn sử dụng xe khi đi công tác); việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ được giao; tổng kinh phí khoán không cao hơn chi phí sử dụng xe của năm trước khi khoán.

- Mức khoán được tính toán dựa trên kết quả khảo sát chi phí sử dụng xe thực tế thường xuyên tính trên 01 đầu xe trong 03 năm gần đây (2016-2018) và định mức xe ô tô theo quy định của Chính phủ.

- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đủ tiêu chuẩn trang bị xe ô tô có thể lựa chọn một trong hai phương án: Tự nguyện trả lại xe ô tô để nhận khoán gọn (thực hiện thu hồi xe ô tô để sắp xếp lại và xử lý theo quy định) hoặc để lại xe và nhận khoán chi thường xuyên cho xe ô tô phục vụ công tác; trường hợp để lại xe ô tô thì thtrưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quy định cụ thể việc sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với quy định hiện hành.

- Đối với cơ quan, tổ chức: Khoán kinh phí sử dụng theo tiêu chuẩn, định mức được trang bị xe phục vụ công tác chung do Chính phủ quy định.

- Trường hợp Chính phủ điều chỉnh đơn giá tiền lương thì mức khoán cũng được điều chỉnh mức tăng tương ứng để phù hợp với thực tế.

2. Đơn giá khoán:

Đơn giá khoán được xác định bằng bình quân giá cước vận chuyển hành khách của 03 hãng taxi trên địa bàn thành phố Hải Dương là 11.600đồng/km.

4. Phân cấp thẩm quyền quyết định công đoạn, hình thức và mc khoán cụ thể tại từng cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:

Căn cứ kinh phí khoán gọn quy định tại mục 3 Phần này và tình hình thực tế tại đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét quyết định:

- Hình thức khoán (khoán gọn hoặc khoán theo km thực tế) và công đoạn khoán (công đoạn đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và công đoạn đi công tác) kinh phí sử dụng xe ô tô cho từng chức danh thuộc phạm vi quản lý.

- Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô áp dụng cho từng chức danh hoặc từng nhóm chức danh phù hợp với từng thời kỳ.

Việc xác định số km di chuyển thực tế và số km bình quân và số kinh phí khoán thực tế phải chi trả cho các chức danh theo từng công đoạn khoán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.

5. Nguồn kinh phí khoán:

Nguồn kinh phí khoán gọn được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kinh phí khoán gọn được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng; kinh phí khoán theo km thực tế trong trường hợp đi công tác được thanh toán cùng với việc thanh toán công tác phí.

Phần III

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, XỬ LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ BỐ TRÍ, SẮP XẾP ĐỘI NGŨ LÁI XE SAU KHI THỰC HIỆN KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ

1. Phương án sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung:

a) Slượng xe thu hồi:

Theo quy định tại Nghị định 04/2019/NĐ-CP và ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1523-TB-TU ngày 05/12/2019 thì số xe phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh quản lý dư thừa, phải thu hồi là 157 xe.

b) Phương án sắp xếp, xử lý:

Số xe ô tô phục vụ công tác chung phải thu hồi được sắp xếp, xử lý theo thứ tự ưu tiên sau:

- Lựa chọn khoảng 26 xe chất lượng còn tốt, trong đó:

+ Sử dụng khoảng 20 xe để điều chuyển, thay thế xe phục vụ công tác chung đã cũ của các cơ quan, tổ chức đủ tiêu chuẩn được sử dụng xe phục vụ công tác chung;

+ Thành lập Đội xe dịch vụ trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy; chuyển 06 xe về Đội xe dịch vụ để hoạt động cung cấp dịch vụ xe ô tô công cho các chức danh công tác chung thì số lượng nhân viên lái xe của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ giảm theo lộ trình do UBND tỉnh phê duyệt (hiện nay chủ yếu được ký hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ);

- Nâng cao trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng tài sản công, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu, chấm dứt tình trạng sử dụng tài sản công vào việc riêng, việc không cần thiết tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý:

1.1. Thủ trưởng cơ quan, tchức, đơn vị:

- Tổ chức quán triệt, phổ biến, tuyên truyền đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do mình quản lý; nhất là đội ngũ lái xe về chủ trương, chính sách, Đán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của tỉnh nhằm tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện;

- Tổ chức thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ được giao; việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;

- Chủ động phối hợp Sở Tài chính và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) thực hiện rà soát, sắp xếp và đề xuất phương án thu hồi xe ô tô phục vụ công tác chung dôi dư cần xử lý theo đúng quy định;

- Cơ quan, tổ chức có tiêu chuẩn được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung thực hiện đăng ký khoán kinh phí sử dụng xe phục vụ công tác chung gửi về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 9 hàng năm để phục vụ công tác xây dựng dự toán ngân sách cho năm tiếp theo.

- Chủ động xây dựng quy định tiêu chí để lựa chọn, sắp xếp đội ngũ lái xe của cơ quan, tổ chức, đơn vị; xây dựng phương án giải quyết chế độ chính sách đối với lái xe dôi dư sau khi thực hiện khoán gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có lái xe chuyển sang Đội dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn thiện thủ tục điều chuyển nhân viên lái xe; phối hợp với Sở Tài chính điều chuyển kinh phí tiền lương của lái xe đã cấp trong dự toán năm 2020 của đơn vị sang Văn phòng Tỉnh ủy để theo dõi, quản lý theo đúng quy định.

- Báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh theo quy định.

1.2. Văn phòng Tỉnh ủy:

- Tham mưu, đề xuất lựa chọn xe và đề xuất nhân viên lái xe chuyển về Đội xe trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy để hoạt động cung cấp dịch vụ xe ô tô

………………….

2. Thời gian thực hiện:

Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 (tính vào dự toán chi năm 2020 của cơ quan, tổ chức, đơn vị);

Khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung là chủ trương đúng đắn và phù hợp, nhằm đổi mới phương thức cung cấp dịch vụ xe ô tô công; do đó, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị quan tâm, triển khai thực hiện một cách quyết liệt, góp phần tiết kiệm chi ngân sách, cải cách hành chính, nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính công./.

 

PHỤ LỤC:

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 4789/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương)

TT

Tên đơn vị

Hãng sx

Loại

Năm đưa vào sử dụng

Nguyên giá (đồng)

Giá trị còn lại (31/12/2018)

Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung (theo NĐ 04)

Slượng xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi sắp xếp

Mục đích sử dụng xe

 

TỔNG CNG (A+B)

 

 

 

 

 

71

71

 

A

KHI ĐNG, ĐOÀN TH

 

 

 

 

 

28

28

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

2

2

 

 

34B-3437

Toyota

Corolla

2004

550,666,700

 

 

 

Phục vụ công tác chung

 

34A-000.27

Ford

Focus

2011

635,700,000

381,420,000

 

 

Phục vụ công tác chung

2

Ban tổ chức Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.89

Ford

Focus

2011

635,700,000

381,420,000

 

 

Phục vụ công tác chung

3

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-2115

Toyota

Camry

2001

554,557,600

 

 

 

Phục vụ công tác chung

4

Ban tuyên giáo Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-2339

Toyota

Camry

2001

563,326,000

 

 

 

Phục vụ công tác chung

5

Ban dân vận Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-001.51

Ford

Escape

2013

733,900,000

464,340,000

 

 

Phục vụ công tác chung

 

17

Huyện ủy Nam Sách

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-003.58

Huyndai

Sonata

2013

830,909,091

486,081,818

 

 

Phục vụ công tác chung

18

Thành ủy HD

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-006.66

Ford

Escape

2013

771,900,000

428,833,332

 

 

Phục vụ công tác chung

19

Huyện ủy Tứ Kỳ

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-001.55

Ford

Escape

2013

786,293,000

 

 

 

Phục vụ công tác chung

20

Huyện ủy Cẩm Giàng

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-001.93

Ford

Escape

2013

773,900,000

386,950,000

 

 

Phục vụ công tác chung

21

Thành ủy Chí Linh

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-001.89

Ford

Focus

2011

699,270,000

279,708,000

 

 

Phục vụ công tác chung

22

Huyện ủy Thanh Miện

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.98

Ford

Focus

2012

699,270,000

372,944,000

 

 

Phục vụ công tác chung

23

Huyện ủy Kinh Môn

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-002.53

Ford

Escape

2014

771,900,000

428,833,332

 

 

Phục vụ công tác chung

24

Huyện ủy Kim Thành

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.12

Ford

Escape

2013

775,000,000

465,000,000

 

 

Phục vụ công tác chung

25

Huyện ủy Thanh Hà

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.93

Ford

Escape

2013

770,900,000

428,277,777

 

 

Phục vụ công tác chung

26

Huyện ủy Bình Giang

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.25

Ford

Focus

2010

635,700,000

436,875,000

 

 

Phục vụ công tác chung

27

Huyện ủy Gia Lộc

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.88

Ford

Focus

2011

699,270,000

279,708,000

 

 

Phục vụ công tác chung

28

Huyện ủy Ninh Giang

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.37

Ford

Escape

2013

773,000,000

463,800,000

 

 

Phục vụ công tác chung

………………….

8

Sở Giao thông Vận tải

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-3419

Toyota

Corolla

2004

550,208,800

 

 

 

Phục vụ công tác chung

9

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-2188

Toyota

Camry

2003

503,798,700

 

 

 

Phục vụ công tác chung

10

Sở Tài nguyên - Môi trường

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.45

Ford

Focus

2011

699,270,000

326,279,382

 

 

Phục vụ công tác chung

11

Sở Khoa học - Công nghệ

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-001.67

Ford

Escape

2013

771,900,000

347,355,000

 

 

Phục vụ công tác chung

12

Sở Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-2638

Toyota

Innova

2008

518,577,841

103,708,969

 

 

Phục vụ công tác chung

13

SY tế

 

 

 

 

 

1

1

 

*

Văn phòng Sở Y tế

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.59

Toyota

Prado

2010

861,845,000

488,235,192

 

 

Phục vụ công tác chung

14

Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-001.29

Ford

Focus

2013

699,000,000

372,706,800

 

 

Phục vụ công tác chung

15

Sở Lao động - TB - XH

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP S

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.09

Ford

Focus

2010

635,700,000

296,617,620

 

 

Phục vụ công tác chung

………………….

27

Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị

 

 

 

 

 

1

1

 

*

n phòng Liên hiệp hội

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.08

Toyota

 

1998

 

 

 

 

Phục vụ công tác chung

28

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

 

 

 

 

1

1

 

 

34B-2358

Ford

Focus

2005

579,700,000

 

 

 

Phục vụ công tác chung

29

Huyện Nam Sách

 

 

 

 

 

1

1

 

*

Văn phòng HĐND&UBND

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.48

Ford

Escape

2013

769,000,000

512,538,500

 

 

Phục vụ công tác chung

30

Thành phố Hải Dương

 

 

 

 

 

1

1

 

*

VP HĐND&UBND

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.33

Ford

Focus

2011

699,270,000

209,781,000

 

 

Phục vụ công tác chung

31

Huyện Tứ Kỳ

 

 

 

 

 

1

1

 

*

Văn phòng HĐND&UBND

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.79

Ford

Focus

2011

699,270,000

419,422,146

 

 

Phục vụ công tác chung

32

Huyện Cẩm Giàng

 

 

 

 

 

1

1

 

*

Văn phòng HĐND&UBND

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-000.89

Ford

Focus

2011

699,270,000

279,708,000

 

 

Phục vụ công tác chung

33

Thành phố Chí Linh

 

 

 

 

 

1

1

 

*

Văn phòng HĐND&UBND

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-002.36

Toyota

Fortuner

2013

1,056,000,000

744,365,000

 

 

Phục vụ công tác chung

34

Huyện Thanh Miện

 

 

 

 

 

1

1

 

*

Văn phòng HĐND&UBND

 

 

 

 

 

1

1

 

 

34A-001.75

Ford

Escape

2013

773,900,000

309,560,000

 

 

Phục vụ công tác chung

35

Huyện Kinh Môn

 

 

 

 

 

1

1

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương

Số hiệu: 4789/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
Người ký: Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành: 31/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 4789/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…