VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-VKSTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 517/TTg-KHTH ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiêu chuẩn, định mức xe chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù và Công văn số 937/BTC-QLCS ngày 31/01/2020 của Bộ Tài chính về việc tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân, cụ thể như sau:
1. Số lượng, chủng loại:
Viện kiểm sát nhân dân tối cao 31 xe, chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng: 18 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 157 xe, chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh: 12 xe (06 xe/đơn vị), chủng loại xe 02 cầu, 07 chỗ;
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện: 710 xe (01 xe/đơn vị), chủng loại 02 cầu đối với đơn vị thuộc vùng miền núi, các đơn vị còn lại trang bị xe 01 cầu;
Cơ quan điều tra Viện kiểm sát tối cao: 37 xe, chủng loại: 31 xe 02 cầu, 07 chỗ và 06 xe chở phạm nhân (xe bán tải, có thùng, khung sắt bảo vệ cửa kính);
Trường Đại học Kiểm sát: 03 xe, chủng loại 30 chỗ, 45 chỗ;
Trường Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh: 01 xe, chủng loại 30 hoặc 45 chỗ.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
2. Mức giá tối đa:
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP;
Xe 01 cầu: 720 triệu đồng/01 xe;
Xe 02 cầu, 07 chỗ; xe 12 đến 16 chỗ ngồi: 1.100 triệu đồng/01 xe;
Xe 30 chỗ, xe 45 chỗ, xe chở can phạm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ giá trị trường và nhu cầu thực tế để xem xét quyết định mức giá mua xe tối đa để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Mức giá mua xe tối đa trên đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật, chưa bao gồm chi phí lắp đặt thiết bị chuyên dùng cho xe chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 206/QĐ-VKSTC ngày 12/12/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành quy định tạm thời tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT.VIỆN
TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG KHÁC PHỤC
VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Đơn vị tính: chiếc
STT |
Tên đơn vị |
Tổng hợp định mức ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại CV 937/BTC-QLCS ngày 31/01/2020 |
VKSND tối cao |
VKSND cấp cao |
VKSND cấp tỉnh, trong đó: |
VKSND cấp huyện |
||||
VKSND tỉnh có từ 15 cấp huyện trở lên |
VKSND tỉnh có từ 10 đến 14 cấp huyện |
VKSND tỉnh có dưới 10 đơn vị cấp huyện |
||||||||
Từ 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK trở lên |
Dưới 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK |
Từ 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK trở lên |
Dưới 50% cấp huyện thuộc vùng KTXH ĐBKK, KTXH KK |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
73 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
||
I |
Viện kiểm sát tối cao |
32 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các đơn vị trực thuộc VKSTC |
41 |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan điều tra hình sự |
37 |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trường Đại học Kiểm sát HN |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trường Đào tạo Bồi dưỡng NVKS tại TPHCM |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
||
|
VKSND cấp cao tại Hà Nội |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
VKSND cấp cao tại Đà Nẵng |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
VKSND cấp cao tại TP HCM |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
879 |
|
|
24 |
18 |
57 |
10 |
60 |
710 |
||
1 |
An Giang |
14 |
|
|
|
|
3 |
|
|
11 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
3 |
Bạc Liêu |
9 |
|
|
|
|
|
|
2 |
7 |
4 |
Bắc Giang |
13 |
|
|
|
|
3 |
|
|
10 |
5 |
Bắc Kạn |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
6 |
Bắc Ninh |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
7 |
Bến Tre |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
8 |
Bình Dương |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
9 |
Bình Định |
14 |
|
|
|
|
3 |
|
|
11 |
10 |
Bình Phước |
14 |
|
|
|
|
3 |
|
|
11 |
11 |
Bình Thuận |
13 |
|
|
|
|
3 |
|
|
10 |
12 |
Cà Mau |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
13 |
Cao Bằng |
16 |
|
|
|
|
3 |
|
|
13 |
14 |
Cần Thơ |
12 |
|
|
|
|
|
|
3 |
9 |
15 |
Đà Nẵng |
10 |
|
|
|
|
|
|
3 |
7 |
16 |
Đăk Lăk |
19 |
|
|
4 |
|
|
|
|
15 |
17 |
Đăk Nông |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
18 |
Điện Biên |
13 |
|
|
|
|
3 |
|
|
10 |
19 |
Đồng Nai |
13 |
|
|
|
|
|
2 |
|
11 |
20 |
Đồng Tháp |
15 |
|
|
|
|
3 |
|
|
12 |
21 |
Gia Lai |
21 |
|
|
4 |
|
|
|
|
17 |
22 |
Hà Giang |
14 |
|
|
|
|
3 |
|
|
11 |
23 |
Hà Nam |
8 |
|
|
|
|
|
|
2 |
6 |
24 |
Hà Nội |
36 |
|
|
|
6 |
|
|
|
30 |
25 |
Hà Tĩnh |
16 |
|
|
|
|
3 |
|
|
13 |
26 |
Hải Dương |
14 |
|
|
|
|
|
2 |
|
12 |
27 |
Hải Phòng |
18 |
|
|
|
3 |
|
|
|
15 |
28 |
Hậu Giang |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
29 |
Hòa Bình |
14 |
|
|
|
|
3 |
|
|
11 |
30 |
Hồ Chí Minh |
30 |
|
|
|
6 |
|
|
|
24 |
31 |
Hưng Yên |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
|
10 |
32 |
Kiên Giang |
19 |
|
|
4 |
|
|
|
|
15 |
33 |
Kon Tum |
13 |
|
|
|
|
3 |
|
|
10 |
34 |
Khánh Hòa |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
35 |
Lai Châu |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
36 |
Lạng Sơn |
14 |
|
|
|
|
3 |
|
|
11 |
37 |
Lào Cai |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
38 |
Lâm Đồng |
15 |
|
|
|
|
3 |
|
|
12 |
39 |
Long An |
19 |
|
|
4 |
|
|
|
|
15 |
40 |
Nam Định |
12 |
|
|
|
|
|
2 |
|
10 |
41 |
Ninh Bình |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
42 |
Ninh Thuận |
9 |
|
|
|
|
|
|
2 |
7 |
43 |
Nghệ An |
25 |
|
|
4 |
|
|
|
|
21 |
44 |
Phú Thọ |
16 |
|
|
|
|
3 |
|
|
13 |
45 |
Phú Yên |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
46 |
Quảng Bình |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
47 |
Quảng Nam |
22 |
|
|
4 |
|
|
|
|
18 |
48 |
Quảng Ninh |
17 |
|
|
|
|
3 |
|
|
14 |
49 |
Quảng Ngãi |
17 |
|
|
|
|
3 |
|
|
14 |
50 |
Quảng Trị |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
51 |
Sóc Trăng |
14 |
|
|
|
3 |
|
|
|
11 |
52 |
Sơn La |
15 |
|
|
|
3 |
|
|
|
12 |
53 |
Tây Ninh |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
54 |
Tiền Giang |
13 |
|
|
|
|
|
2 |
|
11 |
55 |
Tuyên Quang |
9 |
|
|
|
|
|
|
2 |
7 |
56 |
Thái Bình |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
57 |
Thái Nguyên |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
58 |
Thanh Hóa |
30 |
|
|
|
3 |
|
|
|
27 |
59 |
Thừa Thiên Huế |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
60 |
Trà Vinh |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
61 |
Vĩnh Long |
10 |
|
|
|
|
|
|
2 |
8 |
62 |
Vĩnh Phúc |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
63 |
Yên Bái |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: A+B+C |
970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Viện kiểm sát nhân dân tối cao căn cứ Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư để xác định đơn vị thuộc vùng Kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng kinh tế xã hội khó khăn.
Quyết định 46/QĐ-VKSTC năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 46/QĐ-VKSTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Người ký: | Nguyễn Huy Tiến |
Ngày ban hành: | 21/05/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 46/QĐ-VKSTC năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Chưa có Video