Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2022/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 72/TTr-SXD ngày 17/11/2022).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành định mức dự toán 05 sản phẩm, dịch vụ công, gồm: Bảo vệ công viên, quảng trường; vận hành hệ thống nhạc nước; quản trang; cứu hộ, cứu nạn bãi tắm biển; sàng cát bãi tắm biển làm cơ sở để xác định và quản lý chi phí, giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng định mức dự toán 05 sản phẩm, dịch vụ công, gồm: Bảo vệ công viên, quảng trường; vận hành hệ thống nhạc nước; quản trang; cứu hộ, cứu nạn bãi tắm biển; sàng cát bãi tắm biển để xác định và quản lý chi phí, giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.

Điều 3. Định mức dự toán

1. Bảo vệ công viên, quảng trường:

a) Thành phần công việc

Bố trí lực lượng bảo vệ phù hợp, đảm bảo an ninh, trật tự khu vực và tài sản trong công viên, quảng trường. Thực hiện bảo vệ 3 ca/ngày đêm.

b) Định mức dự toán

Đơn vị tính: 1 ha/ngày đêm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TH.00110

Bảo vệ công viên, quảng trường

Nhân công

Công nhân bậc 3,5/7

 

Công

 

0,593

2. Vận hành hệ thống nhạc nước:

a) Thành phần công việc

Chuẩn bị, kiểm tra tình trạng kỹ thuật hồ nước, vòi phun, đèn chiếu sáng, bơm, hệ thống điện và âm thanh trước và sau buổi biểu diễn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn. Khởi động hệ thống, lập trình chương trình và chạy chương trình buổi biểu diễn theo kịch bản yêu cầu.

b) Định mức dự toán

Đơn vị tính: 1 buổi/hệ thống

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TH.00211

Vận hành hệ thống nhạc nước (50 < số lượng vòi phun ≤ 150) theo kịch bản 1

Nhân công

Kỹ thuật viên bậc 8/12

Công nhân bậc 3,5/7

 

Công

Công

 

0,321

0,321

TH.00212

Vận hành hệ thống nhạc nước (50 < số lượng vòi phun ≤ 150) theo kịch bản 2

Nhân công

Kỹ thuật viên bậc 8/12

Công nhân bậc 3,5/7

 

Công

Công

 

0,424

0,424

TH.00221

Vận hành hệ thống nhạc nước (150 < số lượng vòi phun ≤ 300) theo kịch bản 1

Nhân công

Kỹ thuật viên bậc 8/12

Công nhân bậc 3,5/7

 

Công

Công

 

0,413

0,413

TH.00222

Vận hành hệ thống nhạc nước (150 < số lượng vòi phun ≤ 300) theo kịch bản 2

Nhân công

Kỹ thuật viên bậc 8/12

Công nhân bậc 3,5/7

 

Công

Công

 

0,516

0,516

Kịch bản 1: Biểu diễn 01 suất/buổi biểu diễn, thời gian 60 phút/suất;

Kịch bản 2: Biểu diễn 02 suất/buổi biểu diễn, thời gian 45 phút/suất.

3. Quản trang:

a) Thành phần công việc

Bố trí lực lượng phù hợp, đảm bảo trật tự, vệ sinh khu vực và tài sản trong nghĩa trang; kiểm tra, quản lý hoạt động nghĩa trang theo quy định của thành phố Tuy Hoà. Thực hiện trực 03 ca/ngày đêm.

b) Định mức dự toán

Đơn vị tính: 1 ha/ngày đêm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TH.00310

Quản trang nghĩa trang

Nhân công

Công nhân bậc 3,5/7

 

Công

 

0,068

4. Cứu hộ, cứu nạn bãi tắm biển:

a) Thành phần công việc

Bố trí lực lượng trực cứu hộ, cứu nạn phù hợp, đảm bảo trật tự, an toàn khu vực cho người và tài sản trên bãi tắm. Thực hiện trực cứu hộ từ 4h÷8h, 11h÷13h30, 16h÷19h. Phạm vi cứu hộ, cứu nạn với chiều dài bãi tắm từ ≥ 0,2km đến ≤ 1,2km

b) Định mức dự toán

Đơn vị tính: Bãi tắm/ngày

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TH.00410

Cứu hộ, cứu nạn bãi tắm biển

Nhân công

Công nhân bậc 4,0/7

 

Công

 

3,0

5. Sàng cát bãi tắm biển:

a) Thành phần công việc

Chuẩn bị, sàng cát bãi biển bằng máy; thu nhặt rác quá cỡ, rác còn sót lại sau máy sàng hoặc tại các vị trí máy không vào được bằng thủ công; thu gom vận chuyển rác thải đến vị trí tập kết bằng thủ công trong phạm vi 500m.

b) Định mức dự toán

Đơn vị tính: 10.000m2 bãi biển/lần

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

TH.00510

Sàng cát bãi tắm biển (cát biển khô)

Nhân công

Công nhân bậc 3,5/7

Máy thi công

Xe sàng cát bãi biển 110 CV

 

Công

 

Ca

 

0,362

 

0,173

TH.00520

Sàng cát bãi tắm biển (cát biển ướt)

Nhân công

Công nhân bậc 3,5/7

Máy thi công

Xe sàng cát bãi biển 110 CV

 

Công

 

Ca

 

0,723

 

0,345

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2023.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này;

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; UBND thành phố Tuy Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;

3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tấn Hổ

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 41/2022/QĐ-UBND về định mức dự toán sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

Số hiệu: 41/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
Người ký: Lê Tấn Hổ
Ngày ban hành: 28/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 41/2022/QĐ-UBND về định mức dự toán sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…