ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2018/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 05 tháng 11 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 3727/TTr-SGTVT ngày 10 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đậu;
- Dịch vụ bốc dỡ container;
- Dịch vụ lai dắt;
- Dịch vụ hoa tiêu.
2. Đối tượng điều chỉnh:
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ tại Khoản 1 Điều này tại các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh.
b) Khung giá theo quy định tại Quyết định này không bao gồm các loại phí, lệ phí hàng hải theo quy định tại Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
3. Tàu thuyền của lực lượng vũ trang, hải quan, cảng vụ và tàu thuyền chuyên dùng tìm kiếm, cứu nạn của Việt Nam khi thực hiện công vụ; tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo sự điều động hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không thuộc đối tượng tính giá theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc xác định khung giá và mức giá dịch vụ cảng biển
1. Khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định này được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng biển quyết định mức giá đảm bảo không vượt khung giá được ban hành theo Quyết định này.
3. Các mức giá của khung giá quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%; trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng khác 10% thì giá dịch vụ phải trả bằng giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng cộng với mức giá trị gia tăng phải nộp.
Điều 3. Khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với các cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo đậu:
Đơn vị tính: đồng/GT/giờ
STT |
Loại dịch vụ |
Khung giá thu dịch vụ tương ứng |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
||
I |
Đối với tàu thuyền sử dụng cầu bến, bến phao thì áp dụng mức: |
||
1 |
Neo buộc tại cầu, bến |
14,850 |
16,500 |
2 |
Neo buộc tại phao |
9,900 |
11,000 |
II |
Đối với tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực cảng biển ít nhất 04 chuyến/tháng thì áp dụng mức: |
||
1 |
Neo buộc tại cầu, bến |
7,425 |
8,250 |
2 |
Neo buộc tại phao |
4,950 |
5,500 |
2. Khung giá dịch vụ bốc dỡ container:
Đơn vị tính: đồng/container
Loại container |
Khung giá dịch vụ |
|||
Tàu (Sà lan) ↔ Bãi cảng |
Tàu (Sà lan) ↔ Sà lan, ô tô, toa xe tại cầu cảng |
|||
Tối thiểu |
Tối đa |
Tối thiểu |
Tối đa |
|
Container ≤ 20 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
420.000 |
600.000 |
315.000 |
450.000 |
Rỗng |
213.000 |
305.000 |
160.000 |
229.000 |
Container ≤ 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
630.000 |
900.000 |
472.000 |
675.000 |
Rỗng |
322.000 |
460.000 |
241.000 |
345.000 |
Container > 40 feet |
|
|
|
|
Có hàng |
756.000 |
1.080.000 |
567.000 |
810.000 |
Rỗng |
386.000 |
552.000 |
290.000 |
414.000 |
3. Khung giá dịch vụ lai dắt:
Đơn vị tính: đồng/giờ dẫn tàu
Công suất tàu lai dắt hỗ trợ |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
Từ 500 HP đến dưới 800 HP |
3.618.000 |
4.703.000 |
Từ 800 HP đến dưới 1300 HP |
6.660.000 |
8.658.000 |
Từ 1300 HP đến dưới 1800 HP |
8.415.000 |
10.939.500 |
Từ 1800 HP đến dưới 2200 HP |
10.080.000 |
13.104.000 |
Từ 2200 HP đến dưới 3000 HP |
13.500.000 |
17.550.000 |
Từ 3000 HP đến dưới 4000 HP |
14.625.000 |
19.012.500 |
Từ 4000 HP đến dưới 5000 HP |
19.890.000 |
25.857.000 |
Từ 5000 HP trở lên |
24.570.000 |
31.941.000 |
4. Khung giá dịch vụ hoa tiêu:
STT |
Loại dịch vụ |
Giá dịch vụ tương ứng |
||
Số tiền thu thấp nhất cho 1 tàu/1 lượt dẫn tàu (đồng) |
Khung giá |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
1 |
Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu dưới 05 hải lý |
330.000/1 lượt di chuyển |
59,40 đồng/GT |
66,00 đồng/GT |
2 |
Dịch vụ hoa tiêu áp dụng đối với tàu thuyền di chuyển trong cảng có sử dụng dịch vụ hoa tiêu mà khoảng cách dẫn tàu từ 05 hải lý trở lên |
330.000/1 lượt di chuyển |
24,75 đồng/GT/HL |
27,50 đồng/GT/HL |
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2018.
1. Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ tại cảng biển tổ chức thực hiện khung giá do Nhà nước quy định tại Quyết định này; phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Sở Tài chính kiểm tra tình hình thực hiện khung giá, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý giá.
2. Trong quá trình thực hiện, khi khung giá Chính phủ thay đổi hoặc có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 41/2018/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 05/11/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 41/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ cảng, nhà ga đối với cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video