ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719 /QĐ -TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 90/QĐ -TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21 /2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030 , giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ; Số 22/2022/NQ -HĐ ND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục I kèm theo.
2. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục II, III, IV kèm theo.
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục V kèm theo.
1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Khẩn trương hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện, danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.
2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các đơn vị, địa phương sử dụng vốn đầu tư phát triển bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo không trùng lắp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn; thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp, lãng phí; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền địa phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát các Chương trình mục tiêu quốc gia. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật trong quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, tuyệt đối không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
- Khẩn trương hoàn thành việc rà soát, đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo quy định, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.
- Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện
03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 4. Giám đốc: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
TT |
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025) |
|
Trung ương giao |
Địa phương giao |
|||
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
|||
1.1 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
% |
4 |
4 |
1.2 |
Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
- |
Số xã |
xã |
25 |
>26 |
- |
Tỷ lệ xã |
% |
48.1 |
>50 |
1.3 |
Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn |
|
|
|
- |
Số thôn |
thôn |
21 |
21 |
- |
Tỷ lệ xã |
% |
51.2 |
51.2 |
2 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
|||
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm |
% |
4 |
4 |
- |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm tại các huyện nghèo |
% |
|
6-8 |
3 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
|||
3.1 |
Cấp huyện |
|
|
|
- |
Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
huyện |
5 |
5 |
3.2 |
Cấp xã |
|
|
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
70.6 |
70.6 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao |
% |
33.3 |
33.3 |
|
Tỷ lệ xã đạt nông thôn kiểu mẫu |
% |
10 |
10 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||
TỔNG SỐ |
Trong đó |
|||||
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
||||
TỔNG SỐ |
2,752,664 |
1,728,068 |
637,726 |
386,870 |
|
|
I |
CẤP TỈNH |
312,603 |
230,213 |
82,390 |
|
|
1 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
10,781 |
|
10,781 |
|
|
2 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
71,609 |
|
71,609 |
|
|
3 |
Ban Dân tộc tỉnh |
9,918 |
9,918 |
|
|
|
4 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29,724 |
29,724 |
|
|
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
113,690 |
113,690 |
|
|
|
6 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
25,846 |
25,846 |
|
|
|
7 |
Sở Y tế |
44,911 |
44,911 |
|
|
|
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3,674 |
3,674 |
|
|
|
9 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
2,450 |
2,450 |
|
|
|
II |
CẤP HUYỆN |
2,440,061 |
1,497,855 |
555,336 |
386,870 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
284,775 |
260,368 |
|
24,407 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
190,511 |
155,726 |
|
34,785 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
153,772 |
134,484 |
|
19,288 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
332,273 |
140,886 |
184,389 |
6,998 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
370,084 |
172,915 |
177,881 |
19,288 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
184,425 |
103,489 |
|
80,936 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
160,885 |
68,037 |
|
92,848 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
172,139 |
147,559 |
|
24,580 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
499,543 |
287,707 |
193,066 |
18,770 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
91,654 |
26,684 |
|
64,970 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị, địa phương |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng cộng |
Chi tiết dự án thành phần |
|||||||||||
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 3 (Tiểu dự án 2) |
Dự án 4 (Tiểu dự án 1) |
Dự án 5 (Tiểu dự án 1) |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 9 (Tiểu dự án 1) |
Dự án 10 (Tiểu dự án 2) |
||||
|
TỔNG SỐ |
1,728,068 |
108,160 |
387,653 |
29,724 |
798,653 |
265,632 |
73,847 |
29,985 |
9,918 |
24,496 |
|
I |
Cấp tỉnh |
230,213 |
|
|
29,724 |
14,926 |
113,690 |
25,846 |
29,985 |
9,918 |
6,124 |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
29,724 |
|
|
29,724 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Dân tộc tỉnh |
9,918 |
|
|
|
|
|
|
|
9,918 |
|
|
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
113,690 |
|
|
|
|
113,690 |
|
|
|
|
|
4 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
25,846 |
|
|
|
|
|
25,846 |
|
|
|
|
5 |
Sở Y tế |
44,911 |
|
|
|
14,926 |
|
|
29,985 |
|
|
|
6 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3,674 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,674 |
|
7 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
2,450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,450 |
|
II |
Cấp huyện |
1,497,855 |
108,160 |
387,653 |
|
783,727 |
151,942 |
48,001 |
|
|
18,372 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
26,684 |
4,018 |
|
|
15,398 |
|
7,204 |
|
|
64 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
155,726 |
10,507 |
42,344 |
|
90,006 |
9,296 |
1,781 |
|
|
1,792 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
134,484 |
7,980 |
29,923 |
|
77,384 |
15,422 |
2,024 |
|
|
1,751 |
|
4 |
Huyện Ngọc Hồi |
68,037 |
3,771 |
29,923 |
|
21,109 |
6,154 |
6,719 |
|
|
361 |
|
5 |
Huyện Tu Mơ Rông |
287,707 |
17,919 |
69,819 |
|
140,635 |
48,210 |
7,285 |
|
|
3,839 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
260,368 |
16,416 |
78,837 |
|
125,454 |
28,880 |
7,285 |
|
|
3,496 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
147,559 |
12,938 |
32,117 |
|
95,236 |
3,020 |
1,781 |
|
|
2,467 |
|
8 |
Huyện Kon Rẫy |
103,489 |
9,815 |
|
|
80,289 |
10,242 |
1,700 |
|
|
1,443 |
|
9 |
Huyện Kon Plông |
172,915 |
12,398 |
54,519 |
|
79,173 |
12,977 |
11,736 |
|
|
2,112 |
|
10 |
Huyện Ia H'Drai |
140,886 |
12,398 |
50,171 |
|
59,043 |
17,741 |
486 |
|
|
1,047 |
|
Ghi chú:
Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
8. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
9. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Dự án, tiểu dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
TỔNG SỐ |
637,726 |
|
|
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
555,336 |
|
1.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
555,336 |
|
- |
Huyện Ia H'Drai |
184,389 |
|
- |
Huyện Kon Plông |
177,881 |
|
- |
Huyện Tu Mơ Rông |
193,066 |
|
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
82,390 |
|
2.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
71,609 |
|
- |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
71,609 |
|
2.2 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
10,781 |
|
- |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
10,781 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 381 /QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Chương trình |
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 |
Tỷ lệ đối ứng |
Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Ngân sách cấp tỉnh (bố trí tối đa) |
Ngân sách cấp huyện, xã (bố trí tối thiểu) |
|||||
A |
TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG |
2,752,664 |
|
623,450 |
224,695 |
398,755 |
|
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
312,603 |
|
224,695 |
224,695 |
|
|
II |
Ngân sách cấp huyện |
2,440,061 |
|
398,755 |
|
398,755 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
284,775 |
|
38,240 |
|
38,240 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
190,511 |
|
32,966 |
|
32,966 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
153,772 |
|
23,092 |
|
23,092 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
332,273 |
|
36,027 |
|
36,027 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
370,084 |
|
44,723 |
|
44,723 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
184,425 |
|
50,817 |
|
50,817 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
160,885 |
|
53,228 |
|
53,228 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
172,139 |
|
27,046 |
|
27,046 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
499,543 |
|
57,463 |
|
57,463 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
91,654 |
|
35,153 |
|
35,153 |
|
B |
CHIA THEO TỪNG CHƯƠNG TRÌNH |
2,752,664 |
|
623,450 |
224,695 |
398,755 |
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 |
1,728,068 |
10% |
172,807 |
23,021 |
149,786 |
|
I.1 |
Ngân sách cấp tỉnh |
230,213 |
10% |
23,021 |
23,021 |
|
|
I.2 |
Ngân sách cấp huyện |
1,497,855 |
10% |
149,786 |
|
149,786 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
260,368 |
10% |
26,037 |
|
26,037 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
155,726 |
10% |
15,573 |
|
15,573 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
134,484 |
10% |
13,448 |
|
13,448 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
140,886 |
10% |
14,089 |
|
14,089 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
172,915 |
10% |
17,291 |
|
17,291 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
103,489 |
10% |
10,349 |
|
10,349 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
68,037 |
10% |
6,804 |
|
6,804 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
147,559 |
10% |
14,756 |
|
14,756 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
287,707 |
10% |
28,771 |
|
28,771 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
26,684 |
10% |
2,668 |
|
2,668 |
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 |
637,726 |
10% |
63,773 |
8,239 |
55,534 |
|
II.1 |
Ngân sách cấp tỉnh |
82,390 |
10% |
8,239 |
8,239 |
|
|
II.2 |
Ngân sách cấp huyện |
555,336 |
10% |
55,534 |
|
55,534 |
|
1 |
Huyện Ia H'Drai |
184,389 |
10% |
18,439 |
|
18,439 |
|
2 |
Huyện Kon Plông |
177,881 |
10% |
17,788 |
|
17,788 |
|
3 |
Huyện Tu Mơ Rông |
193,066 |
10% |
19,307 |
|
19,307 |
|
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
386,870 |
100% |
386,870 |
193,435 |
193,435 |
|
III.1 |
Ngân sách cấp tỉnh |
|
50% |
193,435 |
193,435 |
|
|
III.2 |
Ngân sách cấp huyện |
386,870 |
50% |
193,435 |
|
193,435 |
|
1 |
Huyện Đăk Glei |
24,407 |
50% |
12,203 |
|
12,203 |
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
34,785 |
50% |
17,393 |
|
17,393 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
19,288 |
50% |
9,644 |
|
9,644 |
|
4 |
Huyện Ia H'Drai |
6,998 |
50% |
3,499 |
|
3,499 |
|
5 |
Huyện Kon Plông |
19,288 |
50% |
9,644 |
|
9,644 |
|
6 |
Huyện Kon Rẫy |
80,936 |
50% |
40,468 |
|
40,468 |
|
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
92,848 |
50% |
46,424 |
|
46,424 |
|
8 |
Huyện Sa Thầy |
24,580 |
50% |
12,290 |
|
12,290 |
|
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
18,770 |
50% |
9,385 |
|
9,385 |
|
10 |
Thành phố Kon Tum |
64,970 |
50% |
32,485 |
|
32,485 |
|
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 381/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Chưa có Video