ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3688/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 228/TTr-STC ngày 16/12/2024 về việc công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương (theo các biểu số 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/CK-NSNN, biểu tổng hợp các quỹ tài chính ngoài ngân sách do địa phương quản lý và báo cáo thuyết minh đính kèm).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
QUYẾT
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Tình hình quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 với kết quả như sau[1]:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 69.500 tỷ đồng, đạt 106% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao và đạt 93% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh thông qua, bao gồm:
a. Thu nội địa là 53.275 tỷ đồng, đạt 118% dự toán TTCP giao và đạt 112% dự toán HĐND tỉnh thông qua, một số khoản thu cụ thể như sau:
- 08/17 khoản thu hoàn thành vượt dự toán TTCP và HĐND tỉnh giao:
+ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 14.743 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 104% dự toán HĐND tỉnh thông qua[2].
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 139 tỷ đồng, đạt 186% dự toán TTCP giao và đạt 127% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu tiền sử dụng đất: 4.219 tỷ đồng, đạt 169% dự toán TTCP giao và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: 5.982 tỷ đồng, đạt 1088% dự toán TTCP giao và đạt 1031% dự toán HĐND tỉnh thông qua[3].
+ Thu khác ngân sách: 1.314 tỷ đồng, đạt 175% dự toán TTCP giao và đạt 163% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác: 8 tỷ đồng, đạt 153% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 2.895 tỷ đồng, đạt 353% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán): 2.049 tỷ đồng, đạt 123% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- 05/17 khoản thu không đạt dự toán TTCP và HĐND tỉnh giao:
+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý: 806 tỷ đồng, đạt 81% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 1.670 tỷ đồng, đạt 77% dự toán TTCP và đạt 75% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 9.800 tỷ đồng, đạt 85% dự toán TTCP giao và đạt 83% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu thuế bảo vệ môi trường: 1.515 tỷ đồng, đạt 66% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua [4].
+ Thu lệ phí trước bạ: 1.099 tỷ đồng, đạt 96% dự toán TTCP giao và đạt 76% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- 03/17 khoản thu khoản thu đạt dự toán TTCP và không đạt dự toán HĐND tỉnh giao:
+ Thuế thu nhập cá nhân: 6.459 tỷ đồng, đạt 103% dự toán TTCP giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua[5].
+ Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 124 tỷ đồng, đạt 124% dự toán TTCP giao và đạt 89% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Thu phí, lệ phí: 452 tỷ đồng, đạt 103% dự toán TTCP giao và đạt 93% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- 01/17 khoản thu không giao dự toán: Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 1 tỷ đồng.
b. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu: 16.225 tỷ đồng, bằng 80% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
2. Thu ngân sách địa phương được hưởng: 28.809 tỷ đồng.
II. Chi ngân sách địa phương: 61.115 tỷ đồng
1. Chi cân đối ngân sách 36.268 tỷ đồng.
a. Chi đầu tư phát triển: 25.879 tỷ đồng, bao gồm:
- Thực chi 20.216 tỷ đồng, cụ thể:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 18.509 tỷ đồng, đạt 86% dự toán HĐND tỉnh.
Trong đó: Tổng quyết toán trong năm 2023 (nguồn vốn cấp tỉnh quản lý) là: 16.375 tỷ đồng[6], đạt 81% kế hoạch vốn được giao[7], cụ thể:
■ Vốn Ngân sách tỉnh: 13.723 tỷ đồng, đạt 81% kế hoạch vốn được giao.
■ Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 2.652 tỷ đồng, đạt 84% kế hoạch vốn được giao.
+ Chi trả nợ gốc: 85 tỷ đồng, đạt 95% dự toán HĐND tỉnh.
- Chi chuyển nguồn vốn xây dựng cơ bản: 5.663 tỷ đồng.
b. Chi thường xuyên: 10.298 tỷ đồng[8], bao gồm:
- Thực chi 10.110 tỷ đồng, cụ thể:
+ Chi các hoạt động kinh tế: 1.044 tỷ đồng, đạt 58% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi bảo vệ môi trường: 829 tỷ đồng, đạt 149% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi giáo dục - đào tạo - dạy nghề: 3.660 tỷ đồng, đạt 95% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi y tế, dân số và gia đình: 643 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi khoa học và công nghệ: 29 tỷ đồng, đạt 34% dự toán TTCP giao và đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi văn hóa thông tin: 204 tỷ đồng, đạt 123% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi thể dục thể thao: 143 tỷ đồng, đạt 108% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi phát thanh truyền hình, thông tấn: 44 tỷ đồng, đạt 54% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi bảo đảm xã hội: 658 tỷ đồng, đạt 105% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: 1.940 tỷ đồng, đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi quốc phòng: 497 tỷ đồng, đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 379 tỷ đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
+ Chi khác: 40 tỷ đồng, đạt 70% dự toán HĐND tỉnh thông qua.
- Chi chuyển nguồn: 188 tỷ đồng.
c. Chi trả nợ lãi vay theo quy định: 86 tỷ đồng.
d. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 5 tỷ đồng.
2. Chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 24.840 tỷ đồng, trong đó nguồn cải cách tiền lương là 24.335 tỷ đồng.
3. Chi nộp ngân sách cấp trên: 7 tỷ đồng.
Kết dư ngân sách địa phương 1.004 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 835 tỷ đồng (trong đó các khoản tạm ứng là 834 tỷ đồng), kết dư ngân sách cấp huyện 77 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 92 tỷ đồng.
Năm 2023, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách nhà nước của tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu ngân sách nhà nước năm 2023 vượt dự toán TTCP giao.
Tuy nhiên, thu từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ chi đầu tư phát triển không thực hiện được. UBND tỉnh đã tích cực khai thác tối đa các nguồn thu khác như thu tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu hồi nguồn vốn Quỹ phát triển đất, sử dụng tăng thu từ tiền sử dụng đất và hoạt động xổ số kiến thiết của năm 2022[9],... để bù đắp khoản hụt thu và không điều chỉnh giảm dự toán đã được HĐND tỉnh thông qua đầu năm (UBND tỉnh đã có Báo cáo số 378/BC-UBND ngày 30/11/2023 tại kỳ họp thứ 13 - HĐND khóa X, kỳ họp cuối năm 2023).
Ngày 03/01/2024, UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tại Công văn số 06/UBND-KT về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023, trong đó nguồn vốn ngân sách địa phương đủ đảm bảo 91% so với dự toán vốn đầu tư công đầu năm. Trên cơ sở ước tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công cả năm đạt 87% kế hoạch được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh đã không trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh dự toán thu, chi năm 2023. Thực tế, kết thúc năm ngân sách, kết quả giải ngân vốn đầu tư công đạt 87,9% (bao gồm vốn kéo dài sang năm 2024).
Chi ngân sách địa phương năm 2023 đạt dự toán được giao. Tuy nhiên, một số nội dung, nhiệm vụ chi không đạt dự toán; nguyên nhân do cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường xuyên; giảm kinh phí tổ chức lễ kỷ niệm, hội nghị, hội thảo, khánh tiết, các nhiệm vụ chi chưa thực hiện được,...; đồng thời một số nội dung chi tăng chủ yếu do bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao chưa được bố trí dự toán, tăng mức lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm 2023 thanh toán,....
Nhìn chung, các nội dung chi đã đáp ứng đầy đủ và kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ, các chế độ chính sách, tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo thực hiện, các hoạt động của chính quyền trong thực hiện nhiệm vụ chính trị và chính sách an sinh xã hội của địa phương.
Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023./.
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN |
SO SÁNH (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
27.986.349 |
62.118.729 |
222% |
1 |
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp |
21.226.850 |
28.809.313 |
136% |
- |
Thu NSĐP hưởng 100% |
9.355.382 |
17.750.794 |
190% |
- |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
11.871.468 |
11.058.519 |
93% |
2 |
Thu bổ sung từ NSTW |
3.245.481 |
3.287.956 |
101% |
- |
Thu bổ sung cân đối |
0 |
0 |
|
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
3.245.481 |
3.287.956 |
101% |
3 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
0 |
|
4 |
Thu kết dư |
1.421.911 |
1.840.509 |
129% |
5 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
2.092.107 |
28.180.951 |
1347% |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
34.703.395 |
61.114.662 |
176% |
I |
Chi cân đối NSĐP |
31.457.914 |
27.670.988 |
88% |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
13.161.532 |
17.563.686 |
133% |
2 |
Chi thường xuyên |
10.449.942 |
10.015.135 |
96% |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
85.121 |
86.209 |
101,28% |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
5.000 |
5.000 |
100% |
5 |
Dự phòng ngân sách |
520.330 |
|
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
517.985 |
|
|
7 |
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật |
958 |
958 |
100% |
8 |
Chi xây dựng cơ bản từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất |
6.717.046 |
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
3.245.481 |
2.746.651 |
85% |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.245.481 |
2.746.651 |
85% |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
30.690.488 |
|
IV |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
6.536 |
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP |
|
1.004.067 |
|
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
88.986 |
84.502 |
95% |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
88.986 |
84.502 |
95% |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
0 |
0 |
|
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
2 |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
E |
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP |
|
1.501.085 |
|
* Ghi chú:
- Thu chi ngân sách địa phương đã loại trừ số chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương là 4.676.727 triệu đồng, gồm: bổ sung ngân sách cấp dưới là 4.674.991 triệu đồng; nộp ngân sách cấp trên là: 1.736 triệu đồng.
- Chi Đầu tư phát triển có bao gồm chi trả nợ gốc.
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung |
Dự toán năm 2023 |
Quyết toán năm 2023 |
So sánh (%) |
||||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5= 3/1 |
6 = 4/2 |
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN (A + B + C + D + E) |
78.131.064 |
27.943.896 |
99.521.447 |
58.830.773 |
127% |
211% |
A |
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN |
74.617.046 |
27.943.896 |
69.499.987 |
28.809.313 |
93% |
103% |
I |
Thu nội địa |
47.700.000 |
21.226.850 |
53.275.306 |
28.809.313 |
112% |
136% |
1 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý |
1.000.000 |
339.380 |
806.292 |
275.641 |
81% |
81% |
1.1 |
Thuế giá trị gia tăng |
700.000 |
231.000 |
515.847 |
170.230 |
74% |
74% |
1.2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
277.000 |
91.410 |
268.645 |
88.653 |
97% |
97% |
1.3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
9.000 |
2.970 |
7.525 |
2.483 |
84% |
84% |
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước |
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thuế tài nguyên |
14.000 |
14.000 |
14.275 |
14.275 |
102% |
102% |
2 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý |
2.219.000 |
780.510 |
1.670.031 |
603.417 |
75% |
77% |
2.1 |
Thuế giá trị gia tăng |
1.050.000 |
346.500 |
483.239 |
159.469 |
46% |
46% |
2.2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
885.000 |
292.050 |
938.043 |
309.554 |
106% |
106% |
2.3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
212.000 |
69.960 |
170.420 |
56.065 |
80% |
80% |
2.4 |
Thuế tài nguyên |
72.000 |
72.000 |
78.329 |
78.329 |
109% |
109% |
3 |
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
14.127.000 |
4.378.938 |
14.742.485 |
4.634.488 |
104% |
106% |
3.1 |
Thuế giá trị gia tăng |
4.549.200 |
1.501.236 |
3.221.763 |
1.063.182 |
71% |
71% |
3.2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
7.407.240 |
2.444.389 |
9.855.057 |
3.252.169 |
133% |
133% |
3.3 |
Thu từ khi thiên nhiên |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3.4 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
2.166.480 |
429.232 |
1.659.643 |
313.115 |
77% |
73% |
3.5 |
Thuế tài nguyên |
4.080 |
4.080 |
6.022 |
6.022 |
148% |
148% |
3.6 |
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh |
11.800.000 |
3.962.340 |
9.800.142 |
3.279.572 |
83% |
83% |
4.1 |
Thuế giá trị gia tăng |
6.436.200 |
2.123.946 |
5.401.455 |
1.782.492 |
84% |
84% |
4.2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
4.680.400 |
1.544.532 |
3.830.037 |
1.263.095 |
82% |
82% |
4.3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
581.400 |
191.862 |
498.976 |
164.311 |
86% |
86% |
4.4 |
Thuế tài nguyên |
102.000 |
102.000 |
69.674 |
69.674 |
68% |
68% |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
6.690.000 |
2.207.700 |
6.459.098 |
2.131.695 |
97% |
97% |
6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
2.300.000 |
394.680 |
1.514.654 |
300.304 |
66% |
76% |
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước |
1.196.000 |
394.680 |
3.054 |
1.008 |
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu |
1.104.000 |
0 |
0 |
0 |
|
|
7 |
Lệ phí trước bạ |
1.448.000 |
1.448.000 |
1.099.340 |
1.099.340 |
76% |
76% |
8 |
Thu phí, lệ phí |
485.000 |
379.302 |
451.780 |
335.002 |
93% |
88% |
|
- Phí, lệ phí trung ương |
105.698 |
0 |
128.306 |
11.528 |
|
|
|
- Phí, lệ phí tỉnh |
92.332 |
92.332 |
180.618 |
180.618 |
|
|
|
- Phí, lệ phí huyện |
286.970 |
286.970 |
131.381 |
131.381 |
|
|
|
- Phí, lệ phí xã phường |
0 |
0 |
11.475 |
11.475 |
|
|
9 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
110.000 |
110.000 |
139.484 |
139.484 |
127% |
127% |
11 |
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước |
580.000 |
580.000 |
5.981.743 |
5.981.743 |
1031% |
1031% |
12 |
Tiền sử dụng đất |
3.500.000 |
3.500.000 |
4.219.189 |
4.219.189 |
121% |
121% |
13 |
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
0 |
0 |
908 |
908 |
|
|
14 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) |
1.670.000 |
1.670.000 |
2.048.786 |
2.048.786 |
123% |
123% |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
0 |
0 |
583.877 |
583.877 |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
0 |
0 |
109.745 |
109.745 |
|
|
|
- Thu từ thu nhập sau thuế |
0 |
0 |
584.865 |
584.865 |
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
0 |
0 |
770.297 |
770.297 |
|
|
|
- Thu khác |
0 |
0 |
2 |
2 |
|
|
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
140.000 |
140.000 |
124.250 |
120.279 |
89% |
86% |
16 |
Thu khác ngân sách |
806.000 |
511.000 |
1.314.279 |
739.897 |
163% |
145% |
17 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
5.000 |
5.000 |
7.661 |
7.661 |
153% |
153% |
18 |
Thu hồi vốn, thu cổ tức (1) |
820.000 |
820.000 |
2.892.978 |
2.891.907 |
|
|
19 |
Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước |
0 |
0 |
2.206 |
0 |
|
|
20 |
Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
II |
Thu từ dầu thô |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
III |
Thu từ hoạt động xuất khẩu |
20.200.000 |
0 |
16.224.681 |
0 |
80% |
|
1 |
Thuế xuất khẩu |
142.000 |
0 |
88.056 |
0 |
62% |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
2.864.000 |
0 |
1.402.659 |
0 |
49% |
|
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu |
159.000 |
0 |
275.385 |
0 |
173% |
|
4 |
Thuế bảo vệ môi trường do cơ quan hải quan thực hiện |
23.000 |
0 |
13.717 |
0 |
60% |
|
5 |
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu |
17.000.000 |
0 |
14.267.370 |
0 |
84% |
|
6 |
Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam |
0 |
0 |
98.742 |
0 |
|
|
7 |
Thu khác |
12.000 |
0 |
78.752 |
0 |
656% |
|
IV |
Thu viện trợ |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
V |
Thu từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất để chi xây dựng cơ bản |
6.717.046 |
6.717.046 |
|
|
|
|
B |
Thu từ Quỹ dự trữ tài chính |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
C |
Thu kết dư năm trước |
1.421.911 |
0 |
1.840.509 |
1.840.509 |
129% |
|
D |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
2.092.107 |
0 |
28.180.951 |
28.180.951 |
1347% |
|
E |
Thu vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
0 |
0 |
0 |
|
|
Ghi chú:
(1) Thu hồi vốn thu cổ tức năm 2023 là 2.892.987 triệu đồng, trong đó: Thu hồi vốn là 2.101.663 triệu đồng; thu cổ tức là 791.315 triệu đồng.
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
BAO GỒM |
QUYẾT TOÁN |
BAO GỒM |
SO SÁNH (%) |
||||
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
NGÂN SÁCH HUYỆN |
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
NGÂN SÁCH HUYỆN |
NSĐP |
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
NGÂN SÁCH HUYỆN |
||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=4/1 |
8=5/2 |
9=6/3 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
34.703.395 |
24.759.541 |
9.943.854 |
61.114.662 |
45.019.361 |
16.095.301 |
176% |
182% |
162% |
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
24.740.868 |
14.839.292 |
9.901.576 |
27.670.988 |
17.561.610 |
10.109.378 |
112% |
118% |
102% |
I |
Chi đầu tư phát triển |
13.161.532 |
11.311.532 |
1.850.000 |
17.563.686 |
15.228.057 |
2.335.629 |
133% |
135% |
126% |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
11.651.593 |
9.801.593 |
1.850.000 |
15.857.231 |
13.722.602 |
2.134.629 |
136% |
140% |
115% |
|
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục-đào tạo và dạy nghề |
1.569.910 |
1.569.910 |
|
1.593.725 |
1.483.002 |
110.723 |
102% |
94% |
|
|
- Chi khoa học và công nghệ |
6.400 |
6.400 |
|
62 |
62 |
|
|
|
|
|
- Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
5.318.000 |
5.318.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.770.000 |
1.770.000 |
|
0 |
|
|
0% |
0% |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật (Chi hỗ trợ vốn các Quỹ) |
0 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
3 |
Chi trả nợ gốc |
88.986 |
88.986 |
|
84.502 |
84.502 |
|
95% |
95% |
|
4 |
Chi đầu tư phát triển khác |
1.420.953 |
1.420.953 |
|
1.621.953 |
1.420.953 |
201.000 |
114% |
100% |
|
II |
Chi thường xuyên |
10.449.942 |
2.594.282 |
7.855.660 |
10.015.135 |
2.241.386 |
7.773.749 |
96% |
86% |
99% |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục-đào tạo và dạy nghề |
3.858.635 |
669.046 |
3.189.589 |
3.659.671 |
594.309 |
3.065.362 |
95% |
89% |
96% |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
50.996 |
45.781 |
5.215 |
28.619 |
21.077 |
7.542 |
56% |
46% |
145% |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương |
85.121 |
85.121 |
|
86.209 |
86.209 |
|
101% |
101% |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
5.000 |
5.000 |
|
5.000 |
5.000 |
|
100% |
100% |
|
V |
Dự phòng ngân sách |
520.330 |
324.414 |
195.916 |
|
|
|
|
0% |
|
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
517.985 |
517.985 |
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật |
958 |
958 |
|
958 |
958 |
|
100% |
100% |
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
3.245.481 |
3.203.203 |
42.278 |
2.746.651 |
2.707.948 |
38.703 |
85% |
85% |
92% |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
3.245.481 |
3.203.203 |
42.278 |
2.746.651 |
2.707.948 |
38.703 |
85% |
85% |
92% |
1 |
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế vùng - Dự án, mục tiêu khác |
3.142.500 |
3.142.500 |
|
2.652.264 |
2.652.264 |
|
84% |
84% |
|
2 |
Kinh phí hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật |
433 |
433 |
|
866 |
866 |
|
200% |
200% |
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ Hội Nhà báo |
160 |
160 |
|
160 |
160 |
0 |
100% |
100% |
|
4 |
Chương trình phát triển công tác xã hội và chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí tỉnh Bình Dương |
200 |
200 |
|
200 |
200 |
|
100% |
100% |
|
5 |
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
24.182 |
10.449 |
13.733 |
18.157 |
4.997 |
13.160 |
75% |
48% |
|
6 |
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ |
78.006 |
49.461 |
28.545 |
75.004 |
49.461 |
25.543 |
96% |
100% |
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
30.690.488 |
24.743.268 |
5.947.220 |
|
|
|
D |
CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
6.717.046 |
6.717.046 |
|
0 |
0 |
|
0% |
0% |
|
E |
CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
|
|
|
6.536 |
6.536 |
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Tổng chi ngân sách địa phương số quyết toán đã loại trừ chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương là 4.676.727 triệu đồng gồm: bổ sung ngân sách cấp dưới là 4.674.991 triệu đồng; nộp ngân sách cấp trên là: 1.736 triệu đồng.
- Dự toán chi các chương trình mục tiêu chưa bao gồm bổ sung có mục tiêu chi trả chế độ cho số lượng biên chế giáo viên được bổ sung theo Quyết định số 72/QĐ-TW của Bộ Chính trị số tiền 48.834 triệu đồng và bổ sung hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg số tiền 4.716 triệu đồng.
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM
2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
QUYẾT TOÁN |
SO SÁNH (%) |
A |
B |
1 |
2 |
3=2/1 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
27.028.744 |
47.901.565 |
177% |
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN |
2.269.203 |
2.882.203 |
127% |
B |
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC |
21.556.338 |
17.561.610 |
81% |
|
Trong đó: |
|
|
|
I |
Chi đầu tư phát triển |
18.028.578 |
15.228.057 |
84% |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
16.518.639 |
13.722.602 |
83% |
|
Trong đó: |
|
|
|
1.1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
1.569.910 |
1.483.002 |
94% |
1.2 |
Chi khoa học và công nghệ |
6.400 |
62 |
1% |
1.3 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
629.823 |
306.331 |
49% |
1.4 |
Chi văn hóa thông tin |
80.250 |
80.221 |
100% |
1.5 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
82.400 |
1.052 |
1% |
1.6 |
Chi thể dục thể thao |
66.600 |
52.327 |
79% |
1.7 |
Chi bảo vệ môi trường |
281.300 |
209.256 |
74% |
1.8 |
Chi các hoạt động kinh tế |
13.588.117 |
11.272.132 |
83% |
1.9 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
110.700 |
132.036 |
119% |
1.10 |
Chi bảo đảm xã hội |
|
38.634 |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
1.420.953 |
1.420.953 |
100% |
II |
Chi thường xuyên |
2.594.282 |
2.241.386 |
86% |
|
Trong đó: |
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
669.046 |
594.309 |
89% |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
45.781 |
21.077 |
46% |
3 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
195.510 |
116.550 |
60% |
4 |
Chi văn hóa thông tin |
71.549 |
63.996 |
89% |
5 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
23.338 |
811 |
3% |
6 |
Chi thể dục thể thao |
107.109 |
110.290 |
103% |
7 |
Chi bảo vệ môi trường |
159.405 |
120.796 |
76% |
8 |
Chi các hoạt động kinh tế |
372.550 |
272.948 |
73% |
9 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
568.053 |
517.276 |
91% |
10 |
Chi bảo đảm xã hội |
194.654 |
226.324 |
116% |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
85.121 |
86.209 |
101% |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
5.000 |
5.000 |
100% |
V |
Dự phòng ngân sách |
324.414 |
|
0% |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
517.985 |
|
0% |
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
24.743.268 |
|
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN
SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Kèm
theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Dự toán |
Quyết toán |
So sánh (%) |
|||||||||||||||
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
|||||||||||
Tổng số |
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ |
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
Tổng số |
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ |
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
Tổng số |
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ |
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=7/1 |
14=8/2 |
15=9/3 |
16=10/4 |
17=11/5 |
18=12/6 |
|
TỔNG SỐ |
2.924.481 |
2.882.203 |
42.278 |
0 |
42.278 |
0 |
2.920.906 |
2.882.203 |
38.703 |
0 |
38.703 |
|
100% |
100% |
92% |
|
92% |
|
1 |
TP Thủ Dầu Một |
398.581 |
398.000 |
581 |
|
581 |
|
398.581 |
398.000 |
581 |
|
581 |
|
100% |
100% |
100% |
|
100% |
|
2 |
TP Thuận An |
104.906 |
104.000 |
906 |
|
906 |
|
104.906 |
104.000 |
906 |
|
906 |
|
100% |
100% |
100% |
|
100% |
|
3 |
TP Dĩ An |
7.747 |
6.500 |
1.247 |
|
1.247 |
|
7.316 |
6.500 |
816 |
|
816 |
|
94% |
100% |
65% |
|
65% |
|
4 |
TP Tân Uyên |
16.407 |
|
16.407 |
|
16.407 |
|
14.506 |
0 |
14.506 |
|
14.506 |
|
88% |
|
88% |
|
88% |
|
5 |
Thành phố Bến Cát |
4.746 |
|
4.746 |
|
4.746 |
|
4.604 |
0 |
4.604 |
|
4.604 |
|
97% |
|
97% |
|
97% |
|
6 |
Huyện Phú Giáo |
760.744 |
758.671 |
2.073 |
|
2.073 |
|
760.744 |
758.671 |
2.073 |
|
2.073 |
|
100% |
100% |
100% |
|
100% |
|
7 |
Huyện Dầu Tiếng |
789.177 |
774.499 |
14.678 |
|
14.678 |
|
788.076 |
774.499 |
13.577 |
|
13.577 |
|
100% |
100% |
92% |
|
92% |
|
8 |
Huyện Bàu Bàng |
459.736 |
459.624 |
112 |
|
112 |
|
459.736 |
459.624 |
112 |
|
112 |
|
100% |
100% |
100% |
|
100% |
|
9 |
Huyện Bắc Tân Uyên |
382.437 |
380.909 |
1.528 |
|
1.528 |
|
382.437 |
380.909 |
1.528 |
|
1.528 |
|
100% |
100% |
100% |
|
100% |
|
* Ghi chú:
- Dự toán và Quyết toán đã bao gồm bổ sung cân đối theo công văn 29/HĐND-KTNS ngày 29/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, gồm: thành phố Thủ Dầu Một: 398.000 tr.đ; thành phố Thuận An: 104.000 tr.đ; thành phố Dĩ An: 6.500 tr.đ; huyện Dầu Tiếng: 95.000 tr.đ; huyện Bắc Tân Uyên 9.500 tr.đ.
- Kinh phí bổ sung có mục tiêu năm 2023 do huyện Phú Giáo nộp trả 243 triệu đồng và huyện Bắc Tân Uyên nộp trả 110 triệu đồng vào niên độ ngân sách năm 2024.
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023 (KHÔNG PHÁT SINH)
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
\ |
Quyết toán |
So sánh (%) |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
… |
Tổng số |
Trong đó |
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
… |
Tổng số |
Trong đó |
… |
|||||||||||
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Tổng số |
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
Đầu tư phát triển |
Kinh phí sự nghiệp |
||||||||||||
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
|||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=9+12 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12=13+14 |
13 |
14 |
15 |
16=5/1 |
17=6/2 |
18=7/3 |
19=8/4 |
|
TỔNG SỐ |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
I |
Ngân sách cấp tỉnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
1 |
Cơ quan A |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
2 |
Tổ chức B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Ngân sách huyện |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
2 |
Quận B |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
3 |
Thành phố C |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
4 |
Thị xã D |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình
Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên Quỹ |
Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 |
Kế hoạch năm 2023 |
Thực hiện năm 2023 |
Dư nguồn đến 31/12/2023 |
||||||
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm |
Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm |
Chênh lệch nguồn trong năm |
Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm |
Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm |
Chênh lệch nguồn trong năm |
||||||
Tổng số |
Trong đó: Hỗ trợ tư NSĐP (nếu có) |
Tổng số |
Trong đó: Hỗ trợ từ NSĐP (nếu có) |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-4 |
6 |
7 |
8 |
9=6-8 |
10=1+6-8 |
1 |
Quỹ Bảo vệ môi trường |
121.505 |
55.916 |
0 |
27.720 |
28.196 |
61.061 |
0 |
31.348 |
29.713 |
151.218 |
2 |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ khám chữa bệnh vì người nghèo |
303 |
2.000 |
2.000 |
2.000 |
0 |
2.000 |
2.000 |
893 |
1.107 |
1.410 |
4 |
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ |
108.225 |
5.815 |
|
5.533 |
282 |
5.815 |
|
533 |
5.282 |
113.507 |
5 |
Quỹ Hỗ trợ nông dân |
5.641 |
47.360 |
|
3.300 |
44.060 |
47.360 |
|
18.300 |
29.060 |
34.701 |
6 |
Quỹ phòng chống thiên tai |
123.981 |
32.201 |
|
30.000 |
2.201 |
70.653 |
|
23.777 |
46.876 |
170.857 |
7 |
Quỹ Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể |
18.407 |
43.532 |
|
31.512 |
12.020 |
44.895 |
|
22.455 |
22.440 |
40.847 |
8 |
Quỹ Đầu tư Phát triển (Bao gồm Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV là 150.000 triệu đồng) |
246.515 |
138.675 |
|
172.467 |
-33.792 |
160.999 |
|
98.401 |
62.598 |
309.113 |
9 |
Quỹ Phát triển đất |
1.907.233 |
|
|
|
0 |
36.840 |
|
1.649.888 |
-1.613.048 |
294.185 |
10 |
Quỹ Phát triển nhà ở |
662.035 |
23.307 |
|
453.307 |
-430.000 |
29.802 |
|
213.832 |
-184.030 |
478.005 |
* Ghi chú: Thuyết minh chênh lệch số liệu dư nguồn đến ngày 31/12/2022 giữa số liệu báo cáo năm 2023 và báo cáo năm 2022:
1. Quỹ KCB người nghèo: NSĐP cấp dự toán cho Quỹ; số dư cuối kỳ nộp trả NSNN vào đầu quý I năm sau; do đó, số dư nguồn thời điểm 31/12/2022 là 303 triệu đồng. Đơn vị đã nộp trả NSNN trong năm 2023.
2. Quỹ Hỗ trợ nông dân: số dư nguồn 31/12/2022 chênh lệch +2.960 triệu đồng, nguyên nhân do tại thời điểm báo cáo chưa có số liệu chính xác nên đơn vị nhập số ước thực hiện.
3. Quỹ hỗ trợ kinh tế tập thể: Năm 2022 đơn vị báo số dư nguồn vốn từ ngân sách cấp không bao gồm số dư nguồn của đơn vị. Do đó, số dư nguồn đến 31/12/2022 bao gồm cả số dư nguồn của đơn vị là 18.407 triệu đồng.
4. Quỹ Đầu tư phát triển: Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 chênh lệch 2.269.083 triệu đồng (số dư nợ cho vay) so với số liệu đã báo cáo năm 2022.
5. Quỹ Phát triển đất: Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 chênh lệch 14.141 triệu đồng (số dư nợ cho vay) so với số liệu đã báo cáo năm 2022.
6. Quỹ Phát triển nhà ở: Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 chênh lệch 87.694 triệu đồng (số dư nợ cho vay) so với số liệu đã báo cáo năm 2022.
[1] Các số liệu trong báo cáo đã được làm tròn số đến đơn vị tỷ đồng.
[2] Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt vượt dự toán: do Quý I/2023 phát sinh khoản thu thuế thu nhập doanh nghiệp do thay đổi chính sách quy định số phát sinh 80% thuế thu nhập doanh nghiệp hạn nộp vào ngày 31/01 còn cùng kỳ hạn nộp vào ngày 31/10 dẫn đến thuế thu nhập doanh nghiệp tăng.
[3] Thu từ tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đạt vượt dự toán: do phát sinh khoản thu đột biến từ Công TNHH Liên doanh Việt Nam Singapore nộp tiền thuê đất 1.254 tỷ đồng và số thu nộp từ dự án dự án KCN Vsip giai đoạn 2: 4.230,8 tỷ đồng.
[4] Thu từ thuế bảo vệ môi trường không đạt dự toán: so thu này đạt thấp do Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 ngày 30/12/2022 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn giảm 50%.
[5] Thu từ thuế thu nhập cá nhân đạt vượt dự toán TTCP giao. Nguồn thu này chủ yếu từ nguồn thu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.
[6] Việc phân bổ vốn, giao kế hoạch đầu tư công vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội còn chậm, ảnh hưởng đến việc thực hiện và giải ngân vốn trong năm, phải đề xuất kéo dài sang năm 2024. Một số cơ chế, chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực đầu tư công còn chậm ban hành, chậm được sửa đổi, còn tình trạng mâu thuẫn, chồng chéo. Mặc dù UBND tỉnh đã nhiều lần kiến nghị Chính phủ, Bộ, ngành trung ương nhưng đến nay vẫn chưa được tháo gỡ triệt để. Công tác phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương nhát là về thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, dự án chưa đảm bảo theo quy định. Công tác phối hợp trong giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị chủ đầu tư còn chưa kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của dự án. Một số chủ đầu tư, ban quản lý dự án có số dư tạm ứng còn lớn, chậm xử lý số dư tạm ứng quá hạn, nhất là các khoản tạm ứng quá hạn từ năm 2021 trở về trước. Đối với hợp đồng trọn gói, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án chưa bám sát tiến độ các lần thanh toán như trong hợp đồng để gửi hồ sơ đề nghị thanh toán đến kho bạc theo đúng quy định, dẫn đến phải điều chỉnh điều khoản thanh toán nhiều lần..
[7] Bao gồm dự toán kéo dài năm 2023.
[8] Chi thường xuyên năm 2023 thực hiện đạt 98% dự toán TTCP giao và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, trong đó thực chi đạt 96% so với dự toán. Tuy nhiên, một số khoản chi thường xuyên không đạt dự toán do: Tiết kiệm 10% kinh phí chi thường xuyên để dành nguồn cải cách tiền lương; cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường xuyên; một số nội dung không thực hiện và một số nội dung không nằm trong nội dung chuyển nguồn phải hủy dự toán.
[9] Công văn số 457/HĐND-KTNS ngày 15/11/2023 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc cho ý kiến sử dụng nguồn tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và thu tiền sử dụng đất năm 2022.
Quyết định 3688/QĐ-UBND năm 2024 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 3688/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Võ Văn Minh |
Ngày ban hành: | 17/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3688/QĐ-UBND năm 2024 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương
Chưa có Video