Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3375/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ bảy về việc phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao các sở, ban, ngành (đơn vị dự toán cấp I); các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; các tổ chức, các huyện, thành phố dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019.

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách được giao năm 2019, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân huyện, thành phố phê duyệt và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành (đơn vị dự toán cấp I), các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lập phương án phân bổ và quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao, chống thất thoát, lãng phí; thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật phòng chống tham nhũng, Luật quản lý, sử dụng tài sản công.

Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định hiện hành.

Điều 3. Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2019:

Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương từ một phần nguồn thu năm 2019 được để lại theo chế độ của cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết); 50% kinh phí dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập và nguồn cải cách tiền lương năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có) để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 4. Triển khai thực hiện dự toán ngân sách nhà nước:

Các huyện, thành phố: Quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; chống thất thoát, lãng phí; dành nguồn cho đầu tư phát triển; thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công theo hướng giảm tỷ trọng chi thường xuyên để tăng tỷ trọng chi ngân sách cho đầu tư phát triển; Tiếp tục sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết để đầu tư phát triển cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, lĩnh vực y tế và xây dựng nông thôn mới.

Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước; Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng ngành thuế quản lý.

Tiếp tục thực hiện chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. 50% kinh phí dành ra thực hiện chi trả các chính sách an sinh xã hội do địa phương ban hành và tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Rà soát lại các chương trình mục tiêu để bãi bỏ các nội dung chồng chéo, kém hiệu quả; thực hiện sắp xếp các khoản chi để bảo đảm các chế độ chính sách cho con người, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2019. Trong điều hành, phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách các cấp còn dư (sau khi đã đảm bảo đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước (Khu vực XI);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- LĐ Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, TP;
- Lưu VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung thu

Dự toán HĐND Giao

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

Tổng thu NSNN (A+B+C+D+E+F+G)

13.223.143

8.659.651

1.297.723

730.227

Phần NSĐP

10.687.597

8.659.647

1.297.723

730.227

Phần NSĐP (không kể ghi thu-ghi chi)

10.687.597

8.659.647

1.297.723

730.227

A/ Thu nội địa

6.312.000

2.848.504

1.297.723

730.227

Tỉ trọng NB/T. Thu

48

33

100

100

1/ Thu từ doanh nghiệp NN, CP

430.000

430.000

 

 

a- DN trung ương quản lý

160.000

160.000

 

 

Thuế giá trị gia tăng

150.160

150.160

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

9.400

9.400

 

 

Thuế tài nguyên

440

440

 

 

b- DN địa phương quản lý

270.000

270.000

 

 

Thuế giá trị gia tăng

199.770

199.770

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

30.230

30.230

 

 

Thuế tài nguyên

40.000

40.000

 

 

2/ DN có vốn ĐT nước ngoài

100.000

100.000

 

 

3/ Thuế TTCN-DV ngoài quốc doanh

1.760.000

1.036.120

625.365

98.515

Thuế giá trị gia tăng

1.030.150

385.010

555.085

90.055

Thuế thu nhập doanh nghiệp

157.700

80.010

70.280

7.410

Thuế tiêu thụ đặc biệt

505.350

504.300

 

1.050

Thuế tài nguyên

66.800

66.800

 

 

4/ Lệ phí trước bạ

260.000

 

241.800

18.200

5/ Thuế phi nông nghiệp

11.000

 

3.008

7.992

6/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

7/ Tiền thuê đất

130.000

75.190

51.550

3.260

8/ Thuế thu nhập cá nhân

200.000

59.900

93.570

46.530

9/ Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

15.000

12.000

 

 

Trong đó: Giấy phép do TW cấp

3.000

 

 

 

10/ Thu tiền sử dụng đất

1.000.000

285.000

190.000

525.000

11.Thu lợi nhuận còn lại

5.000

5.000

 

 

12/ Thu hồi vốn NN giao

 

 

 

 

13/ Thu phí, lệ phí

100.000

22.600

41.670

12.730

- Phí lệ phí T.W

23.000

 

 

 

- Phí lệ phí tỉnh, huyện

64.270

22.600

41.670

 

- Phí lệ phí xã

12.730

 

 

12.730

14/ Thu xổ số kiến thiết

43.000

 

43.000

 

15/ Thuế bảo vệ môi trường

2.165.000

805.380

 

 

Phần NSTW hưởng thu từ hàng hóa NK

1.359.620

 

 

 

16/ Thu tại xã (HLCS, thu SN khác NSX)

18.000

 

 

18.000

17/ Thu khác

75.000

16.414

7.760

 

Trong đó: Phần NSTW hưởng

50.826

 

 

 

18/ Thu tiền thuê, bán nhà thuộc sở hữu NN

 

 

 

 

B.Các khoản ghi thu- ghi chi QL qua NS

 

 

 

 

C/ Thu thuế xuất, nhập khẩu

1.100.000

 

 

 

D/ Thu chuyển nguồn NT sang NS để chi

 

 

 

 

E/ Thu kết dư NS (có NS xã)

 

 

 

 

F/ Trợ cấp NS TW

5.498.801

5.498.801

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Trợ cấp bổ sung cân đối

4.692.426

4.692.426

 

 

- Trợ cấp bổ sung có MT, khác

806.375

806.375

 

 

G/ Trợ cấp BS các CTMT quốc gia

312.342

312.342

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Mã nhiệm vụ chi

Nội dung chi

Dự toán năm 2019

Trong đó

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, TP

Ngân sách xã, ph, T.tr

 

A/ Tổng chi ngân sách địa phương quản lý

10.627.097

4.389.841

4.356.658

1.880.598

 

I/ Chi đầu tư phát triển

3.319.401

1.824.036

903.593

591.772

 

Tỷ trọng

31,2

41,6

20,7

31,5

 

1/ Chi đầu tư XDCB

2.257.164

1.324.320

460.944

472.500

 

1.1/ Vốn XDCB nước ngoài

317.014

317.014

 

 

 

Tr đó: CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

198.760

198.760

 

 

 

1.2/ Vốn XDCB TW bổ sung có mục tiêu từ nguồn vốn trong nước

340.890

340.890

 

 

 

Tr đó: - ĐT theo ngành lĩnh vực và CTMT từ nguồn vốn trong nước

340.890

340.890

 

 

 

1.3/ Vốn XDCB trong cân đối NSĐP

1.556.860

666.416

417.944

472.500

 

Tr đó: - Vốn đối ứng dự án ODA

40.000

40.000

 

 

 

- Nguồn vốn đầu tư theo phân cấp

617.360

370.416

246.944

 

 

Tr đó: + Vốn sửa chữa lớn

10.000

10.000

 

 

 

+ Vốn chuẩn bị đầu tư

5.000

5.000

 

 

 

1.4/ Vốn xổ số kiến thiết

43.000

 

43.000

 

 

2/ Chi sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường

241.610

84.878

80.620

76.112

250

2.1/ Chi quy hoạch đất, kiểm kê, đo đạc ĐĐ và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ĐA tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất)

100.500

29.000

19.000

52.500

 

Tr đó: + Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất

13.000

13.000

 

 

 

+ MT hoàn thiện hồ sơ địa chính theo QĐ 513/QĐ-TTg

5.000

5.000

 

 

250

2.2/ Chi sự nghiệp Môi trường

141.110

55.878

61.620

23.612

 

Tr đó: - KP môi trường (Cty cổ phần MT và công trình đô thị; Vệ sinh quảng trường)

55.000

 

55.000

 

 

- MT trang thiết bị quan trắc môi trường XL rác thải bằng công nghệ lò đốt, HT lò đốt rác và SNMT khác

47.233

47.233

 

 

 

Tr đó: + MT trang thiết bị quan trắc môi trường

5.000

5.000

 

 

 

+ MT ứng phó BĐKH và tăng trưởng xanh (Mục tiêu NSTW)

400

400

 

 

428

3/ Chi trợ giá

15.500

15.500

 

 

280

4/ Chi sự nghiệp kinh tế

804.527

399.338

362.029

43.160

 

Tr đó: - SN nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, PCLB

48.569

27.199

10.310

11.060

 

Tr đó: + CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững (Mục tiêu NSTW)

1.100

1.100

 

 

 

+ CTMT tái cơ cấu kinh tế NN và PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư (Mục tiêu NSTW)

2.000

2.000

 

 

 

- SN duy tu bảo dưỡng CTCC, SN giao thông và quỹ bảo trì đường bộ, SN thị chính, SN kinh tế khác

304.071

103.102

169.669

31.300

 

- Vốn Khuyến nông, ngư, phòng chống dịch bệnh, khác

67.660

50.100

17.160

400

 

Tr đó: + Khuyến nông, ngư, hỗ trợ khác

25.660

8.500

17.160

 

 

+ PC dịch bệnh NN, HT giống, khác

41.600

41.600

 

 

 

- Vốn khuyến công, thương, HT làng nghề, hội chợ

12.190

7.500

4.290

400

 

- Kinh phí HT bảo vệ đất lúa, NTM và khác...

24.695

24.695

 

 

 

- DA cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (vốn nước ngoài)

10.000

10.000

 

 

 

- Quỹ hỗ trợ ND theo Quyết định số 673/QĐ-TTg

1.000

1.000

 

 

 

- Vốn khuyến khích ĐT hỗ trợ ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh

31.200

31.200

 

 

 

Tr đó: + Chi hỗ trợ chương trình nước sạch

7.500

7.500

 

 

 

+ Hỗ trợ ưu đãi DN lãi suất vay NH theo cơ chế của tỉnh

10.000

10.000

 

 

 

+ Chi HT thực hiện CS chăn nuôi nông hộ theo cơ chế của tỉnh

10.500

10.500

 

 

 

+ Vốn xúc tiến đầu tư

3.200

3.200

 

 

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

295.142

134.542

160.600

 

 

- Chi quy hoạch

10.000

10.000

 

 

 

II/ Chi tiêu dùng thường xuyên

6.797.574

2.104.642

3.420.296

1.272.636

 

Tỷ trọng

64,0

47,9

78,5

67,7

100

1/ Chi sự nghiệp khoa học và Công nghệ

29.085

29.085

 

 

 

Tr đó: KP hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học (Có KP xây dựng HTQL chất lượng TCVN ISO 9001-2015 cho các xã)

26.552

26.552

 

 

 

Tr đó: + Vốn HT thực hiện đề án KHCN (Mục tiêu NSTW)

400

400

 

 

070

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề

3.076.927

568.545

2.491.222

17.160

 

2.1 Chi sự nghiệp giáo dục

2.866.314

385.576

2.463.578

17.160

 

Tr đó: + MT tăng cường CSVC giáo dục, hỗ trợ kỳ thi THPT quốc gia

80.000

20.000

60.000

 

 

+ Mục tiêu hỗ trợ CSVC TT học tập cộng đồng

8.580

 

 

8.580

 

- KP tăng lương thường xuyên, ĐA văn hóa đọc và SNGD khác

48.206

48.206

 

 

 

Tr đó: + Đề án văn hóa đọc

15.000

15.000

 

 

 

- HT thực hiện ĐA xã hội học tập theo QĐ 1390/QĐ-UBND tỉnh, QĐ 281/QĐ-TTg và KH 90/KH-BCĐ của BCĐ xây dựng XHHT

1.800

200

1.600

 

 

- KP miễn giảm học phí và chi phí học tập, HT giáo dục cho người khuyết tật

35.600

35.600

 

 

 

- Hỗ trợ tiền ăn trẻ em 5 tuổi

2.712

2.712

 

 

 

2.2/ Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

210.613

182.969

27.644

 

 

Tr đó: - Đào tạo lại cán bộ, công chức

4.000

4.000

 

 

 

- KP thực hiện chính sách HT người có tài năng theo quy định của UBND tỉnh

3.000

3.000

 

 

 

- DA giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (Vốn vay nước ngoài)

16.849

16.849

 

 

 

- CTMT giáo dục nghề nghiệp - việc làm và ATLĐ (Mục tiêu NSTW)

13.290

13.290

 

 

 

- Hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo khác theo cơ chế của tỉnh

15.732

15.732

 

 

160

3/ Chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch

103.644

61.854

25.698

16.092

 

Tr đó: - MT hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và NTTT

4.000

4.000

 

 

 

- Mục tiêu phát triển văn hóa (Mục tiêu NSTW)

2.600

2.600

 

 

 

- HT hội văn học NT và Hội nhà báo địa phương (Mục tiêu NSTW)

630

630

 

 

190

4/ Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

46.963

27.155

9.798

10.010

 

Tr đó: - KP thuê đường truyền và TB, DV phát sóng và Mục tiêu trang thiết bị đài phát thanh truyền hình tỉnh

11.500

11.500

 

 

 

- Mục tiêu truyền thanh không dây

5.720

 

 

5.720

130

5/ Chi sự nghiệp y tế, dân số kế hoạch hóa gia đình

754.409

621.348

55.163

77.898

 

Tr đó: - DA hỗ trợ y tế các tỉnh đông bắc bộ và đồng bằng sông hồng (Vốn vay nước ngoài)

7.100

7.100

 

 

 

- CTMT y tế - dân số (Mục tiêu NSTW)

7.670

7.670

 

 

 

- DP nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo; CCTL mới

10.500

10.500

 

 

 

- Khám CB cho trẻ em dưới 6 tuổi

153.601

153.601

 

 

 

- KP mua BHYT cho đối tượng BTXH theo NĐ 136/NĐ-CP

62.255

9.952

52.303

 

 

Trđó: + Dành nguồn KP mua BHYT đối tượng BTXH

9.952

9.952

 

 

 

- Trích quỹ KCB cho người nghèo theo QĐ 139/QĐ-TTg

1.000

1.000

 

 

 

- BHYT khám chữa bệnh cho người nghèo

27.300

27.300

 

 

 

- BHYT học sinh sinh viên

58.800

58.800

 

 

 

- KP BHYT đối tượng hộ cận nghèo và đối tượng khác

30.650

30.650

 

 

 

- BHYT CCB, BCK, QĐ số 62/2011/QĐ-TTg, TNXP

56.910

 

 

56.910

 

- Chương trình MTĐP về y tế, phòng chống dịch và khác

50.553

50.553

 

 

 

Tr đó: Mục tiêu TCCSVC trạm y tế xã và phòng chống dịch bệnh cấp huyện

5.720

5.720

 

 

370

6/ Chi đảm bảo xã hội và chính sách ASXH

949.736

186.448

581.801

181.487

 

Tr đó: - Đối tượng bảo trợ xã hội theo NĐ 136/NĐ-CP

484.134

18.851

465.283

 

 

- Hỗ trợ cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo NĐ 134/2015/NĐ-CP

3.500

3.500

 

 

 

- Hưu xã trợ cấp thôi việc, MTP, TNXP, ĐV 50 năm tuổi Đảng

148.818

11.746

 

137.072

 

- Thăm hỏi gia đình chính sách, chính sách Đảng, Quà LTCM

91.222

52.669

38.553

 

 

- Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở, chế độ MTP đối tượng CCB, hoạt động KC và ASXH khác

23.570

23.570

 

 

 

- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp XH (Mục tiêu NSTW)

10.249

10.249

 

 

 

- KP ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ thực hiện chính sách NCC

2.160

2.160

 

 

 

- Chương trình mục tiêu NSĐP

5.850

5.850

 

 

340

7/ Chi quản lý hành chính

1.517.890

412.339

230.478

875.073

 

7.1/ Chi quản lý hành chính nhà nước

1.004.496

221.524

135.043

647.929

 

Tr đó: - Kinh phí duy trì phần mềm QLTS công

2.500

2.500

 

 

 

- Giành nguồn thực hiện chế độ cán bộ công chức xã do chưa bố trí, sắp xếp trong thời gian chuyển tiếp thực hiện đề án

5.236

5.236

 

 

 

7.2/ Kinh phí Đảng

193.862

89.735

54.924

49.203

 

Tr đó: - Kinh phí nâng cấp báo điện tử (Tỉnh ủy)

10.000

10.000

 

 

 

- Kinh phí mua báo Đảng theo Thông báo số 492-TB/TU của BTV Tỉnh ủy

9.634

9.634

 

 

 

7.3/ Kinh phí đoàn thể, hội

129.556

57.013

40.511

32.032

 

Tr đó: - KP phản biện xã hội các cấp ở địa phương

2.000

2.000

 

 

 

- KP hỗ trợ hội khác

5.246

5.246

 

 

 

7.4/Quản lý hành chính khác

9.750

9.750

 

 

 

7.5/ KP chế độ CB không chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố

180.226

34.317

 

145.909

 

Tr đó: - Dành nguồn KP chế độ cho cán bộ không chuyên trách xã

34.317

34.317

 

 

 

8/ Chi An ninh Quốc phòng

223.914

118.279

16.354

89.281

010

8.1/ Quốc phòng

129.325

70.219

11.354

47.752

 

Tr đó: - Chi thực hiện Luật DQTV

51.381

3.030

7.034

41.317

 

- Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ

6.800

6.800

 

 

 

- Hỗ trợ diễn tập quốc phòng

2.000

2.000

 

 

 

- Mục tiêu trang phục dân quân tự vệ

29.740

29.740

 

 

040

8.2/ An ninh

85.139

39.160

4.600

41.379

 

- Mục tiêu đảm bảo ATGT, PCCC, phòng chống Ma túy, PC tội phạm (Mục tiêu NSTW và NSĐP)

8.560

8.560

 

 

 

- MT hỗ trợ trích lập quỹ PC tội phạm cấp tỉnh

1.000

1.000

 

 

 

- MT trang phục công an xã

4.690

4.690

 

 

 

- Phụ cấp công an thôn, BV dân phố

37.089

 

 

37.089

010

8.3/ Biên phòng

9.450

8.900

400

150

428

9/ Chi khác ngân sách

87.006

71.589

9.782

5.635

 

Tr đó: - MT chi TTAT giao thông (Mục tiêu NSTW)

19.700

19.700

 

 

 

- Chi hoàn trả NSTW theo VB số 12579/BTC-NSNN ngày 15/10/2018 của Bộ Tài chính

30.000

30.000

 

 

 

- Hỗ trợ DA công nghệ thông tin của ngành Tài chính (Theo chỉ đạo của BTC)

6.000

6.000

 

 

 

10/Mục tiêu vốn dự bị động viên (Mục tiêu NSTW)

8.000

8,000

 

 

435

III/ Dự phòng ngân sách

192.830

143.871

32.769

16.190

408

IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

 

 

401

V/ Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh

3.500

3.500

 

 

 

VI/ Chương trình mục tiêu Quốc gia

312.342

312.342

 

 

 

- CTMT quốc gia XD nông thôn mới

303.200

303.200

 

 

 

Tr đó: - Chi trả nợ vay NHPT cho khoản vay kiên cố hóa kênh mương

80.000

80.000

 

 

 

- CTMT quốc gia Giảm nghèo bền vững

9.142

9.142

 

 

 

B/ BỘI THU NSĐP - TRẢ NỢ VAY

60.500

60.500

 

 

 

- Bội thu - Trả nợ vay

60.500

60.500

 

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN KHỐI TỈNH

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Tổng đơn vị

Biên chế được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt năm 2018

Dự toán NS năm 2019

Trong đó đã thực hiện giảm trừ hỗ trợ từ NSNN do sử dụng nguồn thu của đơn vị

Số thu năm 2019

Trong đó

35%, 40% số thu thực hiện CCTL

35%, 40% số thu thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% thực hiện CCTL theo quy định

Tiết kiệm 10% thực hiện CCTL theo quy định

Số thu nộp NSNN

Số được để lại chi từ nguồn thu

Trong đó

Trong đó

Đã thực hiện CCTL đến NĐ 72/CP/2017

Số còn lại thực hiện CCTL mới

Đã thực hiện CCTL đến NĐ 72/CP/2017

Số còn lại thực hiện CCTL mới

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CỘNG

12.200

2.229.104.336

22.457.708

1.502.936.188

9.534.394

1.493.401.794

74.311.193

14.386.987

59.924.205

70.153.328

24.594.101

45.559.228

A

Cộng các đơn vị sự nghiệp

10.370

1.834.430.743

22.457.708

1.489.808.830

2.239.500

1.487.569.330

72.902.426

13.343.315

59.559.112

52.292.012

12.260.645

40.031.367

1

CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững (Mục tiêu NSTW)

 

1.100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

CTMT tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư (Mục tiêu NSTW)

 

2.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh

 

1.000.000

 

 

 

 

 

 

 

100.000

 

100.000

4

KP phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, khác

 

41.600.000

 

 

 

 

 

 

 

4.160.000

 

4.160.000

5

Sự nghiệp nông nghiệp

282

23.099.008

0

0

0

0

0

0

0

1.194.819

1.044.579

150.240

1

Sự nghiệp văn phòng

 

1.500.000

 

 

 

 

 

 

 

150.000

0

150.000

2

Các đơn vị trực thuộc

282

21.599.008

0

0

0

0

0

0

0

1.044.819

1.044.579

240

6

Vốn khuyến nông, khuyến ngư

 

8.500.000

 

 

 

 

 

 

 

850.000

0

850.000

7

Kinh phí bảo vệ đất trồng lúa và khác

 

24.695.000

 

 

 

 

 

 

 

2.469.500

 

2.469.500

8

Khuyến khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN theo cơ chế của tỉnh

0

31.200.000

 

0

0

0

0

 

0

3.120.000

0

3.120.000

 

Tr đó: Hỗ trợ chương trình nước sạch

 

7.500.000

 

 

 

 

 

 

 

750.000

0

750.000

 

Hỗ trợ ưu đãi DN lãi suất vay NH theo cơ chế của tỉnh

 

10.000.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000.000

0

1.000.000

 

Chi HT thực hiện chính sách chăn nuôi nông hộ theo cơ chế của tỉnh

 

10.500.000

 

 

 

 

 

 

 

1.050.000

0

1.050.000

 

Vốn xúc tiến đầu tư

 

3.200.000

 

 

 

 

 

 

 

320.000

0

320.000

9

Khuyến công, khuyến thương, HT làng nghề, hội chợ

 

7.500.000

 

 

 

 

 

 

 

750.000

0

750.000

10

SN giao thông vận tải

0

69.379.000

 

1.070.000

1.070.000

0

0

0

0

3.500.000

0

3.500.000

1

Sự nghiệp duy tu

 

35.000.000

 

 

 

 

 

 

 

3.500.000

0

3.500.000

2

Quỹ bảo trì đường bộ

 

34.173.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

3

Các đơn vị trực thuộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban quản lý bến xe (đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Trm đăng kiểm (đơn vị tự chủ 100%) (KP phục vụ thu lệ phí)

 

206.000

 

1.070.000

1.070.000

 

 

 

 

 

0

 

11

SN công thương

28

5.833.150

 

0

0

0

0

0

0

399.817

108.817

291.000

12

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác

62

27.890.371

 

3.015.200

0

3.015.200

1.206.080

63.070

1.143.010

1.279.586

260.253

1.019.333

1

Viện quy hoạch XD (Tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

2

T.T kiểm nghiệm CL CT (Tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

3

TT DV đấu giá TS

12

1.469.043

 

 

 

 

 

 

 

74.000

74.000

0

4

SN Tài chính

 

900.000

 

 

 

 

 

 

 

90.000

0

90.000

5

KP đánh giá TSCĐ và thanh tra giá

 

1.800.000

 

 

 

 

 

 

 

180.000

0

180.000

6

TT dịch vụ TV Tài chính

5

1.675.567

 

 

 

 

 

 

 

135.023

0

135.023

7

Phòng công chứng số 1 (Chuyển sang Văn phòng công chứng)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

8

TT trợ giúp pháp lý

15

2.193.955

 

 

 

 

 

 

 

103.620

103.620

0

9

TTDV khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

10

TT xúc tiến & TVĐT (KHĐT)

7

606.573

 

 

 

 

 

 

 

23.019

21.910

1.109

11

TT CNTT-VT - Sở TTTT

11

920.772

 

 

 

 

 

 

 

20.224

20.224

0

12

Ban quản lý nhà ở SV

6

487.506

 

3.015.200

 

3.015.200

1.206.080

63.070

1.143.010

12.000

12.000

0

13

SN thông tin và truyền thông (Trong đó: Triển khai thuê hệ thống hội nghị truyền hình; CTMT TW...)

 

8.132.000

 

 

 

 

 

 

0

613.200

0

613.200

 

- CTMTTW, Mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, XD CSDL dùng chung của tỉnh (VB số 3477/UBND-KT ngày 13/9/2017)

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

0

300.000

0

300.000

 

- Triển khai thuê hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh giai đoạn 2018-2022 (KH số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018

 

1.057.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

14

SN văn thư lưu trữ

6

599.954

 

 

 

 

 

 

 

28.500

28.500

0

15

KP Duy trì hoạt động vườn hoa Thành phố

 

242.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

16

Giành nguồn kinh phí đơn vị SNKT cấp huyện do sắp xếp theo KH 45/KH-UBND từ cấp tỉnh chuyển về

 

8.863.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

13

SN tài nguyên MT

90

84.877.474

 

2.028.000

205.000

1.823.000

9.200

0

9.200

4.991.891

242.881

4.749.010

1

Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ĐA tích tụ ruộng đất

 

29.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Trong đó: + Chi thực hiện ĐA tích tụ ruộng đất

 

13.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

+ MT hoàn thiện hồ sơ địa chính theo QĐ 513/QĐ-TTg

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

2

Sự nghiệp môi trường

90

55.877.474

 

2.028.000

205.000

1.823.000

9.200

 

9.200

4.991.891

242.881

4.749.010

2.1

- MT trang thiết bị quan trắc môi trường; XL rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và SNMT khác

 

47.233.000

 

 

 

 

 

 

0

4.723.300

0

4.723.300

 

Trong đó: Mục tiêu trang thiết bị quan trắc môi trường

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

0

500.000

0

500.000

 

MT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh (CTMTTW)

 

400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

2.2

- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

90

8.644.474

 

2.028.000

205.000

1.823.000

9.200

0

9.200

268.591

242.881

25.710

14

SN khoa học và công nghệ

25

29.085.000

 

300.000

30.000

270.000

54.000

14.957

39.043

2.699.223

84.023

2.615.200

1

Vốn KHCN

 

26.552.587

 

 

 

 

 

 

0

2.615.200

0

2.615.200

 

* Tr.đó: - Kinh phí xây dựng HTQLCL TCVN ISO cho UBND cấp xã

 

1.600.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

 

- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học công nghệ (CTMT)

 

400.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

25

2.532.413

 

300.000

30.000

270.000

54.000

14.957

39.043

84.023

84.023

0

15

SN giáo dục và đào tạo

3.095

568.544.632

6.812.000

36.118.910

0

36.118.910

7.635.564

7.405.189

230.375

11.274.573

6.245.894

5.028.679

A

SN giáo dục

2.340

385.575.953

0

19.088.910

0

19.088.910

7.635.564

7.405.189

230.375

6.185.126

4.360.126

1.825.000

1

SN văn phòng sở

 

3.250.000

 

 

 

 

 

 

0

325.000

0

325.000

2

SN khuyến học (HT thực hiện ĐA xã hội học tập theo QĐ 1390/QĐ-UBND của tỉnh và Mô hình thí điểm thực hiện Quyết định 281/QĐ-TTg và KH 90/KH-BCĐ của BCĐ xây dựng XHHT)

 

200.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

4

MT tăng cường CSVC giáo dục, Hỗ trợ kỳ thi THPT Quốc gia,...

 

20.000.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

5

KP tăng lương thường xuyên, ĐA văn hóa đọc và SN giáo dục khác

 

48.206.000

 

 

 

 

 

 

0

1.500.000

0

1.500.000

 

Trong đó: Đề án văn hóa đọc

 

15.000.000

 

 

 

 

 

 

0

1.500.000

0

1.500.000

6

KP miễn giảm học phí và chi phí học tập, hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật

 

35.600.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em 5 tuổi

 

2.712.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

8

Các đơn vị trực thuộc

2.340

275.607.953

 

19.088.910

0

19.088.910

7.635.564

7.405.189

230.375

4.360.126

4.360.126

0

B

Đào tạo

755

182.968.679

6.812.000

17.030.000

0

17.030.000

0

0

0

5.089.447

1.885.767

3.203.680

1

CTMT giáo dục nghnghiệp - việc làm và ATLĐ (Mục tiêu NSTW)

 

13.290.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

Trường ĐH Thái Bình (Trong đó Mua sắm phần mềm thư viện điện tử 1 tỷ đồng)

196

24.316.708

4.560.000

11.400.000

 

11.400.000

 

 

0

166.220

66.220

100.000

3

Trường Chính trị (Trong đó Mua sắm TS 200 triệu, ứng dụng CNTT 800 triệu đồng)

65

13.029.516

 

 

 

 

 

 

0

748.944

648.944

100.000

4

Trường CĐ Văn hóa NT

58

7.524.560

88.000

220.000

 

220.000

 

 

0

90.449

90.449

0

5

Trường trung cấp nghề cho NKT

55

7.975.408

100.000

250.000

 

250.000

 

 

0

132.838

132.838

0

6

Trường CĐ y tế (Đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Trường CĐ sư phạm

245

34.577.657

360.000

900.000

 

900.000

 

 

0

668.458

668.458

0

8

Công an tỉnh

 

3.636.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

9

Bộ Chỉ huy quân sự

 

8.547.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

10

Trường CĐ Nghề (Sau khi sáp nhập)

105

11.702.249

1.704.000

4.260.000

0

4.260.000

0

 

 0

223.118

223.119

-1

 

- Trường CĐ Nghề

34

3.547.526

1.000.000

2.500.000

 

2.500.000

 

 

0

42.663

42.663

0

 

- Trường Trung cp nông nghiệp

48

4.564.793

660.000

1.650.000

 

1.650.000

 

 

0

130.624

130.624

0

 

- Trường TC xây dựng

23

2.237.280

44.000

110.000

 

110.000

 

 

0

49.831

49.831

0

 

- Trường TC nghề thủ công mỹ nghệ

 

1.352.650

0

 

 

 

 

 

0

 

0

0

11

Trường TC nghề GTVT (Đơn vị tự chủ 100%)

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

12

Trường Năng khiếu TDTT (có KP BS chế độ tiền ăn theo QĐ 314/QĐ-UBND ngày 09/2/2015)

27

9.901.566

 

 

 

 

 

 

0

55.740

55.740

0

13

Trung tâm thanh thiếu niên

4

664.716

 

 

 

 

 

 

0

37.000

0

37.000

14

TT khuyến công và TV PT CN

 

2.905.800

 

 

 

 

 

 

0

290.580

0

290.580

15

Liên minh HTX (KP đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 400 trđ)

 

400.000

 

 

 

 

 

 

0

40.000

0

40.000

16

Hỗ trợ HTX, tổ hợp tác

 

600.000

 

 

 

 

 

 

0

60.000

0

60.000

17

Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn diện BTVTU quản lý

 

300.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

18

Mở lớp bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2020-2025

 

1.350.000

 

 

 

 

 

 

0

38.500

0

38.500

19

Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới...theo Thông báo số 556-TB/TU ngày 03/12/2018

 

550.500

 

 

 

 

 

 

0

52.800

0

52.800

20

Đào tạo lại CBCC

 

4.000.000

 

 

 

 

 

 

0

400.000

0

400.000

21

Đào tạo HĐND(KH65)

 

0

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

22

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ người có tài năng theo quy định của UBND tỉnh

 

3.000.000

 

 

 

 

 

 

0

300.000

0

300.000

23

Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính- ngân sách

 

1.430.000

 

 

 

 

 

 

0

143.000

0

143.000

24

Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (CV 665/TCDN ngày 05/4/2017 của Tổng cục dạy nghề)

 

200.000

 

 

 

 

 

 

0

20.000

0

20.000

25

Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy)

 

186.000

 

 

 

 

 

 

0

18.600

0

18.600

26

DA giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế (vn vay nước ngoài)

 

16.849.000

0

 

 

 

 

 

0

 

0

0

27

Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức năm 2019 (Tỉnh ủy)

 

300.000

 

 

 

 

 

 

0

30.000

0

30.000

28

Đào tạo ngh, khác theo cơ chế của tỉnh...

 

15.732.000

 

 

 

 

 

 

0

1.573.200

0

1.573.200

16

Sự nghiệp y tế dân số và KHH

6.025

621.348.771

10.645.708

1.430.416.720

192.500

1.430.224.220

63.056.582

5.143.098

57.913.484

8.818.266

2.617.961

6.200.305

1

CTMT y tế - Dân số (Mục tiêu NSTW)

 

7.670.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

SN VP sở

 

950.000

 

 

 

 

 

 

0

95.000

0

95.000

3

Chương trình MTĐP về y tế, phòng chống dịch và khác (Trong đó TCCSVC trạm y tế xã và phòng chống dịch bệnh cấp huyện là 5,720 triệu đồng)

 

50.553.000

 

 

 

 

 

 

0

5.055.300

0

5.055.300

4

DA hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và Đồng bằng Sông Hồng (vốn vay nước ngoài)

 

7.100.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

5

Dphòng nguồn hỗ trợ khi nguồn thu không đảm bảo CCTL mới

 

10.500.000

 

 

 

 

 

 

0

1.050.000

0

1.050.000

6

BHYT trẻ em dưới 6 tuổi

 

153.601.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Kp Mua BHYT đối tượng BTXH theo NĐ 136/NĐ-CP

 

9.952.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

8

BHYT cho người nghèo

 

27.300.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

9

BHYT cho HSSV

 

58.800.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

10

Hỗ trợ thêm BHYT cho người cận nghèo và đối tượng khác

 

30.650.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

11

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

 

1.000.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

12

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; gồm:

6.025

263.272.771

10.645.708

1.430.416.720

192.500

1.430.224.220

63.056.582

5.143.098

57.913.484

2.617.966

2.617.961

5

a

Khối dự phòng

283

29.807.882

3.000.000

30.773.000

192.500

30.580.500

2.850.531

1.887.578

962.953

629.466

629.461

5

b

Các Bệnh viện tuyến tỉnh

1.886

32.916.714

7.645.708

784.747.810

0

784.747.810

39.885.328

3.255.520

36.629.808

32.125

32.125

0

c

Các Bệnh viện tuyến huyện

1.709

0

 

614.895.910

0

614.895.910

20.320.723

 

20.320.723

0

0

0

d

Khối dự phòng tuyến huyện

2.147

200.548.175

 

0

0

0

0

 

0

1.956.375

1.956.375

0

17

SN lao động TBXH

334

132.281.000

0

300.000

0

300.000

120.000

120.000

0

1.405.856

693.725

712.131

1

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội (NSTW)

 

10.249.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

Văn phòng Sở (Trong đó có Đề án phát triển mạng lưới giáo dục giai đoạn 2017-2020 theo quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 16/6/2017: 120,8 triệu đồng)

5

1.950.000

 

 

 

 

 

 

0

167.846

51.837

116.009

3

Mục tiêu địa phương

 

5.850.000

 

 

 

 

 

 

0

585.000

0

585.000

4

Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi

 

2.495.400

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

5

KP chính sách đảng, đối tượng LTCM (của Tỉnh ủy)

 

52.669.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

6

KP ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ và thực hiện chính sách ưu đãi NCC (Quyết định số 3041 ngày 21/11/2017 của UBND tỉnh)

 

2.160.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

7

Hỗ trợ cho đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo 134/2015/NĐ-CP

 

3.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

8

Các đơn vị sự nghiệp

329

53.407.601

 

300.000

0

300.000

120.000

120.000

0

653.010

641.888

11.122

18

SN Văn hóa

272

39.865.837

 

1.510.000

0

1.510.000

284.000

60.000

224.000

1.556.281

690.314

865.967

1

CTMT Phát triển văn hóa (MT NSTW)

 

2.600.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

2

SN văn phòng sở

2

2.184.710

 

 

 

 

 

 

0

200.071

0

200.071

3

MT hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và Nghệ thuật truyền thống

 

4.000.000

 

 

 

 

 

 

0

400.000

0

400.000

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

253

27.873,387

 

1.010.000

0

1.010.000

84.000

60.000

24.000

831.910

665.320

166.590

5

Nhà văn hóa thiếu nhi

10

1.356.167

 

500.000

 

500.000

200.000

0

200.000

30.000

0

30.000

6

Trung tâm thanh thiếu niên tỉnh

7

1.221.573

 

0

0

0

0

 

0

94.300

24.994

69.306

7

Hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật và Hội nhà báo (MTTW) (Hội văn học nghệ thuật: 540 triệu; Hội nhà báo: 90 triệu)

 

630.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

19

Sự nghiệp thể thao

71

21.987.466

 

200.000

0

200.000

80.000

80.000

0

231.400

131.400

100.000

20

SN phát thanh truyền hình tỉnh

86

27.155.035

5.000.000

14.850.000

742.000

14.108.000

457.000

457.000

0

1.590.800

140.800

1.450.000

 

Đài phát thanh TH tỉnh (Trong đó: Nhuận bút 5 tỷ đồng, Tuyên truyền Chương trình nước sạch 100 triệu đồng;) (Kinh phí thực hiện tiền lương theo NĐ 72 sử dụng từ nguồn CCTL của đơn vị là 433,384 triệu đồng)

86

27.155.035

0

14.850.000

742.000

14.108.000

457.000

457.000

 

1.590.800

140.800

1.450.000

 

Trong đó: Mục tiêu trang thiết bị Đài PTTH tỉnh và tiếp tục sử dụng từ nguồn thu SN là 5 tỷ

 

10.000.000

5.000.000

 

 

 

 

 

 

1.000.000

0

1.000.000

 

Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số, Bản tin tài chính

 

1.500.000

 

 

 

 

 

 

 

150.000

0

150.000

 

Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình

 

3.000.000

 

 

 

 

 

 

 

300.000

0

300.000

21

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

31.679.000

 

 

 

 

 

 

 

500.000

0

500.000

22

Biên phòng tỉnh

 

8.900.000

 

 

 

 

 

 

 

400.000

0

400.000

23

Công an tỉnh

 

24.910.000

 

 

 

 

 

 

 

1.000.000

0

1.000.000

B

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH

1.830

372.784.594

 

13.127.358

7.294.894

5.832.464

1.408.767

1.043.672

365.093

15.672.416

12.333.456

3.338.961

B.1

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

1.348

226.036.875

 

13.127.358

7.294.894

5.832.464

1.408.767

1.043.672

365.093

8.741.207

6.392.370

2.348.836

I

Các sở ban, ngành

938

166.666.844

0

11.367.358

6.377.394

4.989.964

979.058

786.423

192.635

7.012.753

5.155.781

1.856.971

1

Văn phòng Ủy ban ND tỉnh

86

17.981.979

 

100.000

100.000

 

 

 

0

931.631

931.631

0

2

Văn phòng HĐND tỉnh

31

10.967.727

 

 

 

 

 

 

0

717.276

717.276

0

2

Trung tâm Hành chính công tỉnh (KP hoạt động thường xuyên)

 

1.000.000

 

 

 

 

 

 

0

100.000

0

100.000

3

Sở Công thương (Tuyên truyền nước sạch 30 triệu, tiếp nhận và trả kết quả tại TTHCC; KP thương mại điện tử...)

58

7.439.542

 

75.000

18.750

56.250

22.500

22.500

0

203.200

203.200

0

4

Sở giao thông vận tải (KP phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện)

38

6.327.659

 

8.507.358

5.240.144

3.267.214

129.178

129.178

0

301.222

301.222

0

5

Sở Văn hóa, Thể thao & DL

55

6.814.396

 

 

 

 

0

0

0

116.000

116.000

0

6

Sở giáo dục & Đào tạo

55

7.807.969

 

 

 

 

0

0

0

189.000

189.000

0

7

Sở Y tế

43

5.585.927

 

900.000

280.000

620.000

258.012

248.000

10.011

113.300

113.300

0

8

Sở Lao động TB & XH

68

7.622.636

 

100.000

100.000

 

0

 

0

140.000

140.000

0

9

Ban công tác người cao tuổi

 

250.000

 

 

 

 

0

 

0

25.000

0

25.000

10

Thanh tra tỉnh (KP cấp lại từ nguồn thu hồi theo Thông tư 327 tính trích lại 30%)

47

10.537.023

 

 

 

 

0

 

0

167.100

167.100

0

11

Sở tư pháp (KP tuyên truyền PL; công tác bồi thường nhà nước; XD, thẩm định, BHKT, rà soát hệ thống hóa các VBQPPL, in hệ thống hóa VBQPPL, Tuyên truyền CT nước sạch, XD quản lý và khai thác sử dụng CSDL quốc gia về xử lý vi phạm HC....)

39

5.482.407

 

285.000

61.500

223.500

57.544

57.544

0

222.469

222.469

0

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

45

5.742.917

 

100.000

10.000

90.000

36.000

36.000

0

163.600

163.600

0

13

Sở xây dựng (KP hoạt động của BCĐ, XD chỉ số giá)

43

5.828.841

 

1.000.000

307.000

693.000

443.824

277.200

166.623

142.200

142.200

0

14

Sở kế hoạch và đầu tư (KP hoạt động các BCĐ...)

48

7.976.404

 

200.000

200.000

 

0

0

0

295.900

245.900

50.000

15

Sở khoa học và Công nghệ

32

4.279.960

 

 

 

 

0

0

0

76.600

76.600

0

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

48

6.144.881

 

100.000

60.000

40.000

32.000

16.000

16.000

149.200

149.200

0

17

Sở Nội vụ (Kp hoạt động các BCĐ, Kp thực hiện các Đề án, chương trình, nhiệm vụ đặc thù; Điều tra KS thu thập đánh giá xếp hạng công tác CCHC...)

51

8.151.525

 

 

 

 

0

0

0

360.090

360.090

0

18

Sở Tài chính (KP xuất bản ấn phẩm Thống kê tài chính, Kp quản lý duy trì các phần mềm QLTC..)

78

10.313.523

 

 

 

 

0

0

0

306.534

306.534

0

19

Sở Thông tin truyền thông (Kp hoạt động BCĐ, Thuê trụ sở, mua sắm TTB, Tuyên truyền CT nước sạch...)

32

6.136.120

 

 

 

 

0

0

0

335.200

335.200

0

20

Ban quản lý khu KT và các khu CN

29

3.604.588

 

 

 

 

0

0

0

84.060

84.060

0

21

Sở Ngoại vụ

12

2.851.117

 

 

 

 

0

 

0

191.200

191.200

0

22

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật

 

1.000.000

 

 

 

 

0

 

0

100.000

0

100.000

23

KP thực hiện ĐA liên thông các thủ tục HC về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ BHYT TE dưới 6 tuổi

 

300.000

 

 

 

 

0

 

0

30.000

0

30.000

24

KP giám sát và đánh giá đầu tư

 

670.000

 

 

 

 

0

 

0

67.000

0

67.000

25

Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức

 

2.300.000

 

 

 

 

0

 

0

230.000

0

230.000

26

Đề án số hóa tài liệu lưu trtại Kho lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 1933-2007 (QĐ số 1408 ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh)

 

1.000.000

 

 

 

 

0

 

0

 

0

0

27

Tổ chức xét thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế, giáo dục, SN khác (Sở Nội vụ)

 

300.000

 

 

 

 

0

 

0

30.000

0

30.000

28

KP duy trì phần mềm TS công

 

2.500.000

 

 

 

 

0

 

0

250.000

0

250.000

29

Chi quản lý HCNN khác; kỷ niệm ngày lễ lớn theo KH số 43-KH/TU của Tỉnh ủy

 

9.749.705

 

 

 

 

0

 

0

974.971

0

974.971

II

Các đơn vị HCNN trực thuộc

410

59.370.031

 

1.760.000

917.500

842.500

429.709

257.250

172.459

1.728.454

1.236.589

491.865

1

Chi cục thủy lợi

35

4.098.526

 

 

 

0

0

0

0

75.600

75.600

0

2

Chi cục trồng trọt và BVTV

28

3.885.244

 

10.000

2.500

7.500

6.000

3.000

3.000

66.400

66.400

0

3

Chi cục Phát triển Nông thôn

28

3.728.232

 

 

 

0

0

0

0

121.700

121.700

0

4

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

32

3.627.226

 

800.000

620.000

180.000

144.000

72.000

72.000

75.900

75.900

0

5

Chi cục Thủy sản

29

3.718.597

 

100.000

10.000

90.000

72.000

36.000

36.000

126.700

126.700

0

6

Chi cục QLCL nông lâm sản và thủy sản

17

2.028.010

 

 

 

0

0

0

0

69.100

69.100

0

7

Chi cục Kiểm lâm

19

2.143.735

 

 

 

0

0

 

0

56.000

56.000

0

8

Chi cục quản lý thị trường (Chuyển về BCT)

77

0

 

 

 

 

0

 

0

 

0

 

7

CC tiêu chuẩn đo lường CL

21

2.515.408

 

 

 

 

0

 

0

65.600

65.600

0

12

Chi cục PC tệ nạn Xã hội

5

1.055.030

 

 

 

 

0

 

0

52.834

37.455

15.379

13

Chi cục dân số KHH-GĐ (có tăng cường công tác DS theo QĐ UBND tỉnh 1.700 triệu)

14

3.505.242

 

 

 

 

0

 

0

205.000

10.306

194.694

14

Chi cục bảo vệ môi trường

13

1.408.414

 

500.000

250.000

250.000

137.262

100.000

37.262

47.500

47.500

0

15

Chi cục Biển

8

881.740

 

 

 

 

0

 

0

25.200

25.200

0

16

Chi cục ATVS thực phẩm

15

1.810.118

 

350.000

35.000

315.000

70.447

46.250

24.197

57.500

57.500

0

17

Ban tôn giáo

13

3.069.374

 

 

 

 

 

 

0

210.620

210.620

0

18

Ban thi đua khen thưởng

14

1.628.208

 

 

 

 

 

 

0

67.500

37.500

30.000

19

Quỹ thi đua khen thưởng

 

11.990.900

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

20

Thanh tra Giao thông vận tải

26

3.615.487

 

 

 

 

 

 

0

84.800

84.800

0

21

KP bảo đảm TTATGT (của Thanh tra GTVT tỉnh)

 

1.250.000

 

 

 

 

 

 

0

125.000

0

125.000

22

Ban an toàn giao thông tỉnh

2

1.630.706

 

 

 

 

 

 

0

140.500

13.708

126.792

23

Chi cục văn thư lưu trữ (KP duy trì HĐ lưu trữ TL: 200 trđ)

14

1.779.833

 

 

 

 

 

 

0

55.000

55.000

0

B.2

ĐẢNG ĐOÀN THỂ

482

146.747.718

 

0

0

0

0

 

0

6.931.210

5.941.085

990.125

B.2.1

VP Tỉnh ủy (Trong đó nâng cấp Báo điện tử 10 tỷ; Tuyên truyền CT nước sạch của Báo TB: 30 triệu đồng; Nhuận bút Báo điện tử TB 3.300 triệu, xét tuyển công chức không qua thi tuyển 20 triệu, Mua báo tập trung 9,6 tỷ; UBKT 543,2 triệu)

283

89.734.525

 

 

 

 

 

 

0

4.585.691

4.585.690

0

B.2.2

Đoàn thể, hội

199

57.013.194

 

0

0

0

0

 

0

2.345.519

1.355.395

990.124

1

VP Tỉnh đoàn thanh niên

22

3.303.134

 

 

 

 

 

 

0

152.800

152.800

0

2

UB Mặt trận tổ quốc (KP lấy phiếu tín nhiệm; BCĐ cuộc vận động người VN dùng hàng VN; tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo, số 33/2014/QĐ-TTg; KP Ban trị sự Phật giáo (Đại hội 850triệu)

25

6.747.325

 

 

 

 

 

 

0

62.500

62.500

0

3

Hội nông dân

21

3.306.949

 

 

 

 

 

 

0

109.000

109.000

0

4

Hội phụ nữ (Kp hoạt động các Đề án; Tổng kết 10 năm thực hiện NQ TW 11, 10 năm công tác Bình đẳng giới, sơ kết NĐ 56...)

23

4.752.439

 

 

 

 

 

 

0

182.500

182.500

0

5

Hội cựu chiến binh (Kp tập huấn....), (Đại hội thi đua 350 triệu)

11

2.809.736

 

 

 

 

 

 

0

114.200

114.200

0

6

Các hội và XH nghề nghiệp và HT khác

97

36.093.611

 

0

0

0

0

 

0

1.724.519

734.395

990.124

6.1

Liên minh HTX (Kp thực hiện KH 54/2016...)

19

2.555.185

 

 

 

 

 

 

0

101.500

101.500

0

6.2

Tỉnh hội đông y (Đại hội 200 triệu)

6

863.444

 

 

 

 

 

 

0

33.000

33.000

0

6.3

Hội chthập đỏ (Hoạt động BCĐ hiến máu tình nguyện 650 triệu)

17

3.158.452

 

 

 

 

 

 

0

143.400

126.092

17.308

6.4

Hội nhà báo (Đặc san Người làm báo; Giải báo chí tỉnh, Hội báo xuân, Giải báo chí toàn quốc, giải cầu lông truyền thống ngành báo chí, Tuyên truyền nước sạch 100 triệu)

4

1.044.219

 

 

 

 

 

 

0

72.000

72.000

0

6.5

Liên hiệp các hội KHKT (Hội nghị đại biểu tri thức; Tuyên truyền và tổ chức cuộc thi sáng tạo TTN, sáng tạo khoa học kỹ thuật; KP bản tin; Hoạt động tư vấn phản biện, giám sát (Kinh phí tổ chức hội thi sáng tạo KHKT: 1.759 triệu)

10

3.825.694

 

 

 

 

 

 

0

126.700

126.700

0

6.6

Hội liên hiệp thanh niên (Đại hội 400 triệu)

4

961.830

 

 

 

 

 

 

0

10.000

10.000

0

6.7

Hội luật gia

4

632.693

 

 

 

 

 

 

0

36.000

36.000

0

6.8

Hội văn học nghệ thuật (Tạp chí văn nghệ; Ngày Thơ VN,...)

11

1 739.987

 

 

 

 

 

 

0

114.500

114.500

0

6.9

Hội làm vườn (KP Bản tin, Hội nghị tuyên dương sản xuất VAC giỏi....)

3

621.477

 

 

 

 

 

 

0

35.500

27.283

8.217

6.10

Hội người mù (Đào tạo bồi dưỡng 140 triệu đồng; Lớp tiền hòa nhập cho trẻ em mù 200 triệu..)

10

1.441.708

 

 

 

 

 

 

0

35.320

35.320

0

6.11

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

6

896.378

 

 

 

 

 

 

0

52.000

52.000

0

6.12

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

3

559.752

 

 

 

 

 

 

0

10.000

0

10.000

6.13

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

 

480.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

0

6.14

Hội cựu thanh niên XP (Tr đó HT tổ chức các ngày lễ kỷ niệm trong năm là 100 triệu)

 

591.500

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.15

Hội nạn nhân DIOXIN

 

612.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.16

Ban đại diện hội người cao tuổi tỉnh (Tr đó: báo người cao tuổi 277 triệu; HT kiểm tra giám sát Luật người cao tuổi và HT khác 60 triệu; HT ĐH xã điểm 74 triệu )

 

721.400

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.17

Hội khuyến học (có BCĐ xã hội học tập)

 

670.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.18

BCĐ thi hành án dân sự

 

300.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.19

HT Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

 

250.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.20

Tòa án nhân dân tỉnh

 

250.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.21

Hỗ trợ Đoàn ĐBQH

 

5.000.000

 

 

 

 

 

 

0

230.000

0

230.000

6.22

Hỗ trợ BCĐ 389/ĐP của tỉnh (Cục quản lý thị trường)

 

236.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.23

Làng trẻ SOS

 

1.435.000

 

 

 

 

 

 

0

 

0

 

6.24

KP phản biện xã hội các cấp địa phương

 

2.000.000

 

 

 

 

 

 

0

200.000

0

200.000

6.25

Hỗ trợ hội khác

 

5.245.993

 

 

 

 

 

 

 

524.599

0

524.599

C

Chi khác ngân sách

 

21.889.000

 

 

 

 

 

 

 

2.188.900

 

2.188.900

 

Trong đó: Hỗ trợ DA công nghệ thông tin của ngành tài chính (theo chỉ đạo của BTC)

 

6.000.000

 

 

 

 

 

 

 

600.000

 

600.000

 

Biểu số 04

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị:Triệu đồng

DANH MỤC THU

HƯNG HÀ

ĐÔNG HƯNG

QUỲNH PHỤ

THÁI THỤY

TIỀN HẢI

KIẾN XƯƠNG

VŨ THƯ

THÀNH PHỐ

TỔNG CỘNG

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

T.SỐ

NSH

NSX

TỔNG THU CÂN ĐỐI A+B

210.800

90.555

105.795

268.800

136.764

116.496

239.500

125.140

107.920

440.000

217.837

98.013

232.300

116.411

101.539

183.500

75.916

87.009

124.260

66.982

47.848

1.577.400

468.118

65.607

3.276.560

1.297.723

730.227

TỔNG THU CÂN ĐỐI (THU XỔ SỐ, THU TIỀN SD ĐT)

90.900

60.655

25.795

150.400

108.364

36.496

141.500

108.140

28.920

337.500

194.337

23.013

114.500

88.611

20.539

69.800

47.216

19.009

70.560

48.282

17.848

1.463.400

409.118

33.607

2.438.560

1.064.723

205.227

A/ THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

210.800

90.555

105.795

268.800

136.764

116.496

239.500

125.140

107.920

440.000

217.837

98.013

232.300

116.411

101.539

183.500

75.916

87.009

124.260

66.982

47.848

1.577.400

468.118

65.607

3.276.560

1.297.723

730.227

1/ DN Huyện Quản lý

0

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

 

0

0

 

0

0

 

0

0

 

 

 

 

0

 

 

2/ Thuế ngoài quốc doanh

51.200

37.080

13.420

101.400

77.560

23.540

93.100

76.040

17.060

259.500

139.160

12.790

64.900

55.215

9.485

31.000

22.760

7.740

33.200

24.200

8.200

1.125.700

193.350

6.280

1.760.000

625.365

98.515

- Thuế VAT

40.350

29.000

11.350

92.450

70.680

21.770

87.850

71.880

15.970

190.350

133.800

12.300

59.150

50.265

8.885

25.950

19.160

6.790

28.650

21.240

7.410

505.400

159.060

5.580

1.030.150

555.085

90.055

- Thuế thu nhập DN

10.100

8.080

2.020

8.600

6.880

1.720

5.200

4.160

1.040

5.800

5.360

440

5.500

4.950

550

4.500

3.600

900

3.700

2.960

740

114.300

34.290

 

157.700

70.280

7.410

- Thuế tài nguyên

700

 

 

300

 

 

 

 

 

63.200

 

 

200

 

 

500

 

 

800

 

 

1.100

 

 

66.800

 

 

- Tiêu thụ đặc biệt

50

 

50

50

 

50

50

 

50

150

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

504.900

 

700

505.350

 

1.050

a/ Cục thuế thu

3.700

2.960

740

59.700

47.760

11.940

600

480

120

132.700

71.970

3.080

24.400

21.960

2.440

1.000

800

200

5.200

4.160

1.040

975.000

141.000

 

1.202.300

291.090

19.560

- Thuế GTGT

1.800

1.440

360

56.300

45.040

11.260

200

160

40

118.900

71.650

3.000

20.800

18.720

2.080

400

320

80

4.900

3.920

980

365.700

109.710

 

569.000

250.960

17.800

- Thuế thu nhập DN

1.900

1.520

380

3.400

2.720

680

400

320

80

400

320

80

3.600

3.240

360

600

480

120

300

240

60

104.300

31.290

 

114.900

40.130

1.760

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

14.400

0

 

- Tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

504.000

 

 

504.000

0

 

b/Phần huyện thu DNTN, HT)

43.350

34.120

8.530

37.550

29.800

7.450

89.350

75.560

13.790

123.650

67.190

6.560

37.150

33.255

3.695

27.950

21.960

5.490

25.850

20.040

5.010

131.400

39.330

0

516.250

321.255

50.525

- Thuế GTGT

34.450

27.560

6.890

32.050

25.640

6.410

84.550

71.720

12.830

68.350

62.150

6.200

35.050

31.545

3.505

23.550

18.840

4.710

21.650

17.320

4.330

121.100

36.330

 

420.750

291.105

44.875

- Thuế thu nhập DN

8.200

6.560

1.640

5.200

4.160

1.040

4.800

3.840

960

5.400

5.040

360

1.900

1.710

190

3.900

3.120

780

3.400

2.720

680

10.000

3.000

 

42.800

30.150

5.650

-Thuế tài nguyên

700

 

 

300

 

 

 

 

 

49.800

 

 

200

 

 

500

 

 

800

 

 

100

 

 

52.400

 

 

- Tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

300

 

 

c/ Phần huyện thu hộ cá thể

4.150

0

4.150

4.150

0

4.150

3.150

0

3.150

3.150

0

3.150

3.350

0

3.350

2.050

0

2.050

2.150

0

2.150

19.300

13.020

6.280

41.450

13.020

28.430

- Thuế GTGT

4.100

 

4.100

4.100

 

4.100

3.100

 

3.100

3.100

 

3.100

3.300

 

3.300

2.000

 

2.000

2.100

 

2.100

18.600

13.020

5.580

40.400

13.020

27.380

- Tiêu thụ đặc biệt

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

50

 

50

700

 

700

1.050

0

1.050

3/ Lệ phí trước bạ

20.600

17.700

2.900

25.000

22.600

2.400

26.500

23.500

3.000

26.800

24.700

2.100

25.000

22.900

2.100

21.800

18.700

3.100

20.800

18.800

2.000

93.500

92.900

600

260.000

241.800

18.200

- Trước bạ nhà đất

2.900

 

2.900

2.400

 

2.400

3.000

 

3.000

2.100

 

2.100

2.100

 

2.100

3.100

 

3.100

2.000

 

2.000

18.700

18.100

600

36.300

18.100

18.200

-Trước bạ ô tô, xe máy

17.600

17.600

 

22.600

22.600

 

23.400

23.400

 

20.500

20.500

 

22.800

22.800

 

18.700

18.700

 

18.800

18.800

 

74.800

74.800

 

219.200

219.200

 

- Trước bạ tàu thuyền

100

100

 

 

0

 

100

100

 

4.200

4.200

 

100

100

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

4.500

4.500

 

4/ Thuế sử dụng đất phi NN

600

2

600

1.400

0

1.400

800

0

800

200

0

200

400

0

400

1.000

0

1.000

800

0

800

5.800

3.008

2.792

11.000

3.008

7.992

Hộ gia đình

500

 

500

930

 

930

660

 

660

150

 

150

200

 

200

900

 

900

700

 

700

3.360

1.300

2.060

7.400

1.300

6.100

Đất SXKD (DN, CN thuê đất)

100

 

100

470

 

470

140

 

140

50

 

50

200

 

200

100

 

100

100

 

100

2.440

1.708

732

3.600

1.708

1.892

5/ Thuế thu nhập

7.000

2.600

3.950

7.600

2.800

3.850

8.400

3.400

4.050

11.000

4.950

3.450

11.400

5.200

4.550

6.600

2.650

3.400

6.000

2.500

2.700

142.000

69.470

20.580

200.000

93.570

46.530

Thu nhập từ tiền công tiền lương

300

150

 

500

250

 

200

100

 

100

50

 

200

100

 

300

150

 

100

50

 

1.100

550

 

2.800

1.400

 

TN SXKD

1.800

 

1.800

2.000

 

2.000

1.600

 

1.600

1.100

 

1.100

1.000

 

1.000

1.300

 

1.300

1.000

 

1.000

8.900

 

8.900

18.700

 

18.700

TN từ vốn ĐT

200

100

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

300

150

 

 

 

 

300

150

 

100

50

 

1.100

550

 

TN từ Chuyển nhượng bất ĐS

4.300

2.150

2.150

3.700

1.850

1.850

4.900

2.450

2.450

4.700

2.350

2.350

7.100

3.550

3.550

4.200

2.100

2.100

3.400

1.700

1.700

29.200

17.520

11.680

61.500

33.670

27.830

TN khác

100

50

 

100

50

 

 

 

 

100

50

 

200

100

 

200

100

 

 

0

 

700

350

 

1.400

700

0

Cục thuế thu

300

150

 

1.100

550

 

1.700

850

0

5.000

2.500

0

2.600

1.300

0

600

300

0

1.200

600

0

102.000

51.000

0

114.500

57.250

0

Thu nhập cá nhân

300

150

 

1.100

550

 

1.700

850

 

5.000

2.500

 

2.600

1300

 

600

300

 

1.200

600

 

102.000

51.000

 

114.500

57.250

0

6/Thu Phí, lệ phí

3.000

1.120

1.880

3.900

1.944

1.956

3.700

2.000

1.700

23.900

23.177

723

2.700

936

1.764

2.550

1.466

1.084

2.900

1.157

1.743

11.750

9.870

1.880

54.400

41.670

12.730

- Lệ phí môn bài

800

720

80

1.160

1.044

116

1.000

900

100

1.230

1.107

123

840

756

84

740

666

74

730

657

73

4.300

3.870

430

10.800

9.720

1.080

• Phí lệ phí khác

2.000

200

1.800

2.640

800

1.840

2.700

1.100

1.600

19.070

18.470

600

1.760

80

1.680

1.810

800

1.010

2.170

500

1.670

2.250

800

1.450

34.400

22.750

11.650

• Phí lệ phí VP Cục thu

200

200

 

100

100

 

 

 

0

3.600

3.600

 

100

100

 

 

 

0

 

 

0

5.200

5.200

 

9.200

9.200

0

7/ Tiền thuê đất

2.000

1.155

245

5.300

2.660

1.050

3.300

2.100

210

2.700

1.150

950

5.000

3.360

140

1.750

840

385

1.100

665

105

56.850

39.620

175

78.000

51.550

3.260

DN Chi cục thuế QL

550

385

 

1.800

1.260

 

2.700

1.890

 

1.000

700

 

1.400

980

 

900

630

 

850

595

 

6.600

4.620

 

15.800

1 1.060

0

Hộ Chi Cục Thuế QL

350

 

245

1.500

 

1.050

300

 

210

1.200

100

950

200

 

140

550

 

385

150

 

105

250

 

175

4.500

100

3.260

DN Cục Thuế QL

1.100

770

 

2.000

1.400

 

300

210

 

500

350

 

3.400

2.380

 

300

210

 

100

70

 

50.000

35.000

 

57.700

40.390

0

8/ Tiền sử dụng đất đất

115.000

25.000

80.000

115.000

25.000

80.000

95.000

14.000

79.000

100.000

21.000

75.000

115.000

25.000

81.000

110.000

25.000

68.000

50.000

15.000

30.000

95.000

40.000

32.000

795.000

190.000

525.000

9/ Thu khác ngân sách

3.700

1.000

 

3.500

800

 

3.600

1.100

 

3.700

1.200

 

3.000

1.000

 

2.800

800

 

3.460

960

 

26.500

900

 

50.260

7.760

0

•Thu phạt ATGT

2.200

 

 

2.200

 

 

2.000

 

 

2.000

 

 

1.500

 

 

1.500

 

 

2.000

 

 

24.600

 

 

38.000

0

0

- Thu phạt do CQ TW phạt

500

 

 

500

 

 

500

 

 

500

 

 

500

 

 

500

 

 

500

 

 

1.000

 

 

4.500

 

 

- Phạt tịch thu khác...

1.000

1.000

 

800

800

 

1.100

1.100

 

1.200

1.200

 

1.000

1.000

 

800

800

 

960

960

 

900

900

 

7.760

7.760

0

10/Thu tại xã

2.800

 

2.800

2.300

 

2.300

2.100

 

2.100

2.800

 

2.800

2.100

 

2.100

2.300

 

2.300

2.300

 

2.300

1.300

 

1.300

18.000

 

18.000

11/Thu xổ số

4.900

4.900

 

3.400

3.400

 

3.000

3.000

 

2.500

2.500

 

2.800

2.800

 

3.700

3.700

 

3.700

3.700

 

19.000

19.000

 

43.000

43.000

 

Tr.đó:- Xổ số truyền thống

4.550

4.550

 

3.200

3.200

 

2.900

2.900

 

2.200

2.200

 

2.600

2.600

 

3.400

3.400

 

3.450

3.450

 

14.700

14.700

 

37.000

37.000

 

- Xổ số điện toán

350

350

 

200

200

 

100

100

 

300

300

 

200

200

 

300

300

 

250

250

 

4.300

4.300

 

6.000

6.000

 

12/Thu cấp quyền khai thác KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.900

0

0

 

Biểu số 05

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng

Hưng Hà

Đông Hưng

Quỳnh Phụ

Thái Thụy

Tiền Hải

Kiến Xương

Vũ Thư

Thành phố

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

NSH

NSX

 

Tổng cộng (I+II+III+IV)

4.417.910

1.880.598

596.350

263.035

553.585

275.191

547.008

259.978

611.248

282.105

524.412

238.628

535.476

256.523

498.771

174.277

551.060

130.861

 

Tổng chi ngân sách huyện, xã (I+II+III)

4.356.658

1.880.598

596.350

263.035

553.585

275.191

547.008

259.978

611.248

282.105

524.412

238.628

535.476

256.523

498.771

174.277

489.808

130.861

I

Chi đầu tư phát triển

903.593

591.772

107.099

88.753

108.093

89.773

92.111

88.068

115.504

85.586

93.377

89.074

101.446

76.435

86.304

37.353

199.660

36.730

1

Chi đầu tư XDCB

460.944

472.500

59.827

72.000

59.630

72.000

48.107

71.100

60.595

67.500

57.028

72.900

57.098

61.200

46.097

27.000

72.562

28.800

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối NSĐP

246.944

 

32.427

 

33.730

 

32.507

 

39.195

 

31.728

 

30.898

 

28.897

 

17.562

 

 

- Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất, XSKT

214.000

472.500

27.400

72.000

25.900

72.000

15.600

71.100

21.400

67.500

25.300

72.900

26.200

61.200

17.200

27.000

55.000

28.800

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

442.649

119.272

47.272

16.753

48.463

17.773

44.004

16.968

54.909

18.086

36.349

16.174

44.348

15.235

40.207

10.353

127.098

7.930

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- KP môi trường (Công ty cổ phần môi  trường và công trình đô thị)

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

- Kinh phí vệ sinh quảng trường

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

160.600

 

24.800

 

24.700

 

23.100

 

27.200

 

13.400

 

22.300

 

19.800

 

5.300

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

3.420.296

1.272.636

484.792

172.322

441.215

182.998

450.621

169.830

490.882

193.869

427.116

147.444

429.930

177.968

408.572

135.234

287.168

92.971

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.491.222

17.160

343.829

2.100

318.836

2.640

329.718

2.280

362.731

2.880

311.039

2.100

306.824

2.220

303.593

1.800

214.653

1.140

1.1

Sự nghiệp giáo dục

2.463.578

17.160

339.677

2.100

315.146

2.640

325.880

2.280

358.894

2.880

306.835

2.100

304.541

2.220

299.870

1.800

212.736

1.140

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường CSVC giáo dục cấp  huyện

60.000

 

7.831

 

8.526

 

7.895

 

9.221

 

7.200

 

7.453

 

6.821

 

5.053

 

 

Mục tiêu tăng cường CSVC Trung tâm  học tập cộng đồng

 

8.580

 

1.050

 

1.320

 

1.140

 

1.440

 

1.050

 

1.110

 

900

 

570

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

27.644

 

4.152

 

3.690

 

3.838

 

3.837

 

4.204

 

2.283

 

3.723

 

1.917

 

2

Chi sự nghiệp y tế dân số và KHH gia đình

55.163

77.898

7.664

11.192

8.213

10.194

6.999

10.193

7.888

13.391

5.971

6.644

8.018

9.673

7.124

8.665

3.286

7.943

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- BHYT đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/NĐ-CP

52.303

 

7.314

 

7.774

 

6.620

 

7.407

 

5.622

 

7.647

 

6.823

 

3.096

 

 

• BHYT đối tượng CCB, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg, TNXP

 

56.910

 

8.682

 

7.731

 

7.557

 

10.775

 

4.758

 

7.405

 

6.517

 

3.485

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

873.911

 1.177.578

133.298

159.030

114.166

170.164

113.904

157.357

120.263

177.598

110.106

138.700

115.089

166.075

97.855

124.769

69.230

83.887

III

Dự phòng

32.769

16.190

4.460

1.960

4.277

2.420

4.276

2.080

4.862

2.650

3.919

2.110

4.100

2.120

3.894

1.690

2.980

1.160

IV

Chi bổ sung từ ngân sách thành phố cho ngân sách xã, phường

61.252

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61.252

 

A

Thu NSNN trên địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu ngân sách hưởng cân đối

1.297.723

730.227

90.555

105.795

136.764

116.496

125.140

107.920

217.837

98.013

116.411

101.539

75.916

87.009

66.982

47.848

468.118

65.607

 

- Thu ngân sách hưởng cân đối (trừ thu tiền sử dụng đất, thu XSKT)

1.064.723

205.227

60.655

25.795

108.364

36.496

108.140

28.920

194.337

23.013

88.611

20.539

47.216

19.009

48.282

17.848

409.118

33.607

B

Nguồn thực hiện chế độ CCTL

84.342

25.149

11.271

3.153

10.547

3.783

11.112

3.386

11.742

4.101

9.797

2.886

9.321

3.192

10.485

2.674

10.067

1.974

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện CCTL đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

82.276

25.149

11.061

3.153

10.283

3.783

10.884

3.386

11.104

4.101

9.587

2.886

9.099

3.192

10.305

2.674

9.953

1.974

 

Nguồn 40% nguồn thu SN được để lại của các đơn vị

40.316

 

5.365

 

4.908

 

5.331

 

5.120

 

4.505

 

4.166

 

5.140

 

5.781

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

41.960

25.149

5.696

3.153

5.375

3.783

5.553

3.386

5.984

4.101

5.082

2.886

4.933

3.192

5.165

2.674

4.172

1.974

2

Nguồn KP thực hiện CCTL mới năm 2019 theo quy định

2.066

 

210

 

264

 

228

 

638

 

210

 

222

 

180

 

114

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

2.066

 

210

 

264

 

228

 

638

 

210

 

222

 

180

 

114

 

C

Bổ sung cân đối ngân sách

3.120.187

1.150.371

505.795

157.240

416.821

158.695

421.868

152.058

393.411

184.092

408.001

137.089

459.560

169.514

431.789

126.429

82.942

65.254

1

Trợ cấp cân đối ngân sách

2.592.118

1.094.752

440.179

149.856

349.236

150.685

357.801

144.630

316.654

175.021

354.149

130.721

398.331

162.358

375.768

120.231

 

61.252

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện

2.592.117

1.033.500

440.179

149.856

349.236

150.685

357.801

144.630

316.654

175.021

354.149

130.721

398.331

162.358

375.768

120.231

 

 

 

+ Từ ngân sách thành phố cho ngân sách xã, phường

 

61.252

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61.252

2

Trợ cấp có mục tiêu từ tỉnh cho ngân sách huyện

528.069

55.617

65.616

7.384

67.585

8.010

64.067

7.428

76.757

9.071

53.852

6.368

61.229

7.156

56.021

6.198

82.942

4.002

 

+ Mục tiêu XDCB từ nguồn phân cấp cân đối NSĐP

246.944

 

32.427

 

33.730

 

32.507

 

39.195

 

31.728

 

30.898

 

28.897

 

17.562

 

 

+ Mục tiêu tăng cường CSVC giáo dục

60.000

 

7.831

 

8.526

 

7.895

 

9.221

 

7.200

 

7.453

 

6.821

 

5.053

 

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

160.600

 

24.800

 

24.700

 

23.100

 

27.200

 

13.400

 

22.300

 

19.800

 

5.300

 

 

+ Mục tiêu dịch vụ công ích môi trường đô thị (Ngân sách Thành phố tự bảo đảm cân đối 1.509 triệu đồng)

48.491

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48.491

 

 

+ Mục tiêu vệ sinh quảng trường

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

+ Mục tiêu tăng cường CSVC TT HTCĐ

 

8.580

 

1.050

 

1.320

 

1.140

 

1.440

 

1.050

 

1.110

 

900

 

570

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

 

5.720

 

700

 

880

 

760

 

960

 

700

 

740

 

600

 

380

 

+ Mục tiêu thực hiện Luật Dân quân tự vệ

7.034

41.317

558

5.634

629

5.810

565

5.528

1.141

6.671

1.524

4.618

578

5.306

503

4.698

1.536

3.052

Ghi chú:

- Nguồn tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

- Nguồn kinh phí do tinh giản biên chế, đổi mới sắp xếp, tổ chức lại bộ máy HCNN và đơn vị SNCL,... và nguồn khác thực hiện theo quy định của Chính phủ và UBND tỉnh (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN HƯNG HÀ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

873.835

596.350

263.035

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

859.385

596.350

263.035

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

210.800

90.555

105.795

1

Thuế ngoài quốc doanh

51.200

37.080

13.420

2

Lệ phí trước bạ

20.600

17.700

2.900

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

600

 

600

4

Thuế thu nhập

7.000

2.600

3.950

5

Thu phí, lệ phí

3.000

1.120

1.880

6

Tiền thuê đất

2.000

1.155

245

7

Tiền sử dụng đất

115.000

25.000

80.000

8

Thu khác ngân sách

3.700

1.000

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

2.200

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

1.000

1.000

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.800

 

2.800

10

Thu xổ số kiến thiết

4.900

4.900

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

663.035

505.795

157.240

1

Bổ sung cân đối

590.035

440.179

149.856

2

Bổ sung có mục tiêu

73.000

65.616

7.384

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

32.427

32.427

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.831

7.831

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.050

 

1.050

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

24.800

24.800

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

700

 

700

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

6.192

558

5.634

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

14.214

11.061

3.153

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

5.365

5.365

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

8.849

5.696

3.153

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

210

210

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

210

210

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN ĐÔNG HƯNG

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

844.316

553.585

275.191

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

828.776

553.585

275.191

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

268.800

136.764

116.496

1

Thuế ngoài quốc doanh

101.400

77.560

23.540

2

Lệ phí trước bạ

25.000

22.600

2.400

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.400

 

1.400

4

Thuế thu nhập

7.600

2.800

3.850

5

Thu phí, lệ phí

3.900

1.944

1.956

6

Tiền thuê đất

5.300

2.660

1.050

7

Tiền sử dụng đất

115.000

25.000

80.000

8

Thu khác ngân sách

3.500

800

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

2.200

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

800

800

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.300

 

2.300

10

Thu xổ số kiến thiết

3.400

3.400

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

575.516

416.821

158.695

1

Bổ sung cân đối

499.921

349.236

150.685

2

Bổ sung có mục tiêu

75.595

67.585

8.010

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

33.730

33.730

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

8.526

8.526

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.320

 

1.320

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

24.700

24.700

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

880

 

880

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

6.439

629

5.810

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

14.066

10.283

3.783

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

4.908

4.908

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

9.158

5.375

3.783

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

264

264

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

264

264

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN QUỲNH PHỤ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND
ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

813.426

547.008

259.978

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

806.986

547.008

259.978

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

239.500

125.140

107.920

1

Thuế ngoài quốc doanh

93.100

76.040

17.060

2

Lệ phí trước bạ

26.500

23.500

3.000

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

800

 

800

4

Thuế thu nhập

8.400

3.400

4.050

5

Thu phí, lệ phí

3.700

2.000

1.700

6

Tiền thuê đất

3.300

2.100

210

7

Tiền sử dụng đất

95.000

14.000

79.000

8

Thu khác ngân sách

3.600

1.100

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

2.000

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

1.100

1.100

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.100

 

2.100

10

Thu xổ số kiến thiết

3.000

3.000

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

573.926

421.868

152.058

1

Bổ sung cân đối

502.431

357.801

144.630

2

Bổ sung có mục tiêu

71.495

64.067

7.428

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

32.507

32.507

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.895

7.895

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.140

 

1.140

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

23.100

23.100

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

760

 

760

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

6.093

565

5.528

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

14.270

10.884

3.386

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

5.331

5.331

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

8.939

5.553

3.386

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

228

228

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

228

228

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN THÁI THỤY

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND
ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

1.017.503

611.248

282.105

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

893.353

611.248

282.105

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

440.000

217.837

98.013

1

Thuế ngoài quốc doanh

259.500

139.160

12.790

2

Lệ phí trước bạ

26.800

24.700

2.100

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

200

 

200

4

Thuế thu nhập

11.000

4.950

3.450

5

Thu phí, lệ phí

23.900

23.177

723

6

Tiền thuê đất

2.700

1.150

950

7

Tiền sử dụng đất

100.000

21.000

75.000

8

Thu khác ngân sách

3.700

1.200

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

2.000

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

1.200

1.200

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.800

 

2.800

10

Thu xổ số kiến thiết

2.500

2.500

 

11

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

6.900

 

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

577.503

393.411

184.092

1

Bổ sung cân đối

491.675

316.654

175.021

2

Bổ sung có mục tiêu

85.828

76.757

9.071

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

39.195

39.195

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

9.221

9.221

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.440

 

1.440

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

27.200

27.200

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

960

 

960

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

7.812

1.141

6.671

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

15.205

11.104

4.101

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

5.120

5.120

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

10.085

5.984

4.101

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

638

638

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

638

638

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách đthực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN TIỀN HẢI

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND
ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

777.390

524.412

238.628

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

763.040

524.412

238.628

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

232.300

116.411

101.539

1

Thuế ngoài quốc doanh

64.900

55.215

9.485

2

Lệ phí trước bạ

25.000

22.900

2.100

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

400

 

400

4

Thuế thu nhập

11.400

5.200

4.550

5

Thu phí, lệ phí

2.700

936

1.764

6

Tiền thuê đất

5.000

3.360

140

7

Tiền sử dụng đất

115.000

25.000

81.000

8

Thu khác ngân sách

3.000

1.000

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

1.500

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

1.000

1.000

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.100

 

2.100

10

Thu xổ số kiến thiết

2.800

2.800

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

545.090

408.001

137.089

1

Bổ sung cân đối

484.870

354.149

130.721

2

Bổ sung có mục tiêu

60.220

53.852

6.368

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

31.728

31.728

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.200

7.200

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.050

 

1.050

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

13.400

13.400

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

700

 

700

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

6.142

1.524

4.618

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

12.473

9.587

2.886

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

4.505

4.505

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

7.968

5.082

2.886

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

210

210

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

210

210

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN KIẾN XƯƠNG

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

812.574

535.476

256.523

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

791.999

535.476

256.523

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

183.500

75.916

87.009

1

Thuế ngoài quốc doanh

31.000

22.760

7.740

2

Lệ phí trước bạ

21.800

18.700

3.100

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.000

 

1.000

4

Thuế thu nhập

6.600

2.650

3.400

5

Thu phí, lệ phí

2.550

1.466

1.084

6

Tiền thuê đất

1.750

840

385

7

Tiền sử dụng đất

110.000

25.000

68.000

8

Thu khác ngân sách

2.800

800

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

1.500

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

800

800

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.300

 

2.300

10

Thu xổ số kiến thiết

3.700

3.700

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

629.074

459.560

169.514

1

Bổ sung cân đối

560.689

398.331

162.358

2

Bổ sung có mục tiêu

68.385

61.229

7.156

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

30.898

30.898

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.453

7.453

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.110

 

1.110

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

22.300

22.300

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

740

 

740

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

5.884

578

5.306

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

12.291

9.099

3.192

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

4.166

4.166

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

8.125

4.933

3.192

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

222

222

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

222

222

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
HUYỆN VŨ THƯ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp huyện

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

682.478

498.771

174.277

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

673.048

498.771

174.277

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

124.260

66.982

47.848

1

Thuế ngoài quốc doanh

33.200

24.200

8.200

2

Lệ phí trước bạ

20.800

18.800

2.000

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

800

 

800

4

Thuế thu nhập

6.000

2.500

2.700

5

Thu phí, lệ phí

2.900

1.157

1.743

6

Tiền thuê đất

1.100

665

105

7

Tiền sử dụng đất

50.000

15.000

30.000

8

Thu khác ngân sách

3.460

960

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

2.000

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

500

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

960

960

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

2.300

 

2.300

10

Thu xổ số kiến thiết

3.700

3.700

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

558.218

431.789

126.429

1

Bổ sung cân đối

495.999

375.768

120.231

2

Bổ sung có mục tiêu

62.219

56.021

6.198

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

28.897

28.897

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

6.821

6.821

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

900

 

900

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

19.800

19.800

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

600

 

600

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

5.201

503

4.698

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

12.979

10.305

2.674

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

5.140

5.140

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

7.839

5.165

2.674

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

180

180

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

180

180

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2019

Trong đó

NS cấp thành phố

NS cấp xã

 

TỔNG THU NSNN (A+B)

1.725.596

551.060

130.861

 

THU NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ

681.921

551.060

130.861

A

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

1.577.400

468.118

65.607

1

Thuế ngoài quốc doanh

1.125.700

193.350

6.280

2

Lệ phí trước bạ

93.500

92.900

600

3

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.800

3.008

2.792

4

Thuế thu nhập

142.000

69.470

20.580

5

Thu phí, lệ phí

11.750

9.870

1.880

6

Tiền thuê đất

56.850

39.620

175

7

Tiền sử dụng đất

95.000

40.000

32.000

8

Thu khác ngân sách

26.500

900

 

 

- Thu phạt an toàn giao thông

24.600

 

 

 

- Thu phạt do cơ quan trung ương phạt

1.000

 

 

 

- Phạt tịch, thu khác...

900

900

 

9

Thu tại xã (Quỹ đất công ích, HLCS, thu SN, khác)

1.300

 

1.300

10

Thu xổ số kiến thiết

19.000

19.000

 

B

Thu trợ cấp ngân sách cấp trên

148.196

82.942

65.254

1

Bổ sung cân đối

61.252

 

61.252

 

Từ ngân sách thành phố cho ngân sách xã, phường

61.252

 

61.252

2

Bổ sung có mục tiêu

86.944

82.942

4.002

 

+ Mục tiêu xây dựng cơ bản từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

17.562

17.562

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

5.053

5.053

 

 

+ Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

570

 

570

 

+ Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

5.300

5.300

 

 

+ Mục tiêu dịch vụ công ích môi trường đô thị (Ngân sách thành phố tự bảo đảm cân đối 1.509 triệu đồng)

48.491

48.491

 

 

+ Mục tiêu vệ sinh quảng trường

5.000

5.000

 

 

+ Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh

380

 

380

 

+ Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ

4.588

1.536

3.052

*

Nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương

 

 

 

1

Nguồn kinh phí đã thực hiện cải cách tiền lương đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng.

11.927

9.953

1.974

 

Nguồn 40% nguồn thu sự nghiệp được để lại của các đơn vị

5.781

5.781

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên

6.146

4.172

1.974

2

Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương mới năm 2019 theo quy định

114

114

 

 

Nguồn tiết kiệm 10% thực hiện cải cách tiền lương mới

114

114

 

Ghi chú: Nguồn 50% tăng thu ngân sách để thực hiện cải cách tiền lương và các nguồn khác theo chế độ quy định (xác định cụ thể sau)

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN HƯNG HÀ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

859.385

596.350

263.035

I

Chi đầu tư phát triển

195.852

107.099

88.753

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

131.827

59.827

72.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

32.427

32.427

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

99.400

27.400

72.000

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

64.025

47.272

16.753

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

3.888

700

3.188

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

24.800

24.800

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

657.114

484.792

172.322

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

345.930

343.830

2.100

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

341.777

339.677

2.100

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.831

7.831

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.050

 

1.050

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

4.152

4.152

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

18.856

7.664

11.192

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

7.314

7.314

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

8.682

 

8.682

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

292.328

133.298

159.030

III

Dự phòng

6.420

4.460

1.960

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 73.274 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 4.864 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN ĐÔNG HƯNG

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

828.776

553.585

275.191

I

Chi đầu tư phát triển

197.866

108.093

89.773

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

131.630

59.630

72.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

33.730

33.730

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

97.900

25.900

72.000

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

66.236

48.463

17.773

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

4.292

1.080

3.212

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

24.700

24.700

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

624.213

441.215

182.998

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

321.476

318.836

2.640

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

317.786

315.146

2.640

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

8.526

8.526

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.320

 

1.320

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

3.690

3.690

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

18.407

8.213

10.194

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

7.774

7.774

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

7.731

 

7.731

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

284.330

114.166

170.164

III

Dự phòng

6.697

4.277

2.420

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 62.156 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 6.769 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN QUỲNH PHỤ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

806.986

547.008

259.978

I

Chi đầu tư phát triển

180.179

92.111

88.068

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

119.207

48.107

71.100

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

32.507

32.507

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

86.700

15.600

71.100

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

60.972

44.004

16.968

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

3.839

760

3.079

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

23.100

23.100

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

620.451

450.621

169.830

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

331.998

329.718

2.280

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

328.160

325.880

2.280

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.895

7.895

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.140

 

1.140

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

3.838

3.838

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

17.192

6.999

10.193

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

6.620

6.620

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

7.557

 

7.557

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

271.261

113.904

157.357

III

Dự phòng

6.356

4.276

2.080

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 57.931 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 4.788 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN THÁI THỤY

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

893.353

611.248

282.105

I

Chi đầu tư phát triển

201.090

115.504

85.586

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

128.095

60.595

67.500

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

39.195

39.195

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

88.900

21.400

67.500

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

72.995

54.909

18.086

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

4.408

960

3.448

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

27.200

27.200

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

684.751

490.882

193.869

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

365.611

362.731

2.880

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

361.774

358.894

2.880

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

9.221

9.221

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.440

 

1.440

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

3.837

3.837

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

21.279

7.888

13.391

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

7.407

7.407

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

10.775

 

10.775

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

297.861

120.263

177.598

III

Dự phòng

7.512

4.862

2.650

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 74.235 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 5.252 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN TIỀN HẢI

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

763.040

524.412

238.628

I

Chi đầu tư phát triển

182.451

93.377

89.074

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

129.928

57.028

72.900

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

31.728

31.728

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

98.200

25.300

72.900

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

52.523

36.349

16.174

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

4.194

1.400

2.794

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

13.400

13.400

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

574.560

427.116

147.444

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

313.139

311.039

2.100

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

308.935

306.835

2.100

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.200

7.200

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.050

 

1.050

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

4.204

4204

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

12.615

5.971

6.644

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

5.622

5.622

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

4.758

 

4.758

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

248.806

110.106

138.700

III

Dự phòng

6.029

3.919

2.110

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 46.531 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 3.822 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN KIẾN XƯƠNG

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

791.999

535.476

256.523

I

Chi đầu tư phát triển

177.881

101.446

76.435

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

118.298

57.098

61.200

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

30.898

30.898

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

87.400

26.200

61.200

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

59.583

44.348

15.235

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

3.601

740

2.861

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

22.300

22.300

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

607.898

429.930

177.968

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

309.044

306.824

2.220

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

306.761

304.541

2.220

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

7.453

7.453

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

1.110

 

1.110

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

2.283

2.283

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

17.691

8.018

9.673

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

7.647

7.647

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

7.405

 

7.405

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

281.164

115.089

166.075

III

Dự phòng

6.220

4.100

2.120

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 67.373 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 4.785 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2019
HUYỆN VŨ THƯ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

673.048

498.771

174.277

I

Chi đầu tư phát triển

123.657

86.304

37.353

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

73.097

46.097

27.000

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

28.897

28.897

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

44.200

17.200

27.000

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

50.560

40.207

10.353

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

3.384

600

2.784

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

19.800

19.800

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

543.806

408.572

135.234

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

305.393

303.593

1.800

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

301.670

299.870

1.800

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

6.821

6.821

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

900

 

900

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

3.723

3.723

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

15.789

7.124

8.665

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

6.823

6.823

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

6.517

 

6.517

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

222.624

97.855

124.769

III

Dự phòng

5.584

3.894

1.690

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 53.218 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 3.148 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó

NSH

NSX

 

* Tổng cộng (I+II+III)

681.921

551.060

130.861

I

Chi đầu tư phát triển

236.390

199.660

36.730

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

101.362

72.562

28.800

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Chi từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương

17.562

17.562

 

 

- Chi từ nguồn xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất

83.800

55.000

28.800

2

Chi sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp tài nguyên và môi trường

135.028

127.098

7.930

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Sự nghiệp môi trường

57.626

55.380

2.246

 

- Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

5.300

5.300

 

II

Chi tiêu dùng thường xuyên

380.139

287.168

92.971

1

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

215.793

214.653

1.140

1.1

Chi sự nghiệp giáo dục

213.876

212.736

1.140

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục

5.053

5.053

 

 

- Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm học tập cộng đồng

570

 

570

1.2

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

1.917

1.917

 

2

Chi sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình

11.229

3.286

7.943

 

Trong đó:

 

 

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

3.096

3.096

 

 

- Bảo hiểm y tế đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh niên xung phong

3.485

 

3.485

3

Các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại

153.117

69.230

83.887

III

Dự phòng

4.140

2.980

1.160

IV

Chi bổ sung từ ngân sách thành phố cho ngân sách xã,  phường

61.252

61.252

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Lĩnh vực chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh; các lĩnh vực chi thường xuyên khác, UBND huyện quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

2. Trợ cấp hàng tháng và mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 30.566 triệu đồng.

3. Trợ cấp hàng tháng, BHYT cho Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy: 1.381 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN HƯNG HÀ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

200.000

1

Đình Vua Lê, xã Hoà Bình

40.000

2

Đền thờ Lê Quý Đôn, xã Độc Lập

40.000

3

Chùa Nhân Phú (Thiên Phúc tự), xã Hùng Dũng

40.000

4

Đình Duyên Lãng, xã Minh Hoà

40.000

5

Đình Vinh Thọ, xã Bắc Sơn

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

200.000

1

Đền Tiên La, xã Đoan Hùng

200.000

IV

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

515.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

245.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN ĐÔNG HƯNG

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

160.000

1

Từ đường Phạm Huy Quang, xã Đông Sơn

40.000

2

Đình An Lễ, xã Hoa Nam

40.000

3

Chùa Hưng Khánh, xã Đô Lương

40.000

4

Miếu Hậu Trung, xã Bạch Đằng

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

578.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

308.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN QUỲNH PHỤ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

160.000

1

Miếu Cổ Đằng, xã Đồng Tiến

40.000

2

Chùa Đồn Xá, xã Quỳnh Hồng

40.000

3

Đền Đợi, xã Đông Hải

40.000

4

Đình Vĩnh Phúc, xã Quỳnh Trang

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

536.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

266.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN THÁI THỤY

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

240.000

1

Miếu Đông, xã Thái Hồng

40.000

2

Đình Thọ Cách, xã Thụy Quỳnh

40.000

3

Chùa Bến, xã Thụy Trường

40.000

4

Đình Đoài, xã Thái Nguyên

40.000

5

Đền thờ Họ Trần, xã Thái Giang

40.000

6

Chùa Khai Lai, xã Thái Thủy

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

627.524,04

1

Xã Thái Đô

186.984,46

2

Xã Thái Thượng

144.700,14

3

Xã Thụy Trường

295.839,44

IV

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

606.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

336.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN TIỀN HẢI

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

160.000

1

Đình An Cư, xã Đông Xuyên

40.000

2

Từ đường Ngô Duy Triệu, xã Tây Tiến

40.000

3

Chùa Thanh Châu, xã Nam Thanh

40.000

4

Đình Thủ Chính, xã Nam Chính

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

372.366,67

1

Xã Nam Hưng

134.193,15

2

Xã Nam Phú

113.985,95

3

Xã Nam Thịnh

124.187,57

IV

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

515.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

245.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN KIẾN XƯƠNG

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

160.000

1

Đình Luật Nội, xã Quang Lịch

40.000

2

Đình Hữu Tiệm, xã Quang Hưng

40.000

3

Đình An Trạch, xã An Bình

40.000

4

Đình Ngái, xã Quang Bình

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

529.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

259.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
HUYỆN VŨ THƯ

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

420.000

1

Từ đường Hoàng Công Chất, xã Nguyên Xá

40.000

2

Đình Mỹ Bồng, xã Việt Hùng

40.000

3

Đình La Điền, xã Tự Tân

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

480.000

1

Ngân sách cấp huyện

270.000

2

Ngân sách xã, phường, thị trấn

210.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 08

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGOÀI CÂN ĐỐI NĂM 2019
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của UBND tỉnh)

ĐVT: ngàn đồng

STT

Nội dung

Tổng số

I

Kinh phí hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

80.000

1

Đình Thanh Miếu, xã Vũ Phúc

40.000

2

Đình Nghĩa Chính, xã Phú Xuân

40.000

II

Kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức

40.000

1

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

40.000

III

Kinh phí trật tự an toàn giao thông

483.000

1

Ngân sách cấp thành phố

350.000

2

Ngân sách xã, phường

133.000

 

PHỤ LỤC 09

PHÂN BỔ VỐN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

I

Mô hình trồng trọt

 

1.300

1

Xây dựng mô hình sản xuất một số giống khoai tây mới có triển vọng theo chuỗi liên kết

Trung tâm khuyến nông

300

2

Mô hình cây trồng an toàn theo chuỗi

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

3

Xây dựng mô hình xử lý rơm rạ bằng chế phẩm vi sinh

Trung tâm khuyến nông

200

4

Mô hình Sản xuất lúa xuân và trồng cây củ ấu trên đất thấp trũng thường bỏ hoang ở vụ mùa

Trường Trung cấp nông nghiệp

100

5

Xây dựng mô hình liên kết sản xuất và bao tiêu giống lúa chất lượng cao

Công ty cổ phần Tập đoàn thaiBinh seed

300

6

Xây dựng mô hình phát triển giống ngô nếp dẻo TA06 chất lượng cao, ngắn ngày cho sản xuất cây vụ Đông

Công ty cổ phần Tập đoàn thaiBinh seed

200

II

Mô hình chăn nuôi

 

800

1

Xây dựng mô hình sử dụng chế phẩm Neopig Topgold và NeoEnvi thay thế kháng sinh và xử lý môi trường trong chăn nuôi lợn thịt an toàn sinh học

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Thái Bình

150

2

Xây dựng mô hình chăn nuôi Vịt biển 15 - Đại Xuyên An toàn sinh học gắn với tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm khuyến nông

200

3

Xây dựng mô hình chăn nuôi thỏ An toàn sinh học theo chuỗi liên kết

Trung tâm khuyến nông

200

5

Xây dựng chuỗi liên kết chăn nuôi gà thịt

Chi cục Chăn nuôi và thú y

250

III

Mô hình thủy sản

 

1.350

1

Xây dựng mô hình sản xuất thủy sản an toàn theo chuỗi

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

100

2

Xây dựng mô hình nuôi thủy sản xử lý môi trường ao nuôi bằng chế phẩm AT-YTB

Trung tâm khuyến nông

300

4

Xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh toàn đực trong ao đất

Trung tâm khuyến nông

100

5

Mô hình nuôi vỗ đàn ngao bố mẹ trong vùng đầm ngoài đê quốc gia

Doanh nghiệp tư nhân Giống thủy sản Đông Minh

100

6

Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm ốc Bươu ta trong ao xây kiên cố

Hội Nghề cá thái bình

100

7

Mô hình ương ngao giống từ cỡ 200 vạn con/kg lên cỡ 2-3 vạn con/kg

Chi cục Thủy sản

200

8

Mô hình nuôi cá trắm đen trong ao đất

Chi cục Thủy sản

150

9

Xây dựng mô hình hầm bảo quản sản phẩm trên tàu khai thác hải sản xa bờ

Chi cục Thủy sản

100

10

Xây dựng mô hình bọc vật liệu Composite cho tàu khai thác hải sản xa bờ

Chi cục Thủy sản

100

11

Mô hình nuôi cá Trê đồng thương phẩm

Trường trung cấp nông nghiệp

100

IV

Tập huấn tuyên truyền

 

3.790

1

Tập huấn cho tuyên truyền viên cơ sở về nông nghiệp phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, nâng cao giá trị gia tăng trên cơ sở thực hiện cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới

Hội liên hiệp phụ nữ

100

2

Tập huấn luật thủy lợi và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về tưới tiêu cho lúa và một số cây rau màu chính

Chi cục thủy lợi

200

3

Tập huấn về quy trình chăm sóc nuôi dưỡng lợn nái lai F1, lợn con theo mẹ

Công ty cổ phần giống chăn nuôi

300

4

Tập huấn tuyên truyền về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối và sản xuất an toàn theo chuỗi

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

300

5

Tập huấn cho nông dân quản lý dịch hại tổng hợp IMP trên cây trồng

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

6

Tập huấn các biện pháp phòng trừ bệnh vàng lùn, lùn sọc đen trên cây lúa

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

300

7

Tập huấn sản xuất cây trồng an toàn theo chuỗi

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

8

Tập huấn nâng cao nhận thức cho hội viên, nông dân về lợi ích tham gia chuỗi giá trị liên kết sản xuất

Hội làm vườn

100

9

Tập huấn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt

Trung tâm Khuyến nông

200

10

Tập huấn chăn nuôi theo chuỗi giá trị cho các gia trại, trang trại

Hội Nông dân tỉnh Thái Bình

100

11

Tập huấn đào tạo cho cán bộ quản lý, các tổ đội hợp tác của các HTX có hoạt động liên kết tiêu thụ tốt, bền vững, năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh khá

Chi cục Phát triển nông thôn

200

12

Tuyên truyền về Luật hợp tác xã năm 2012, về liên kết theo chuỗi giá trị, khuyến khích các hộ thành viên tham gia, mở rộng chuỗi liên kết giá trị hàng năm cho các hợp tác xã tham gia mô hình

Chi cục Phát triển nông thôn

290

13

Tập huấn bảo hộ lao động an toàn, vệ sinh lao động cho người sản xuất trong vận hành máy nông nghiệp, ngành nghề nông thôn

Chi cục Phát triển nông thôn

250

14

Tập huấn kỹ thuật sử dụng phân bón hữu cơ hiệu quả và an toàn khi sử dụng

Trường Trung cấp nông nghiệp

150

15

Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ làm công tác bố trí dân cư

Chi cục Phát triển nông thôn

150

16

Tập huấn tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Chi cục thủy sản

150

17

Tập huấn hướng dẫn kỹ thuật về giám sát, lấy mẫu xác minh dịch bệnh

Chi cục Chăn nuôi và thú y

200

18

Tập huấn đào tạo cho đội ngũ cán bộ về quản lý, thực hiện công tác Kiểm soát giết mổ

Chi cục Chăn nuôi và thú y

300

19

Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông

Trung tâm Khuyến Nông

100

V

Khác

 

410

1

Quản lý, kiểm tra khuyến nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

60

2

Thực hiện các chương trình khoa giáo trong các lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản

Trung tâm khuyến nông

150

3

Thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản

Chi cục Thủy sản

200

 

TỔNG CỘNG

 

7.650

 

PHỤ LỤC 10

PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

A - VỐN KHUYẾN CÔNG

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Địa điểm thực hiện

Mục tiêu của dự án

Kinh phí

A

Các huyện, Thành phố

760

I

Huyện Hưng Hà

60

l

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

Công ty TNHH may xuất khẩu Hồng Quân

Xã Hòa Bình, huyện Hưng Hà

Đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền may công nghiệp

60

II

Huyện Đông Hưng

120

l

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền sản xuất đồ gỗ dân dụng và mỹ nghệ

Công ty TNHH Thương mại và sản xuất đồ gỗ Tính Thảo

Cụm Công nghiệp Đông La, huyện Đông Hưng

Đầu tư máy móc thiết bị sản xuất đồ gỗ dân dụng và đồ gỗ mỹ nghệ

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền sản xuất cửa kính khung nhôm

Công ty CP xây dựng và thương mại HDC

Cụm Công nghiệp Đông La, huyện Đông Hưng

Đầu tư máy móc thiết bị sản xuất cửa kính khung nhôm

60

III

Huyện Thái Thụy

120

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may công nghiệp xuất khẩu

Công ty TNHH SX và KD hàng may mặc Bình Minh

Xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy

Đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền may công nghiệp

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may công nghiệp xuất khẩu

Công ty TNHH XNK Quang Thoại

Xã Thái Hòa, huyện Thái Thụy

Đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền may công nghiệp

60

IV

Huyện Quỳnh Phụ

120

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

Công ty TNHH may mặc XK Hoàng Tuấn

Xã Đông Hải, huyện Quỳnh Phụ

Đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền may công nghiệp

60

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất khung xe đạp

CôngtyTNHH SX và TM xuất nhập khẩu Trường Sơn

Xã Quỳnh Giao, huyện Quỳnh Phụ

Đầu tư máy móc thiết bị trong sản xuất khung xe đạp, lắp ráp xe hoàn chỉnh

60

V

Huyện Tiền Hải

60

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến trong dây chuyền sản xuất sứ dân dụng và sứ cao cấp

Công ty TNHH đầu tư và phát triển ASAKI Việt Nam

Khu công nghiệp, huyện Tiền Hải

Đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền SX sứ dân dụng và sứ cao cấp

60

VI

Thành phố Thái Bình

130

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong dây chuyền sửa chữa ô tô

Công ty TNHH Xuân Cát

Xã Phú Xuân, Thành phố Thái Bình

Đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền sửa chữa ô tô

70

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất dệt khăn tay xuất khẩu

Công ty cổ phần Hoa Phượng

Phường Hoàng Diệu, Thành phố Thái Bình

Đầu tư máy móc thiết bị trong sản xuất dệt khăn tay xuất khẩu

60

VII

Huyện Kiến Xương

150

1

Hỗ trợ lập Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Minh Tân, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương

Trung tâm phát triển Cụm công nghiệp, huyện Kiến Xương

Cụm Công nghiệp Minh Tân, xã Minh Tân

Quy hoạch chi tiết Cụm CN

100

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong dây chuyền sản xuất may xuất khẩu

Công ty TNHH may Thanh Anh J&B

Xã Nam Cao, huyện Kiến Xương

Đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền may công nghiệp

50

B

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

2.700

1

Đào tạo nghề may công nghiệp cho lao động nông thôn

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Đào tạo nghề may công nghiệp cho 105 lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh (3 lớp; 35/học viên/lớp

210

2

Tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, kinh doanh cho đội ngũ cán bộ các doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý cho 140 cán bộ các DN, HTX, hộ kinh doanh cá thể (4 lớp: 35 học viên/lớp)

316

3

Tập huấn công tác kế toán, quyết toán cho kế toán các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn công tác kế toán, quyết toán cho 140 cán bộ kế toán các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể (4 lớp; 35 HV/lớp)

316

4

Tập huấn cho lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp phục vụ cơ khí hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ đào tạo cho 700 lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp phục vụ cơ khí hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn (20 lớp: 35 học viên/lớp)

1.046

5

Tổ chức Hội nghị tập huấn khuyến công viên

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị tập huấn về công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

80

6

Phát hành bản tin Công Thương

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí xây dựng, phát hành 2 kỳ (600 bản/kỳ) bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển CN-TTCN tỉnh Thái Bình

140

7

Xây dựng chương trình tuyên truyền Đài phát thanh truyền hình. Báo Thái Bình và các cơ quan Báo, Đài trung ương về khuyến công, chương trình sản xuất sạch hơn

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí xây dựng chương trình tuyên truyền trên Đài PTTH, Báo Thái Bình và các cơ quan Báo, Đài trung ương về khuyến công, chương trình sản xuất sạch

150

8

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm Khuyến công - TVPTCN

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm

98,5

9

Hội nghị "Tuyên truyền chủ trương, chính sách hỗ trợ, quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp"

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị "Tuyên truyền chủ trương, chính sách hỗ trợ, quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp"

112

10

Chi in ấn tài liệu tuyên truyền về chương trình sản xuất sạch hơn

Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

 

Chi in ấn tài liệu tuyên truyền về chương trình sản xuất sạch hơn

231,5

C

Hiệp hội DN tỉnh Thái Bình

60

I

"Hỗ trợ tập huấn nâng cao kiến thức quản trị kinh doanh và Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cho các doanh nghiệp hội viên Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình"

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

"Hỗ trợ tập huấn nâng cao kiến thức quản trị kinh doanh và Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cho các doanh nghiệp hội viên Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình"

60

D

Sở Công Thương Thái Bình

735

1

Tổ chức lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh SXKD năm 2019

Sở Công Thương

Trong tỉnh

Tổ chức lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh SXKD năm 2019

290

2

Tổ chức Hội nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong đầu tư, SXKD của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh theo nhóm, ngành hàng

Sở Công Thương

Trong tỉnh

Tổ chức hội nghị

105

3

Tổ chức đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước cụm công nghiệp (Theo Nghị định số 68/NĐ-CP, tại một số tỉnh trong nước)

Sở Công Thương

Tỉnh ngoài

Học tập kinh nghiệm

80

4

Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh năm 2019

 

 

Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu

40

5

Kinh phí quản lý vốn khuyến công.

Sở Công Thương

 

 

70

6

Tổ chức tập huấn an toàn thực phẩm cho cán bộ công chức ngành Công Thương cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh

Sở Công Thương

Trong tỉnh

Tổ chức hội nghị

100

7

Tập huấn công tác an toàn điện cho cán bộ, công nhân trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2019

Sở Công Thương

Trong tỉnh

Tập huấn công tác an toàn điện

50

E

Ban chỉ đạo Trung tâm điện lực của tỉnh; Hội nghị với các tập đoàn, tổng công ty có các dự án lớn đầu tư tại Thái Bình

Ban chỉ đạo Trung tâm điện lực Thái Bình

Sở Công Thương

 

200

 

Tổng cộng (A+B+C+D+E)

4.455

B - VỐN KHUYẾN THƯƠNG

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Chủ dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Kinh phí

I

Trung tâm Xúc tiến thương mại

1.400

1

Thu thập xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

140

2

Duy trì và cập nhập thông tin lên cổng thông tin điện tử của ngành

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

30

3

Thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày, tổng hợp báo cáo Vụ thị trường trong nước - Bộ Công Thương

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

30

4

Hội chợ Mừng Đảng-Mừng Xuân 2019 và Điểm bán hàng bình ổn giá Tết Nguyên đán Kỷ Hợi

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Thành phố Thái Bình

200

5

Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2019

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Thành phố Thái Bình

350

6

Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia Hội chợ tỉnh ngoài

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Các tỉnh ngoài

330

7

Hỗ trợ tổ chức cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các hội nghị kết nối cung cầu, liên kết tiêu thụ sản phẩm do các tỉnh, thành phố tổ chức

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Tại tỉnh ngoài

100

8

Tổ chức hội thảo, lớp học về xúc tiến thương mại

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

 

70

9

Tổ chức đưa hàng Việt về Nông thôn Thái Bình 2019

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại Thái Bình

Các huyện trong tỉnh

150

II

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

80

1

Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, hàng thủ công mỹ nghệ liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp tại tỉnh Lai Châu năm 2019

Liên minh HTX tỉnh Thái Bình

Liên minh HTX tỉnh Thái Bình

Tại Lai Châu

80

III

Sở Công Thương

595

1

Tổ chức đoàn đi nghiên cứu tìm hiểu học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản, sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Một số tỉnh trong nước

80

2

Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

65

3

Tập huấn tuyên truyền phổ biến chính sách giáo dục pháp luật

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Trong tỉnh

60

4

Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng website (10 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh)

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Trong tỉnh

50

5

Hội nghị phổ biến các rào cản kỹ thuật trong các hiệp định FTA

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Trong tỉnh

50

6

Sổ tay Hiệp định đối tác toàn diện xuyên thái bình dương -CPTPP, Hiệp định Việt Nam- Eu với các mặt hàng xuất khẩu của thái bình

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Trong tỉnh

50

7

Hội nghị phổ biến quy tắc xuất xứ Hiệp định việt Nam- EU

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Trong tỉnh

60

8

Hỗ trợ Chương trình bình ổn thị trường trước, trong và sau tết Nguyên đán Kỷ Hợi.

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các huyện, thành phố trong tỉnh

80

9

XD điểm bán hàng Việt thực hiện cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam do Bộ Chính trị phát động

Sở Công Thương

 

Các huyện, thành phố

100

IV

Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh

170

1

Hỗ trợ kinh phí tổ giúp việc Ban Hội nhập kinh tế quốc tế đi nghiên cứu học tập về công tác hội nhập kinh tế quốc tế

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh

Sở Công Thương

Ngoài tỉnh

50

2

Hội nghị tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh

Sở Công Thương

Tỉnh Thái Bình

60

3

Tuyên truyền hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài phát thanh truyền hình.

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình

Sở Công Thương

Trong tỉnh

60

V

Hội sinh vật cảnh Thái Bình

50

1

Tổ chức triển lãm sinh vật cảnh tại Hội chợ nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc Bộ năm 2019

Hội sinh vật cảnh Thái Bình

Hội sinh vật cảnh Thái Bình

 

50

 

Cộng (I+II+III+IV+V)

2.295

 

PHỤ LỤC 11

DANH MỤC KẾ HOẠCH DUY TU, SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Địa điểm xây dựng

Chủ đầu tư

Phương thức thực hiện

Kinh phí

I

Duy tu sửa chữa thường xuyên

 

 

 

 

 

10.429

1

Duy tu bảo dưỡng hệ thống cầu, đường tỉnh, hệ thống an toàn giao thông

Km

286,47

Toàn tỉnh

Sở giao thông vận tải

Đặt hàng

8.589

2

Vá ổ gà, xử lý cao su, lún võng nền mặt đường các tuyến đường tỉnh

 

 

Toàn tỉnh

Sở giao thông vận tải

Đặt hàng

1.840

II

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

 

 

 

17.386

1

Bổ sung hệ thống an toàn giao thông và sửa chữa nhà chờ xe Bus

 

 

Toàn tỉnh

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

1.380

2

Sơn giải phân cách bê tông QL10 cũ đoạn km87+900-km93

m2

8.034,2

Thành phố Thái Bình

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

1.479

3

Sửa chữa, sơn kết cấu dầm thép các cầu: Đình Thượng ĐT.455, Lụ ĐT.457, Đót ĐT.454, Dầu, Trạm Chay ĐT.452

cầu

5

Toàn tỉnh

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

828

4

Tổ chức giao thông tại nút giao đường Kỳ Đồng với đường Trần Thái Tông

nút giao

1

Thành phố Thái Bình

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

2.760

5

Sửa chữa mặt đường Quang Trung đoạn từ Ngã Tư An Tập đến đường Trần Phú

Km

0,42

Thành phố Thái Bình

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

1.472

6

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.452 đoạn từ Km11+300 đến Km12+00, Km15+00 đến Km16+100, Km 20+00 đến Km 20+700

Km

2,50

Huyện Hưng Hà

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

2.875

7

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.454 đoạn Km33+00 đến Km33+600; Sửa chữa, bổ sung rãnh thoát nước đường tỉnh ĐT.454 Km29+900 đến Km30+500

Km

0,60

Huyện Vũ Thư

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

1.288

8

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.455 đoạn từ Km0+060 đến Km 1+200,

Km

1,14

Huyện Đông Hưng, Hưng Hà

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

1.442

9

Sửa chữa rãnh thoát nước đường tỉnh ĐT.463 đoạn từ Km6+600 đến Km6+800

m

400

Huyện Vũ Thư

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

920

10

Xây rãnh thoát nước đường tỉnh ĐT.452 đoạn từ Km8+120 đến Km8+650

m

1.060

Huyện Quỳnh Phụ

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

1.950

11

Sửa chữa các cống tại Km21+910, Km30+00, Km36+700 ĐT.455; Km28+670 ĐT.454; Km7+680 ĐT.463

cống

5

Huyện Quỳnh Phụ, Vũ Thư

Sở giao thông vận tải

Đấu thầu

460

12

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.463 đoạn Km3+400 đến Km3+900, Km6+00 đến Km6+600

Km

1,10

Huyện Vũ Thư

Sở giao thông vận tải

Trả nợ

532

III

Chi khác

3.685

1

Công bố mở luồng đường thủy nội địa

Km

132

Toàn tỉnh

Sở giao thông vận tải

 

1.275

2

Kinh phí thực hiện công tác giám định chất lượng công trình: Tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình.

 

 

 

Sở giao thông vận tải

 

2.410

 

Tổng cộng

31.500

 

PHỤ LỤC 12

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2019
 (Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính:Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị chủ trì/ thực hiện

Ghi chú

A

Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên

10.780

 

 

I

Đo đạc bản đồ, quản lý đất đai

9.775

 

 

1

Dự án Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 16 xã trên địa bàn tỉnh

4.400

 

QĐ 2085/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 phê duyệt Dự toán: 29.455.705 ngàn đồng với 16 xã, thực hiện từ 2018-2020

 

Xã Thái Dương, huyện Thái Thụy

250

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đã triển khai thực hiện từ năm 2018

 

Xã Thái Nguyên, huyện Thái Thụy

900

 

Xã Hoa Nam, huyện Đông Hưng

50

 

Xã Đông Lĩnh, huyện Đông Hưng

400

 

Xã Thụy Việt, huyện Thái Thụy

700

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và Môi trường

Triển khai thực hiện năm 2019

 

Xã Thụy Duyên, huyện Thái Thụy

700

 

Xã Minh Châu, huyện Đông Hưng

700

Văn phòng Đăng ký Đất đai

 

Xã Hồng Việt, huyện Đông Hưng

700

2

Quản lý đất đai

50

 

 

 

Rà soát, tổng hợp danh mục công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép

50

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3

Giá đất

1.900

 

 

 

Xây dựng Bảng giá đất 5 năm (2020-2024), thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể; điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất; giải quyết vướng mắc về giá đất

1.900

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

4

Phát triển quỹ đất

400

 

 

 

Hỗ trợ kinh phí thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi; xăng xe đi kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất thu hồi; trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi được UBND tỉnh giao quản lý.

400

Trung tâm Phát triển quỹ đất

 

5

Đăng ký đất đai

3.025

 

 

5.1

Kiểm kê đất đai

950

Văn phòng Đăng ký đất đai

 

5.2

Hỗ trợ thuê bao đường truyền số liệu phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu đất đai

400

 

5.3

Khử trùng định kỳ kho lưu trữ Văn phòng Đăng ký đất đai

75

03 Chi nhánh

5.4

Cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính

900

 

5.5

Hỗ trợ điện năng, bảo dưỡng máy chủ, cước phí bưu chính luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

550

 

5.6

Mua trang thiết bị chuyên dụng kho lưu trữ Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh

150

 

II

Tài nguyên nước và khoáng sản

60

 

 

1

Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước

60

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

III

Thanh tra

300

 

 

IV

Thông tin tài nguyên

175

 

 

1

Khử trùng định kỳ kho lưu trữ

50

Trung tâm Công nghthông tin tài nguyên và môi trường

 

2

Tăng cường thiết bị, phương tiện lưu trữ

55

 

3

Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, điện năng phòng máy chủ

70

 

V

Chi khác

470

 

 

1

Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường năng lực, chi khác sự nghiệp tài nguyên

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ công tác kiểm kê đất đai

100

 

3

Hoạt động giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân

70

Theo quy định của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP

4

Tăng cường năng lực cho Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường

200

 

B

Dự phòng

220

 

 

 

Tổng cộng

11.000

 

 

 

PHỤ LỤC 13

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị chủ trì/ thực hiện

Ghi chú

I

Các hoạt động sự nghiệp môi trường

15.159,4

 

 

1

Quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Thái Bình năm 2019

2.000,0

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

Theo QĐ số 2573/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 phê duyệt mạng lưới quan trắc TNMT giai đoạn 2011-2020

2

Hỗ trợ quản lý, vận hành giếng quan trắc tài nguyên nước

250,0

3

Đầu tư xây dựng các trạm quan trắc môi trường tự động cố định để nâng cao năng lực kiểm soát ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình (mua sắm thiết bị)

4.412,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 1987/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 với tổng số kinh phí 8.951 triệu đồng, năm 2018 đã thanh toán 4.539 triệu đồng

4

Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017 - 2020

2.500,0

Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 với tổng số kinh phí 9.198 triệu đồng, năm 2018 đã bố trí 1.500 triệu đồng

5

Hoạt động xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra, đưa khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; kiểm tra giám sát việc nhập khẩu, tiêu hủy phế liệu, kiểm tra các cơ sở phát sinh ô nhiễm môi trường

300,0

Chi cục Bảo vệ môi trường

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, phục vụ công tác quản lý nhà nước

6

Kiểm soát, giám sát chất lượng môi trường tại các cơ sở sản xuất kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình

300,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

7

Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh

700,0

Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường

8

Duy trì hoạt động quản lý số liệu quan trắc tự động

200,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

9

Điều tra, thống kê phân loại các sinh vật ngoại lai xâm hại, đề xuất biện pháp phòng ngừa, kiểm soát góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

500,0

 

10

Điều tra, đánh giá phân loại làng nghề theo mức độ ô nhiễm trên địa bàn tỉnh

600,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

11

Điều tra, đánh giá phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải trên địa bàn tỉnh (giai đoạn 1)

300,0

 

12

Điều tra, đánh giá hiệu quả hoạt động của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh

300,0

 

13

Kiểm tra, giám định về nhập khẩu phế liệu

300,0

 

14

Bo dưng, sửa chữa panô tuyên truyền về bảo vệ môi trường

500,0

 

15

Điều tra, đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường biển và xác định đường mực nước triều cao Thái Bình nhiều năm nhm xác lập danh mục khu vực cần thành lập hành lang bảo vệ bờ biển

95,1

Dự toán được duyệt 493,4 tr, đồng, đã thanh toán năm 2017: 398,4 triệu đồng,

16

Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050

217,3

Đã được phê duyệt Dự toán tại Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 với tổng số kinh phí là 1.386,4 tr.đồng; năm 2018 đã bố trí 1.169,1 tr.đồng.

17

Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

400,0

 

18

Duy trì hoạt động của cổng (trang) thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường

35,0

 

19

Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới, Tuần lễ biển, hải đảo Việt Nam, Ngày đại dương thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Giờ trái đất,...

300,0

 

20

Truyền thông xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin về môi trường,...

0,0

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

 

 

Xây dựng các chuyên mục Tài nguyên và Môi trường trên báo, đài

70,0

 

 

 

Xây dựng bản tin Tài nguyên và Môi trường

130,0

 

,

 

Thuê bao Internet kết nối máy chủ; phối hợp với báo, tạp chí đăng bài tuyên truyền về tài nguyên môi trường

50,0

 

 

21

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn, tăng cường năng lực,...

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

450,0

 

 

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

200,0

 

 

 

Chi cục Biển

50,0

 

 

II

Hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác

26.200,0

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải cho các xã có lò đốt rác

15.000,0

 

 

2

Hỗ trợ đầu tư lò đốt cho khu xử lý rác thải quy mô liên xã trên địa bàn tỉnh

8.000,0

 

 

3

Hỗ trợ Công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường

1.000,0

 

 

4

Hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản năm 2019

700,0

 

 

5

Hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường

1.500,0

 

 

III

Mua thùng rác hỗ trợ một số xã nông thôn mi

200,0

 

 

IV

Dự phòng (các nhiệm vụ đột xuất)

950,3

 

 

 

TỔNG CỘNG

42.509,700

 

 

 

PHỤ LỤC 14

PHÂN BỔ VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

A

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2017, 2018 sang năm 2019.

 

6.960,0

I

Chương trình Nông thôn miền núi

 

1.500,0

1

Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và dược liệu Đinh lăng, Cà gai leo tại tỉnh Thái Bình

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại xuất nhập khẩu Thái Hưng

100,0

2

Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm Cua xanh (Scylla paramamosain) tại Thái Bình

Doanh nghiệp tư nhân Giống Thủy sản Đông Minh

150,0

3

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất một số loại rau (cà chua, ớt) theo chuỗi liên kết hàng hóa tại tỉnh Thái Bình.

Công ty Cổ phần thương mại Tổng hợp Toan Vân

350,0

4

Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất phân hữu cơ vi sinh và hữu cơ khoáng từ rác thải sinh hoạt phục vụ nông nghiệp tại tỉnh Thái Bình.

Công ty Cổ phần Thương mại Thành Đạt

300,0

5

Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất và chế biến tỏi đen tại Thái Bình

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tùng Lộc Thúy

600,0

II

Nhiệm vụ cấp tỉnh

 

5.260,0

1

Ứng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình thử nghiệm một số giống khoai tây mới có năng suất chất lượng cao phù hợp cho chế biến tại tỉnh Thái Bình

Công ty Cổ phần GVA

60,0

2

Bảo tồn, lưu giữ và phát triển nguồn gen Ngao dầu Meretrix meretrix (Linnaeus, 1758) tại Thái Bình

Phân Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản Bắc miền Trung, Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản I

200,0

3

Xây dựng mô hình trồng ớt theo hướng quản lý sâu bệnh hại tổng hợp (IPM) tạo sản phẩm an toàn giá trị kinh tế cao tại Thái Bình.

Viện Bảo vệ thực vật

250,0

4

Nghiên cứu xây dựng mô hình nhân giống và sản xuất hoa địa lan kiếm (Thanh Ngọc và Hương Cát Cát) tại Thái Bình

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hoa, Cây cảnh

350,0

5

Khảo nghiệm, tuyển chọn và hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng một số giống cây Khoai tây, Lạc (để bổ sung vào cơ cấu giống cây trồng của tỉnh Thái Bình.

Trung tâm Khuyến nông Thái Bình

350,0

6

Nghiên cứu ứng dụng quy trình công nghệ chế biến đồ uống từ quả bần tại vùng ven biển tỉnh Thái Bình.

Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải

250,0

7

Nghiên cứu xây dựng mô hình bảo tồn và kích thích sinh sản rươi tự nhiên tại tỉnh Thái Bình

Trung tâm Tư vấn và Quy hoạch phát triển thủy sản

300,0

8

Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ bảo quản mực ống trên tàu lưới chụp khai thác xa bờ tại Thái Bình

Viện Nghiên cứu Hải sản

300,0

9

Nghiên cứu xây dựng mô hình nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng (Lipopenaeus vannamei) trên vùng đất nhiễm mặn xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

Chi cục Thủy sản Thái Bình

300,0

10

Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp lọc máu liên tục tĩnh mạch - tĩnh mạch trong điều trị phối hợp suy đa tạng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

200,0

11

Nghiên cứu kết quả của phương pháp đặt stent động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh viện đa khoa Thái Bình năm 2018 - 2019

Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình

200,0

12

Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một trocar hỗ trợ cắt ruột thừa qua rốn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Thái Bình, năm 2018 -2019

Bệnh viện Nhi Thái Bình

200,0

13

Nghiên cứu ứng dụng hệ thống cắt hút Stryker formula shaver trong phẫu thuật nội soi vùng mũi họng.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

150,0

14

Khảo sát mô hình bệnh tật giai đoạn 2015 - 2018 và nhu cầu tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà của người dân tỉnh Thái Bình

Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình

200,0

15

Nghiên cứu sản xuất sữa bí đỏ trên dây chuyền sản xuất sữa gạo tại Công ty cổ phần Tập đoàn Hương Sen

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hương Sen

500,0

16

Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình

150,0

17

Nghiên cứu các giải pháp về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong khu kinh tế và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Trường Đại học Thái Bình

150,0

18

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp đưa làn điệu, trích đoạn chèo vào trong một số trường Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Tỉnh đoàn Thái Bình

100,0

19

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình giống lúa DMV 58 tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tiền Hải

150,0

20

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng một số cây rau màu trong nhà lưới tại xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Phụ theo hướng sản xuất hàng hóa

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Quỳnh Phụ

150,0

21

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng rau an toàn (Su hào, Bắp cải, Súp lơ) theo hướng VietGAP tại xã An Châu huyện Đông Hưng

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đông Hưng

150,0

22

Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của trạm y tế xã tại tỉnh Thái Bình năm 2018-2019

Sở Y tế Thái Bình

150,0

23

Nghiên cứu xây dựng phiên bản di động cho phần mềm Mạng văn phòng điện tử liên thông Thái Bình.

Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền Thông

200,0

24

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bả để diệt mối cho các công trình xây dựng tại Thái Bình

Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

250,0

III

Nhiệm vụ cấp cơ sở

 

200,0

1

Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, xây dựng mô hình trồng cây dây đau xương (Tinospora sinnensis Merr) tại tỉnh Thái Bình

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoàng Nguyên Star

200,0

B

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện năm 2019; hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động cấp xã và hỗ trợ một số hoạt động khoa học và công nghệ có liên quan.

Các đơn vị thực hiện

16.576,8

C

Hỗ trợ dự án: “ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất và chế biến tỏi đen tại Thái Bình”

Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tùng Lộc Thúy

400,0

TỔNG CỘNG (A+B+C)

23.936,8

 

PHỤ LỤC: 15

PHÂN BỔ KINH PHÍ MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG CSVC GIÁO DỤC HỖ TRỢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT:Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Nội dung đầu tư

Kinh phí

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

Hỗ trợ kỳ thi THPT quốc gia

4.500

2

Trường THPT Thái Phúc

Hỗ trợ cải tạo nhà học 3 tầng 21 phòng học

250

3

Trường THPT Nguyễn Du

Hỗ trợ cải tạo nhà học

250

4

Trường THPT Tây Tiền Hải

Hỗ trợ cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh học sinh

250

5

Trường THPT Phụ Dực

Hỗ trợ cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh học sinh

250

6

Trường THPT Chu Văn An

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy và học

200

7

Trường THPT Thái Ninh

Hỗ trợ cải tạo, sửa chữa một số hạng mục cấp thiết

250

8

Trường THPT Bắc Duyên Hà

Hỗ trợ cải tạo sân trường

250

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí Tăng cường cơ sở vật chất

1.000

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

Mua sắm phần mềm quản lý trường học (các đơn vị trực thuộc Sở giáo dục và Đào tạo gồm cả trường ngoài công lập)

492

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

Mua sắm phần mềm tổng hợp quản lý trường học

20

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí mua sắm trang thiết bị phòng học thông minh

10.288

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

Duy trì phần mềm quản lý trường học

2.000

 

Tổng cộng

 

20.000

 

PHỤ LỤC: 16

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

1

Tập huấn về chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh

Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp

220

Chi cục Phát triển nông thôn

2

Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý Hợp tác xã phi nông nghiệp

Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

150

Liên minh hợp tác xã

3

Nâng cao quản trị đối với Hợp tác xã

Cán bộ quản lý hợp tác xã

170

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

Tổng cộng

540

 

 

PHỤ LỤC: 17

PHÂN BỔ KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

Nội dung thực hiện

I

Sở Kế hoạch và Đầu tư

287

Theo Điều 6 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh

1

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án vốn nhà nước thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

135

 

2

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án vốn khác thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

152

 

II

Sở Tài chính

81

Theo Điều 6 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh

 

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án vốn nhà nước thuộc lĩnh vực tài chính

81

 

III

Sở Xây dựng

45

Theo Điều 6 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh

 

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án vốn nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng

45

 

IV

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

Theo Điều 6 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh

 

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án vốn nhà nước thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường

40

 

V

Sở Công thương

40

Theo Điều 6 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh

 

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án của các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp và lĩnh vực công nghiệp, thương mại

40

 

VI

Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp

110

Theo Điều 6 Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh

 

Kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư các dự án trong các khu công nghiệp

110

 

 

Tổng số

603

 

 

PHỤ LỤC: 18

PHÂN BỔ MỤC TIÊU HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

A

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống (Mức hỗ trợ 33 di tích trong tỉnh)

Kinh phí cấp ủy quyền qua ngân sách các huyện, thành phố

1.580

1

Thành phố Thái Bình

 

80

1

Đình Thanh Miếu

UBND xã Vũ Phúc Thành phố

40

2

Đình Nghĩa Chính

UBND xã Phú Xuân Thành phố

40

2

Huyện Đông Hưng

 

160

1

Từ đường Phạm Huy Quang

UBND xã Đông Sơn, huyện Đông Hưng

40

2

Đình An Lễ

UBND xã Hoa Nam, huyện Đông Hưng

40

3

Chùa Hưng Khánh

UBND xã Đô Lương, huyện Đông Hưng

40

4

Miếu Hậu Trung

UBND xã Bạch Đằng, huyện Đông Hưng

40

3

Huyện Vũ Thư

 

420

1

Từ đường Hoàng Công Chất

UBND xã Nguyên Xá, huyện Vũ Thư

40

2

Đình Mỹ Bổng

UBND xã Việt Hùng, huyện Vũ Thư

40

3

Đình La Điền

UBND xã Tự Tân, huyện Vũ Thư

40

4

Đn, Đình Bổng Điền (chuyển trả vốn Chương trình mục tiêu văn hóa nguồn trung ương năm 2018)

UBND xã Tân Lập, huyện Vũ Thư

300

4

Huyện Kiến Xương

 

160

1

Đình Luật Nội

UBND xã Quang Lịch, huyện Kiến Xương

40

2

Đình Hữu Tiệm

UBND xã Quang Hưng, huyện Kiến Xương

40

3

Đình An Trạch

UBND xã An Bình, huyện Kiến Xương

40

4

Đình Ngái

UBND xã Quang Bình, huyện Kiến Xương

40

5

Huyện Thái Thụy

 

240

1

Miếu Đông

UBND xã Thái Hồng, huyện Thái Thụy

40

2

Đình Thọ Cách

UBND xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thụy

40

3

Chùa Bến

UBND xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy

40

4

Đình Đoài

UBND xã Thái Nguyên, huyện Thái Thụy

40

5

Đền thờ Họ Trần

UBND xã Thái Giang, huyện Thái Thụy

40

6

Chùa Khai Lai

UBND xã Thái Thủy huyện Thái Thụy

40

6

Huyện Quỳnh Phụ

 

160

1

Miếu Cổ Đằng

UBND xã Đồng Tiến, huyện Quỳnh Phụ

40

2

Chùa Đồn Xá

UBND xã Quỳnh Hồng, huyện Quỳnh Phụ

40

3

Đền Đợi

UBND xã Đông Hải, huyện Quỳnh Phụ

40

4

Đình Vĩnh Phúc

UBND xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ

40

7

Huyện Hưng Hà

 

200

1

Đình Vua Lê

UBND xã Hòa Bình, huyện Hưng Hà

40

2

Đn thờ Lê Quý Đôn

UBND xã Độc Lập, huyện Hưng Hà

40

3

Chùa Nhân Phú (Thiên Phúc tự)

UBND xã Hùng Dũng, huyện Hưng Hà

40

4

Đình Duyên Lãng

UBND xã Minh Hòa, huyện Hưng Hà

40

5

Đình Vinh Thọ

UBND xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà

40

8

Huyện Tiền Hải

 

160

1

Đình An Cư

UBND xã Đông Xuyên, huyện Tiền Hải

40

2

Từ đường Ngô Duy Triệu

UBND xã Tây Tiến huyện Tiền Hải

40

3

Chùa Thanh Châu

UBND xã Nam Thanh huyện, Tiền Hải

40

4

Đình Thủ Chính

UBND xã Nam Chính huyện, Tiền Hải

40

B

Thực hiện nhiệm vụ chính trị

Các đơn vị trực thuộc

1.870

1

Tổ chức hoạt động nghệ thuật đêm Giao thừa

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

200

2

Tổ chức hoạt động kỷ niệm ngày 14/10

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

220

3

Tham gia Hội chợ và Liên kết tua du lịch

Trung tâm Xúc tiến du lịch

90

4

Trưng bày nhiệm vụ chính trị

Bảo tàng tỉnh

90

5

Tham gia hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp

Các Đoàn nghệ thuật

320

6

Tham gia hội thi, hội diễn không chuyên

Trung tâm văn hóa tỉnh

140

7

Hỗ trợ chiếu phim lưu động vùng sâu

Trung tâm văn hóa tỉnh

60

8

Hội thi Thiếu nhi kể chuyện sách

Thư viện Khoa học tổng hợp

120

9

Thưởng 16 thôn làng đơn vị văn hóa tiêu biểu toàn tỉnh (Bằng hiện vật)

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

160

10

Hỗ trợ thôn làng, đơn vị có phong trào văn hóa thể thao (Bằng hiện vật)

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

80

11

Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

390

C

Mục tiêu hỗ trợ nghệ thuật truyền thông

 

150

1

Hỗ trợ mua trang thiết bị

Nhà hát chèo

150

 

Tổng cộng

 

3.600

 

PHỤ LỤC: 19

PHÂN BỔ KINH PHÍ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân  tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

TÊN LỚP

ĐỐI TƯỢNG

TỔNG SỐ HỌC VIÊN

SỐ LỚP

CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

THỜI GIAN

KINH PHÍ

I. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC HÀNG NĂM

 

1.080

1

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng

Công chức làm văn phòng

100

1

Văn phòng Tỉnh ủy

3 ngày

40

2

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức

Công chức làm công tác tổ chức

100

1

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

3 ngày

40

3

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo

Công chức làm công tác Tuyên giáo

100

1

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

3 ngày

40

4

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm tra Đảng

Công chức làm công tác Kiểm tra Đảng

100

1

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

3 ngày

40

5

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác phòng chống tham nhũng

Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

100

1

Ban Nội chính Tỉnh ủy

3 ngày

40

6

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân vận

Công chức làm công tác dân vận

100

1

Ban Dân vận Tỉnh ủy

3 ngày

40

7

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng

Công chức làm công tác Đng

100

1

Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

3 ngày

40

8

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng ở Doanh nghiệp Nhà nước

Công chức làm công tác Đảng

100

1

Đng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh

3 ngày

40

9

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Công chức làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

100

 

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

3 ngày

40

10

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác mặt trận

Công chức làm công tác Mặt trận Tổ quốc

100

 

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

3 ngày

40

11

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác phụ nữ

Cán bộ, công chức làm công tác thuộc Hội liên hiệp phụ nữ

100

1

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

3 ngày

40

12

Bồi dưỡng nghiệp vụ thi đua, khen thưởng theo các quy định hiện hành

Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng

100

1

Ban Thi đua, khen thưởng, Sở Nội vụ

3 ngày

40

13

Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ công chức trong công tác cải cách hành chính

Công chức làm công tác cải cách hành chính

100

1

Sở Nội vụ

3 ngày

40

14

Bồi dưỡng nghiệp vụ tôn giáo

Công chức, làm công tác tôn giáo cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức theo dõi lĩnh vực tôn giáo cấp xã

286

1

Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ

2 ngày

80

15

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Cựu chiến binh

Cán bộ, công chức thuộc Hội Cựu chiến binh

100

1

Hội Cựu Chiến binh tỉnh

3 ngày

40

16

Bồi dưỡng Kỹ năng giao tiếp trong thực thi công vụ

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

100

1

Sở Nội vụ

3 ngày

40

17

Bồi dưỡng công tác văn thư lưu trữ

Công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu trữ

100

1

Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ

3 ngày

40

18

Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội

Công chức làm công tác Hội; Lãnh đạo Hội chuyên trách

100

1

Sở Nội vụ

3 ngày

40

19

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

800

8

8 huyện, thành phố

3 ngày

320

19.1

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Hưng Hà

3 ngày

40

19.2

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Quỳnh Phụ

3 ngày

40

19.3

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

 

UBND huyện Đông Hưng

3 ngày

40

19.4

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Thái Thụy

3 ngày

40

19.5

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

 

UBND huyện Kiến Xương

3 ngày

40

19.6

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Tiền Hải

3 ngày

40

19.7

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

100

1

UBND huyện Vũ Thư

3 ngày

40

19.8

Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

Công chức thuộc thành phố, xã, phường

100

1

UBND thành phố Thái Bình

3 ngày

40

II. BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC

1.490

1

Bồi dưỡng ngạch chuyên viên

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; công chức đứng đầu đơn vị sự nghiệp; viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý

200

2

Sở Nội vụ

6 tuần

400

2

Bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

100

1

Sở Nội vụ

6 tuần

230

3

Hỗ trợ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục

Cán bộ quản lý, giáo viên các trường THPT

200

2

Sở Nội vụ

6 tuần

180

4

Htrợ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục

Cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS, Tiểu học, Mầm non

500

5

Sở Nội vụ

6 tuần

300

5

Bồi dưỡng tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/20I4/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; công chức đứng đầu đơn vị sự nghiệp; viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý

185

2

Sở Nội vụ

6 tuần

380

III. BỒI DƯỠNG THEO YÊU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM

220

1

Bồi dưỡng Kỹ năng nghiệp vụ Trưởng ban pháp chế HĐND cấp xã

Trưởng ban pháp chế HĐND cấp xã

286

1

Sở Nội vụ

3 ngày

110

2

Bồi dưỡng Kỹ năng nghiệp vụ Trưởng ban Kinh tế- xã hội HĐND cấp xã

Trưởng ban Kinh tế- xã hội HĐND cấp xã

286

1

Sở Nội vụ

3 ngày

110

IV. BỒI DƯỠNG KIẾN THC, KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

300

1

Bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo, quản lý

Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương

100

1

Sở Nội vụ

02 tuần

300

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

510

1

Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bồi dưỡng năm 2019; sơ kết 03 năm thực hiện QĐ 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí bồi dưỡng

Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng các sở, ngành, huyện, thành phố

 

 

Sở Nội vụ

 

90

2

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do Trung ương tổ chức ở trong nước; phục vụ kiểm tra về công tác đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan

Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ

 

 

Sở Nội vụ

 

225

3

Khảo sát, học tập thực tế kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước

Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng

 

 

Sở Nội vụ

 

195

Tổng (I+II+III+IV+V)

3.600

 

PHỤ LỤC: 20

PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của Ủy ban nhân dân  tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Kinh phí

1

Sở Tư pháp

650

2

Thanh tra tỉnh

30

3

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

40

4

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

50

5

Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình

30

6

Hội Luật gia tỉnh Thái Bình

20

7

Báo Thái Bình

30

8

Ban dân vận tỉnh ủy

20

9

Đoàn Luật sư tỉnh Thái Bình

30

Tổng cộng

900

 

PHỤ LỤC: 21

PHÂN BỔ CTMT LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân  tỉnh)

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

I

Chương trình mục tiêu giảm nghèo

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

540

II

Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp việc làm và An toàn lao động

Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ xã hội

1.260

1

Dự án: Phát triển thị trường lao động

Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

1.080

1.1

Hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm (Rà soát thu thập thông tin cung cầu lao động)

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

495

1.2

Nâng cao năng lực truyền thông giám sát đánh giá thực hiện chương trình

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

72

1.3

Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

153

1.4

Phát triển thông tin việc làm, cơ sở dữ liệu người tìm việc, việc tìm người

Trung tâm giới thiệu việc làm

360

2

Dự án: Tăng cường an toàn vệ sinh lao động

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

180

2.1

Tư vấn hỗ trợ các biện pháp kỹ thuật về An toàn lao động

 

80

2.2

Tuyên truyền giáo dục huấn luyện nâng cao năng lực, tư vấn kỹ năng và sự tuân thủ pháp luật về An toàn vệ sinh lao động

 

100

III

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

2.745

1

Dự án 1: Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

 

1.440

1.1

Đào tạo tập huấn cho cán bộ. Công chức viên chức, cộng tác viên về lĩnh vực trợ giúp xã hội, người khuyết tật, người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, dựa vào cộng đồng, người cao tuổi

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

198

1.2

Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp các ngành và cộng đồng về vai trò, vị trí hệ thống trợ giúp xã hội, công tác xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội, kỹ năng chăm sóc sức khỏe tâm thần và đối tượng khác

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

189

1.3

Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề về trợ giúp xã hội

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

108

1.4

Thu thập dữ liệu về hộ nghèo, cận nghèo và đối tượng Bảo trợ xã hội

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

315

1.5

Xây dựng đường dây tư vấn và nâng cấp trang thiết bị phòng khai thác tư vấn

Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ xã hội

180

1.6

Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ xã hội

450

2

Dự án 2: Phát triển hệ thống bảo vệ chăm sóc trẻ em

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

720

2.1

Thực hiện phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em

 

270

2.2

Chương trình chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

 

270

2.3

Thực hiện chương trình thúc đẩy quyền trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em

 

180

3

Dự án 3: Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

135

4

Dự án 4: Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán dâm và nạn nhân buôn bán

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

450

4.1

Trợ giúp cai nghiện ma túy

 

150

4.2

Phòng chống mại dâm

 

200

4.3

Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán

 

100

IV

Kinh phí hoạt động Đền thờ liệt sỹ

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

720

TỔNG CỘNG

5.265

 

PHỤ LỤC: 22

PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ GIỐNG VÀ KHÁC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

NỘI DUNG

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

1

Mua vắc xin tiêm phòng các bệnh "đỏ" ở lợn và lở mồm long móng gia súc (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh Thái Bình)

Chi cục Chăn nuôi và thú y

12.000

2

Mua thuốc diệt chuột hỗ trợ nông dân tổ chức diệt chuột bảo vệ sản xuất

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

5.170

3

Kinh phí hỗ trợ các cơ chế, chính sách phát sinh trong năm (đề án vụ mùa, vụ đông, vụ xuân, vụ hè...) và hỗ trợ khác,...

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

13.870

4

Kính phí đối ứng của Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.000

5

Chính sách hỗ trợ đóng mới, nâng cấp tàu, mua bảo hiểm thân tàu phục vụ hoạt động khai thác hải sản theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh

Các huyện, thành phố

2.000

6

Kinh phí thực hiện đề án " Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh đối với lợn hướng tới đạt yêu cầu xuất khẩu tại Tỉnh Thái Bình" (Theo Quyết định số 3517/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND)

Chi cục Chăn nuôi và thú y

200

7

Xây dựng và phát triển chuỗi liên kết trong chăn nuôi lợn và gia cầm tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2020 (Theo Quyết định số 3518/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình)

Chi cục Chăn nuôi và thú y

200

8

Kinh phí mua hóa chất dự trữ phòng chống dịch bệnh (Theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh)

Chi cục Chăn nuôi và thú y

2.000

 

Tổng cộng

 

37.440

 

PHỤ LỤC: 23

PHÂN BỔ VỐN SỬA CHỮA LỚN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

  Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Tên đơn vị

Nội dung đề nghị

Số tiền đề nghị 2019; dự toán (quyết toán) được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

Kế hoạch vốn sửa chữa lớn đã bố trí theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

Nội dung thẩm định

Kế hoạch bố trí năm 2019

Ghi chú

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

25.924.547

700.000

2.570.000

5.179.200

 

10.000.000

 

A

SỬA CHỮA NHÀ CA VẬT KIẾN TRÚC

17.376.902

50.000

450.000

1.692.200

 

6.753.100

 

I

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

5.771.702

0

250.000

992.200

 

2.652.700

 

1

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

2.100.000

0

0

100.000

 

650.000

 

1.1

- Văn phòng Sở

Sửa chữa và quét vôi ve bên trong nhà làm việc Văn phòng Sở

500.000

 

 

100.000

Sửa chữa và quét vôi ve bên trong nhà làm việc Văn phòng Sở

150.000

 

1.2

- Chi cục Thủy lợi

 

600.000

0

0

0

 

300.000

 

 

 

- Sửa chữa kho chống lụt bão Quỳnh Phụ

200.000

 

 

 

- Sửa chữa kho chống lụt bão Quỳnh Phụ

100.000

 

 

 

- Sữa chữa kho chống lụt bão Thái Thụy

200.000

 

 

 

- Sửa chữa kho chống lụt bão Thái Thụy

100.000

 

 

 

- Sửa chữa kho chống lụt bão Hưng Hà

200.000

 

 

 

- Sửa chữa kho chống lụt bão Hưng Hà

100.000

 

1.3

- Chi cục phát triển nông thôn

Sửa mái nhà 2 tầng tỉnh ủy cũ

1.000.000

 

 

 

Sửa mái nhà 2 tầng tỉnh ủy cũ

200.000

 

2

Sở Nội Vụ

 

852.702

0

250.000

150.000

 

302.700

 

 

 

- Thanh toán nợ công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan

352.702

 

250.000

150.000

- Thanh toán nợ công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan

202.700

Thanh toán nợ cho công trình đã phê duyệt quyết toán

 

 

- Sửa chữa nhà vệ sinh, nhà đxe của Sở Nội vụ

500.000

 

 

 

- Sửa chữa nhà vệ sinh, nhà đ xe

100.000

 

3

Tỉnh ủy Thái Bình

Cải tạo hệ thống chiếu sáng trong và ngoài Trụ sở Tỉnh ủy

2.226.393

 

 

 

 

400.000

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

 

420.000

0

0

215.400

 

350.000

 

 

 

Sửa chữa mái nhà lấy ánh sáng tại Trung tâm hành chính công

150.000

 

 

 

Sửa chữa mái nhà lấy ánh sáng tại Trung tâm hành chính công

100.000

 

 

 

Mở cổng phía đường Lợi và sơn lại Quốc huy trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

270.000

 

 

 

Mở cổng phía đường Lê Lợi và sơn lại Quốc huy trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

250.000

 

5

Sở Tài nguyên và môi trường

- Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Nhà làm việc 9 tầng.

991.000

 

0

100.000

- Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Nhà làm việc 9 tầng

250.000

 

6

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

350.000

 

 

276.800

 

200.000

 

 

 

- Sửa chữa mái tôn nhà đa năng và công trình phụ thuộc văn phòng Sở

250.000

 

 

0

- Sửa chữa mái tôn nhà đa năng và công trình phụ thuộc văn phòng Sở

200.000

 

 

 

- Sửa chữa, nâng cấp đường truyền Internet và mạng văn phòng Sở Lao động thương binh và xã hội

100.000

 

 

0

 

 

 

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sửa chữa nhà làm việc 4 tầng - Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư

200.000

 

 

150.000

Sửa chữa nhà làm việc 4 tầng - Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư

150.000

 

8

Sở Giao thông Vận tải

Sửa chữa Trụ sở nhà làm việc 7 tầng

500.000

 

 

 

Sửa chữa Trụ sở nhà làm việc 7 tầng

150.000

 

9

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 3 tầng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

358.000

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 3 tầng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

200.000

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

 

11.605.200

50.000

200.000

700.000

 

4.100.400

 

1

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (Sở tư pháp)

Sửa chữa lan can cả 3 tầng và quét vôi ve toàn bộ trụ sở làm việc

250.000

 

 

 

Sữa chữa lan can cả 3 tầng và quét vôi ve toàn bộ trụ sở làm việc

100.000

 

2

Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao

Cải tạo, sửa chữa nhà thi đấu, nhà ở vận động viên 2 tầng, nhà ăn, đường chạy hố nhảy xa

881.000

 

 

100.000

Cải tạo, sửa chữa nhà thi đấu, nhà ở vận động viên 2 tầng, nhà ăn, đường chạy hố nhảy xa

200.000

 

3

Trường Năng khiếu thể dục thể thao

Cải tạo, sửa chữa nâng cấp nhà làm việc, nhà ở nội trú vận động viên 3 tầng

606.000

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa nâng cp nhà làm việc, nhà ở nội trú vận động viên 3 tầng

200.000

 

4

Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ Xã hội (Sở lao động Thương binh và xã hội)

 

400.000

 

 

100.000

 

232.400

 

 

 

- Thanh toán nợ sửa chữa lớn công trình Cải tạo, nâng cấp đường dây điện hạ thế trong trung tâm đã quyết toán

150.000

 

 

 

- Thanh toán nợ sửa chữa lớn công trình Cải tạo, nâng cấp đường dây điện hạ thế trong trung tâm đã quyết toán

132.400

Thanh toán nợ cho công trình đã phê duyệt quyết toán

 

 

- Sửa chữa tường rào nội bộ Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ xã hội

250.000

 

 

 

- Sửa chữa tường rào nội bộ Trung tâm công tác xã hội và bảo trợ xã hội

100.000

 

5

Trung tâm cai nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội (Sở lao động Thương binh và xã hội)

- Sửa chữa hệ thống cống rãnh nội bộ + sửa mái tôn nhà hội trường 100m2, hệ thống điện sáng

700.000

 

 

50.000

- Sửa chữa hệ thống cống rãnh nội bộ + sửa mái tôn nhà hội trường 100m2, hệ thống điện sáng

200.000

 

6

Hội Liên Hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

Sửa chữa Trụ sở làm việc Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

586.000

 

 

 

Sửa chữa Trụ sở làm việc Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

200.000

 

7

Hội nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN Tỉnh Thái Bình

Sửa chữa Khu nhà ăn, nhà ở của nạn nhân chất độc da cam/DlOXIN

850.000

 

 

50.000

Cải tạo, sửa chữa bếp ăn tập thể

250.000

 

8

Hội người mù Thái Bình

Sửa chữa Trụ sở Hội người mù Thái Bình

878.000

 

 

 

Sửa chữa Trụ sở Hội người mù Thái Bình

200.000

 

9

Hội Nông dân tỉnh

Sửa chữa nhà làm việc Hội nông dân tỉnh

300.000

 

 

 

Sửa chữa nhà làm việc Hội nông dân tỉnh

150.000

 

10

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

Sửa chữa nhà tập đa năng

1.495.000

 

 

 

Sửa chữa nhà tập đa năng

350.000

 

11

Báo Thái Bình

Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục tại trụ sở cơ quan

975.000

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục tại trụ sở cơ quan

200.000

 

12

Liên minh hợp tác xã

Sữa chữa Trụ sở làm việc Liên minh hợp tác xã

370.000

 

 

100.000

Sửa chữa Trụ sở làm việc Liên minh hợp tác xã

100.000

 

13

Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

Sửa chữa Trụ sở làm việc

298.000

 

 

100.000

Sửa chữa Trụ sở làm việc

100.000

 

14

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật (Sở Lao động Thương binh và xã hội)

Sửa chữa phòng học, nhà xưởng, thiết bị thực hành

300.000

50.000

200.000

100.000

Sửa chữa phòng học, nhà xưởng, thiết bị thực hành

128.000

 

15

Trường Đại học Thái Bình

Sửa chữa, nâng cấp nhà ký túc xá sinh viên, xưởng thực hành nhà G và nhà D - Trường Đại học Thái Bình

400.000

 

 

 

Sửa chữa, nâng cấp nhà ký túc xá sinh viên, xưởng thực hành nhà G và nhà D - Trường Đại học Thái Bình

150.000

 

16

Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hi

Cải tạo chống thấm mái nhà khám bệnh và điều trị 3 chuyên khoa bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

250.000

 

 

 

Cải tạo chống thấm mái nhà khám bệnh và điều trị 3 chuyên khoa bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

150.000

 

17

Bệnh viện Da Liễu

Cải tạo sửa chữa nhà nhà bệnh nhân phong số 01, số 02, số 03 Bệnh viện da liễu cơ sở 2

774.200

 

 

 

Cải tạo sửa chữa nhà nhà bệnh nhân phong số 01, số 02, số 03 Bệnh viện da liễu cơ sở 2

250.000

 

18

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Sửa chữa cải tạo một số hạng mục công trình Nhà điều trị bệnh nhân 5 tầng-Bệnh viện phục hồi chức năng

400.000

 

 

 

Sửa chữa cải tạo một số hạng mục công trình Nhà điều trị bệnh nhân 5 tầng-Bệnh viện phục hồi chức năng

150.000

 

19

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Thanh toán nợ công trình Cải tạo, sửa chữa Trụ sở ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh đã trình đề nghị phê duyệt quyết toán

442.000

 

 

100.000

Thanh toán nợ công trình Cải tạo, sửa chữa Trụ sở ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh đã trình đề nghị phê duyệt quyết toán

440.000

Thanh toán nợ cho công trình hoàn thành đã thẩm định quyết toán

20

Mặt trận Tổ quốc tỉnh

Cải tạo, sửa chữa trụ sở

250.000

 

 

 

Cải tạo, sửa chữa trụ sở

200.000

 

21

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

Sửa chữa nâng cấp trụ sở bị thấp dột, lợp mái tôn, sơn trát lại một số phòng làm việc, công trình vệ sinh

200.000

 

 

 

Sủa chữa nâng cấp trụ sở bị thấp dột, lợp mái tôn, sơn trát lại một số phòng làm việc, công trình vệ sinh

150.000

 

B

CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG MI

7.323.345

0

2.020.000

3.437.000

 

1.446.900

 

I

Công trình hoàn thành đã phê duyệt quyết toán

 

4.120.764

0

1.350.000

2.143.000

 

569.500

 

1

Phòng chống mối Nhà thi đấu Thdục thể thao đa năng

Phòng chống mối

935.092

 

400.000

417.000

 

118.100

 

2

Phòng chống mối Thư viện Khoa học tổng hợp tỉnh (Chủ đầu tư Sở Văn Hóa, Thể thao và Du lịch)

Phòng chống mối

350.343

 

150.000

154.000

 

46.400

 

3

Phòng chống mối Trụ sở Thanh tra nhà nước tỉnh

Phòng chống mối

595.160

 

200.000

315.000

 

80.200

 

4

Phòng chống mối Sở Công thương

Phòng chống mối

555.671

 

200.000

281.000

 

74.700

 

5

Phòng chống mối Trường cao đẳng sư phạm Thái Bình

Phòng chống mối

755.183

 

250.000

383.000

 

63.700

 

6

Phòng chống mối Nhà hát chèo Thái Bình

Phòng chống mối

381.779

 

150.000

179.000

 

52.800

 

7

Phòng chống mối Sở Tài nguyên Môi trường

Phòng chống mối

547.536

 

 

414.000

 

133.600

 

II

Công trình hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán

 

3.202.581

0

670.000

1.294.000

 

877.400

 

1

Phòng chống mối Văn phòng Tỉnh ủy Thái Bình

Phòng chống mối

1.221.506

 

500.000

505.000

 

216.600

 

2

Phòng chống mối Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

Phòng chống mối

469.751

 

170.000

209.000

 

90.800

 

3

Phòng chống mối Bệnh viện Phong Da liễu Văn Môn

Phòng chống mối

859.115

 

 

300.000

 

489.000

 

4

Phòng chống mối Trụ sở Hội Liên hiệp Thanh niên- tỉnh đoàn Thái Bình

Phòng chống mối

160.990

 

 

80.000

 

81.000

 

C

SỬA CHỮA XE Ô TÔ

 

1.224.300

650.000

100.000

50.000

 

1.800.000

Số Km đi được

1

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Xe ôtô biển KS số: 17A-001.23

50.000

0

0

0

 

50.000

159.000

2

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

Xe ôtô biển KS số: 17A-001.69

50.000

0

0

0

 

50.000

411.000

3

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Xe ô tô biển KS số: 17A-002.11

50.000

0

0

0

 

50.000

169.955

Xe ô tô biển KS số: 17B-1024

50.000

50.000

0

0

 

0

378.747

4

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản

Xe ô tô biển KS số: 17B-0193

50.000

50.000

0

0

 

0

376.728

5

Chi cục Thủy lợi

Xe ô tô biển KS số: 17B-0407

100.000

50.000

0

0

 

0

599.912

Xe ô tô biển KS số: 31A-3453

100.000

0

0

50.000

 

0

360.000

6

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Xe ôtô biển KS số: 17A-002.18

50.000

0

0

0

 

50.000

345.340

Xe ôtô biển KS số: 17A-002.13

50.000

50.000

0

0

 

0

192.489

7

Trung tâm khuyến nông

Xe ôtô biển KS số: 17B-0520

50.000

0

50.000

0

 

0

564.803

Xe ôtô biển KS số: 17B-0745

50.000

50.000

0

0

 

0

311.063

8

Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ)

Xe ô tô biển KS số: 17A-000.27

74.300

0

0

0

 

50.000

390.000

9

Sở Tư pháp

Xe ô tô biển KS số: 17B-0555

 

0

0

0

 

50.000

331.037

10

Sở Thông tin và Truyền thông

Xe ô tô biển KS số: 17B-1187

 

0

0

0

 

50.000

212.992

11

Sở Tài chính

Xe ô tô biển KS số: 17A-001.47

 

0

0

0

 

50.000

366.042

12

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

Xe ô tô biển KS số: 17B-0584

50.000

0

0

0

 

50.000

248.300

Xe ô tô biển KS số: 17A-002.07

50.000

0

0

0

 

50.000

345.000

13

Sở Giao thông Vận ti

Xe ô tô biển KS số: 17A-000.89

50.000

0

0

0

 

50.000

170.538

14

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17B-0474

50.000

0

0

0

 

50.000

400.200

15

Sở Y tế

Xe ô tô biển KS số: 17B-0586

50.000

0

0

0

 

50.000

300.100

16

Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản (Sở Y tế)

Xe ô tô biển KS số: 17B-4012

50.000

0

0

0

 

50.000

470.200

17

Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe (Sở Y tế)

Xe ô tô biển KS số: 17B-0079

50.000

0

50.000

0

 

0

460.200

18

Sở Khoa học và Công nghệ

Xe ô tô biển KS số 17B-1979

 

50.000

0

0

 

0

320.000

19

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Xe ô tô biển KS số: 17B-0573

 

50.000

0

0

 

0

330.000

20

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

Xe ô tô biển K.S số: 17B-2358

 

0

0

0

 

0

120.000

Xe ô tô biển KS số: 17B-0459

 

0

0

0

 

50.000

430.000

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

Xe ô tô biển KS số: 17B-1134

50.000

50.000

0

0

 

0

367.800

22

Văn phòng Đăng ký đất đai

Xe ô tô biển KS số: 17B-000.16

50.000

0

0

0

 

50.000

263.360

23

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xe ô tô biển KS số: 17B-0127

 

50.000

0

0

 

0

653.357

24

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

Xe ô tô biển KS số: 17B-1788

 

0

0

0

 

50.000

150.000

25

Trường chính trị

Xe ô tô biển KS số: 17B-0757

 

0

0

0

 

50.000

400.000

Xe ô tô biển KS số: 17B-0739

 

0

0

0

 

50.000

370.000

26

Trường Đại học Thái Bình

Xe ô tô biển KS số: 17B-1222

 

0

0

0

 

50.000

166.000

Xe ô tô biển KS số: 17M-000.17

 

0

0

0

 

50.000

250.000

27

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 80A-025.57

 

0

0

0

 

50.000

300.100

Xe ô tô biển KS số: 17B-1757

 

0

0

0

 

50.000

250.000

Xe ô tô biển KS số: 17B-1268

 

50.000

0

0

 

50.000

350.000

28

Văn phòng Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 80B-5635

 

0

0

0

 

50.000

398.960

Xe ô tô biển KS số: 17B-6689

 

50.000

0

0

 

50.000

31.319

Xe ô tô biển KS số: 17A-001.60

 

50.000

0

0

 

50.000

51.007

29

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1565

 

0

0

0

 

50.000

255.994

30

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17A-000.88

 

0

0

0

 

50.000

222.889

31

Ban Dân vận Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1936

 

0

0

0

 

50.000

271.234

Xe ô tô biển KS số: 17B-6868

 

 

0

0

 

50.000

301.678

32

Ban Nội chính Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17A-001.83

 

0

0

0

 

50.000

165.824

33

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17B-0466

 

0

0

0

 

50.000

499.222

34

Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải

Xe ô tô biển KS số: 17B-0556

 

0

0

 

 

50.000

485.051

35

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

Xe ô tô biển KS số: 17B-003.05

 

0

0

0

 

50.000

730.000

36

Sở Văn hóa thể thao và Du lịch

Xe ô tô biển KS số: 17B-0486

 

0

0

0

 

50.000

450.000

 

PHỤ LỤC: 24

PHÂN BỔ KINH PHÍ CTMT PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị thực hiện

Diện tích

Kinh phí phân bổ

Đơn giá

Thành tiền

I

Kinh phí khoán bảo vệ rừng

2.652,23

 

999.890,71

1

Huyện Thái Thụy

1.664,52

 

627.524,04

 

Xã Thái Đô

495,98

377

186.984,46

 

Xã Thái Thượng

383,82

377

144.700,14

 

Xã Thụy Trường

784,72

377

295.839,44

2

Huyện Tiền Hải

987,71

 

372.366,67

 

Xã Nam Hưng

355,95

377

134.193,15

 

Xã Nam Phú

302,35

377

113.985,95

 

Xã Nam Thịnh

329,41

377

124.187,57

II

Kinh phí hoạt động đặc thù (Chi cục kiểm lâm)

 

 

100.109,29

 

Tổng cộng

2.652,23

 

1.100.000,00

 

PHỤ LỤC: 25

PHÂN BỔ CTMT TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG DÂN CƯ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

1

Hỗ trợ kinh phí: Xây dựng tuyến đường cứu hộ, cứu nạn để ổn định dân cư vùng kinh tế mới Thất Hiền thuộc thôn Đông An xã Đông Giang huyện Đông Hưng (Trả nợ nhà thầu công trình đã được phê duyệt, thực hiện năm 2018

1.000

Chi cục Phát triển nông thôn

2

Hỗ trợ kinh phí: Đầu tư tuyến đường để ổn định dân cư ven biển thôn Thiện Châu xã Nam Thịnh huyện Tiền Hải

1.000

Chi cục Phát triển nông thôn

 

Tổng cộng

2.000

 

 

PHỤ LỤC: 26

PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

1

Dự án: Đổi mới nâng cao chất lượng Giáo dục Nghề nghiệp

12.000

 

1

Hỗ trợ đầu tư mua sắm trang thiết bị đào tạo cho trường trọng điểm, trường chất lượng cao, trường chuyên biệt

5.000

Trường Cao đẳng nghề Thái Bình

2.000

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật

3.000

Trường Cao đẳng Y tế Thái bình

2.000

Trường Văn hóa nghệ thuật TB

2

Dự án: Phát triển thị trường lao động và việc làm

660

 

2.1

Cơ sở dữ liệu cung cầu lao động

440

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.2

Hỗ trợ sàn giao dịch việc làm

130

Trung tâm dịch vụ việc làm

2.3

Phát triển mạng lưới thông tin việc làm, CSDL người tìm việc, việc tìm người

90

Trung tâm dịch vụ việc làm

3

Dự án: Tăng cường An toàn lao động, vệ sinh lao động

630

 

3.1

Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về ATVSLĐ

290

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

3.2

Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức kỹ năng và sự tuân thủ pháp luật về ATVSLĐ

140

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

3.3

Tư vấn hỗ trợ áp dụng các biện pháp Kỹ thuật phòng chống TNLĐ, BNN

200

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

Tổng cộng

13.290

 

 

PHỤ LỤC: 27

DỰ TOÁN PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên chương trình mục tiêu

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Phòng chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến

1.530

 

1

Hoạt động phòng, chống bệnh phong

155

Bệnh viện Da liễu

2

Hoạt động phòng chống bệnh Lao

250

Bệnh viện Phổi

3

Hoạt động phòng chống bệnh Sốt rét

140

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

4

Hoạt động bảo vệ sức khoẻ tâm thần

685

Bệnh viện Tâm Thần

5

Hoạt động phòng chống bệnh ung thư

140

Sở Y tế

6

Hoạt động phòng chống bệnh tim mạch

100

Sở Y tế

7

Hoạt động phòng chống bệnh đái tháo đường và phòng chống các rối loạn do thiếu lode

40

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

8

Hoạt động phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

20

Sở Y tế

II

Tiêm chủng mở rộng

15

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

III

Dân số và phát triển

3.060

 

1

Hoạt động Dân số và kế hoạch hóa gia đình

2.405

Chi cục Dân số KHHGĐ

2

Hoạt động Chăm sóc sức khỏe sinh sản

120

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

3

Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em

535

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản

3.1

Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em (Tập huấn, kiểm tra giám sát đánh giá, thực hành hướng dẫn chế độ ăn cho trẻ nhỏ và Phụ nữ có thai)

250

Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản

3.2

Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em (Kiểm tra, giám sát, đánh giá; tham dự hội nghị, tập huấn; Tuần lễ dinh dưỡng và phát triển; Chiến dịch bổ sung Vit A; Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi)

285

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

IV

Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

1.460

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

V

Phòng chống HIV/AIDS

625

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

VI

Dân quân y kết hợp

10

Sở Y tế

VII

Theo dõi và kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế

970

 

1

Truyền thông Y tế

234

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ

2

Truyền thông Dân số

196

Chi cục Dân số KHHGĐ

3

Truyền thông an toàn thực phẩm

540

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

 

Tổng cộng

7.670

 

 

PHỤ LỤC: 28

PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

1

Dự án phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

5.000

 

 

Đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật và trang thiết bị chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

5.000

Trung tâm Phục hồi chức năng cho người tâm thần

2

Dự án Phát triển hệ thống Bảo vệ chăm sóc trẻ em

2.596

 

 

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất, duy trì hoạt động cung cấp và kết nối dịch vụ bảo vệ trẻ em cho Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

1.520

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

 

Nâng cấp và duy trì hoạt động tổng đài điện thoại Quốc gia và mạng lưới kết nối

30

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

 

Xây dựng triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp các trường hợp trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực bóc lột bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

100

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

Nâng cao năng lực quản lý, cung cấp dịch vụ Bảo vệ trẻ em, năng lực của cha mẹ, người chăm sóc trẻ em

250

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu về bảo vệ trẻ em

696

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

3

Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu Quốc gia về Bình đẳng giới

1.153

 

 

Truyền thông nâng cao nhận thức về Bình đẳng giới

140

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

Tăng cường tham gia của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo

250

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về Bình đẳng giới

153

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

Hỗ trợ thực hiện cung cấp các dịch vụ hỗ trợ về Bình đẳng giới tại Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

500

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

 

Cung cấp dịch vụ về phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

30

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

 

Tăng cường tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực lao động việc làm

80

Trung tâm dịch vụ việc làm

4

Dự án phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, mại dâm và nạn nhân bị buôn bán

1.500

 

 

Phòng chống ma túy (Hỗ trợ Cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ đối tượng)

1.100

Trung tâm Cai nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội

 

Phòng chống mại dâm

400

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

 

Tổng cộng

10.249

 

 

PHỤ LỤC: 29

KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐẢM BẢO TRẬT TỰ ATGT, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ MA TÚY NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

1

Dự án 1: Hỗ trợ phòng chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia

350

Công an tỉnh

2

Dự án 2: dự án đấu tranh phòng chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng chống tội phạm gia đình, mua bán người

510

Công an tỉnh

3

Dự án 3: Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực phòng chống ma túy cho lực lượng chuyên trách Công an, Biên phòng, hải quan và năng lực xử lý án ma túy của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân các cấp

150

Công an tỉnh

4

Dự án 4: Dự án nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn các hành vi buôn bán ma túy tại các địa bàn trọng điểm

100

Công an tỉnh

5

Dự án 5: Dự án nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại các xã, phường, thị trấn

1.950

Công an tỉnh

 

Tổng cộng

3.060

 

 

PHỤ LỤC: 30

PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Dự án bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa

1.500

 

 

Chống xuống cấp tu bổ di tích

1.500

 

 

- Đình Hiệp Lực

1.300

Sở Văn hóa thể thao và du lịch

 

- Đền Tiên La

200

Xã Đoan Hùng huyện Hưng

II

Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa

1.100

 

1

Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa cấp tỉnh

1.000

Trung tâm văn hóa tỉnh

2

Cấp sách cho hệ thống thư viện cấp tỉnh

100

Thư viện khoa học tổng hợp

 

Tổng cộng

2.600

 

 

PHỤ LỤC SỐ 31

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/
12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Địa điểm xây dựng

Kinh phí

Phương thức thực hiện

Chủ đầu tư

I

Kinh phí hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh

 

 

 

396

 

 

II

Kinh phí hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

 

 

 

2.500

 

 

III

Hỗ trợ kinh phí cho 7 huyện để sửa chữa đường huyện, đường xã (mỗi huyện 2 tỷ đồng)

 

 

 

14.000

 

 

IV

Sửa chữa, bảo trì đường tỉnh

 

 

 

17.277

 

 

1

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.452 đoạn từ Km2+780 đến Km3+00, Km5+400 đến Km5+900, Km7+040 đến Km8+00

Km

1,68

Huyện Quỳnh Phụ

2.100

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

2

Sửa chữa-đường tỉnh ĐT.454 đoạn từ Km3+950 đến Km4+800, Km8+500 đến Km8+850

Km

1,20

Huyện Hưng Hà

1.600

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

3

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.455 đoạn từ Km9+700 đến Km 10+450; Xây rãnh thoát nước đoạn từ Km9+950 đến Km 10+450

Km

0,75

Huyện Quỳnh Phụ

2.000

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

4

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.455 đoạn từ Km31+00 đến Km31+350, Km33+100 đến Km33+800, Km38+00 đến Km38+600

Km

1,65

Huyện Thái Thụy

1.400

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

5

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.463 đoạn từ Km1+00 đến Km2+150, Km3+00 đến Km3+400, Km3+900 đến Km4+700

Km

2,35

Huyện Vũ Thư

3.500

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

6

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.464 đoạn từ Km7+250 đến Km84-00, Km9+00 đến Km9+900

Km

1,65

Huyện Tiền Hải

2.260

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

7

Sửa chữa đường tỉnh ĐT.456 đoạn từ Km13+600 đến Km14+500

Km

0,90

Huyện Thái Thụy

1.550

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

8

Sửa chữa mặt đường Lê Quý Đôn đoạn từ Ngã tư giao Trần Thái Tông đến Lê Lợi

Km

0,66

Thành phố Thái Bình

1.900

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

9

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt các đường Lý Thường Kiệt, Quang Trung, Hai Bà Trưng

m2

2.551,8

Thành phố Thái Bình

967

Đấu thầu

Sở giao thông vận tải

 

Tổng cộng (I+II+III+IV)

 

 

 

34.173

 

 

 

BIỂU SỐ: 32

PHÂN BỔ MỤC TIÊU CHI TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20
/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đvt: 1000 đồng

STT

Tên đơn vị

Số kinh phí bố trí 2019

Tổng

Trong đó

Huyện, thành phố

Xã, phường, thị trấn

 

Tổng cộng

19.700.000

2.240.000

2.002.000

I

Huyện, thành phố

4.242.000

2.240.000

2.002.000

1

Hưng Hà

515.000

270.000

245.000

2

Đông Hưng

578.000

270.000

308.000

3

Quỳnh Phụ

536.000

270.000

266.000

4

Thái Thụy

606.000

270.000

336.000

5

Tiền Hải

515.000

270.000

245.000

6

Kiến Xương

529.000

270.000

259.000

7

Vũ Thư

480.000

270.000

210.000

8

Thành phố

483.000

350.000

133.000

II

Các đơn vị khối tỉnh

1.353.760

-

-

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

30.000

 

 

2

Hội Nông dân tỉnh

30.000

 

 

3

Sở giao thông vận tải

30.000

 

 

4

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

300.000

 

 

5

Tòa án nhân dân tỉnh

30.000

 

 

6

Ban An toàn giao thông tỉnh

301.000

 

 

7

Đài phát thanh và truyền hình

150.000

 

 

8

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

100.000

 

 

9

Hội chữ thập đỏ tỉnh

30.000

 

 

10

Sở Thông tin và truyền thông

30.000

 

 

11

Ban Tuyên giáo

52.760

 

 

12

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam

30.000

 

 

13

Sở Tư Pháp

30.000

 

 

14

Hội Cựu chiến binh tỉnh

30.000

 

 

15

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

100.000

 

 

16

Liên đoàn lao động tỉnh

30.000

 

 

17

Ban Dân vận

30.000

 

 

18

Báo Thái Bình

20.000

 

 

III

Công an tỉnh

13.790.000

 

 

IV

Dự phòng

314.240

 

 

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh)

* Các khoản thu thực hiện tỷ lệ điều tiết theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

* Các khoản chi và nội dung chi năm 2019 thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó một số nội dung thực hiện như sau:

1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản được bố trí từ nguồn phân cấp cân đối NSĐP, thu XSKT, thu tiền sử dụng đất (sau khi sử dụng một phần nguồn thu tiền sử dụng đất để bố trí thực hiện quy hoạch, kiểm kê, đo đạc đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tích tụ ruộng đất trên địa bàn và bố trí trong chi đầu tư phát triển).

2. Dự toán chi ngân sách năm 2019 đã bao gồm: Tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương theo Nghị định số 72/2018/NĐ-CP, Nghị định 88/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các chế độ chính sách theo quy định hiện hành của Chính phủ và cấp có thẩm quyền đã ban hành đến hết năm 2018. Chi hỗ trợ một số chế độ chính sách và nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện, cấp xã bảo đảm nhưng không đủ nguồn.

- Chi sự nghiệp kinh tế: Bao gồm SN tài nguyên, môi trường; SN giao thông, duy tu bảo dưỡng các công trình công cộng, kiến thiết thị chính; vốn khuyến công, khuyến thương; thủy lợi, phòng chống lụt bão; khuyến nông, lâm, ngư, khuyến diêm, hỗ trợ giống cây, giống con, hỗ trợ diệt chuột, phòng chống dịch bệnh nông nghiệp và sự nghiệp kinh tế khác.

- Chi sự nghiệp giáo dục: Theo định mức phân bổ chi ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh; hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định 281/QĐ-TTg và KH 90/KH-BCĐ của Ban chỉ đạo xây dựng XHHT mức 200 triệu đồng/01 huyện.

- Chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề: Bao gồm cả công tác giáo dục lý luận chính trị của Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện, thành phố, đào tạo nghề, đào tạo lại cán bộ công chức và học tập Nghị quyết của Đảng các cấp; trong đó kinh phí thực hiện Thông báo số 556-TB/TU ngày 03/12/2018 của Thường trực Tỉnh ủy mức 700 triệu đồng/01 huyện, HĐND và UBND huyện, thành phố căn cứ thực tế tại địa phương phân bổ cụ thể theo chế độ quy định. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo cấp xã bao gồm cả công tác khuyến học, hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng và hoạt động giáo dục- đào tạo khác khác trên địa bàn...;

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin thể thao du lịch: Bảo đảm mức 5 triệu đồng/thôn, tổ dân phố (khu dân cư)/năm để thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.

- Chi sự nghiệp y tế, dân số: cấp huyện, phân bổ mức 10 triệu đồng/01 xã, phường, thị trấn để thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. Ngân sách cấp xã đã bao gồm BHYT cho các đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, QĐ số 62/QĐ-TTg, TNXP. Phụ cấp cán bộ y tế thôn, tổ dân phố và phụ cấp cộng tác viên dân số (150 ngàn đồng/người/tháng) theo Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.

- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: cấp huyện đã bao gồm chế độ, chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; chi thăm hỏi tặng quà đối tượng chính sách người có công mức 400 ngàn đồng/người/năm; đảm bảo xã hội khác mức 300 triệu đồng/huyện (trong đó đã bao gồm hoạt động của các Ban chỉ đạo cấp huyện); Bổ sung kinh phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng qua Bưu điện theo Quyết định số 1599/QĐ-UBND ngày 08/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Cấp xã đã bao gồm chế độ cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng; chế độ trợ cấp TNXP; trợ cấp, BHYT cho Đảng viên 50 tuổi đảng theo Thông báo số 390-TB/TU của Tỉnh ủy; quà và kinh phí tổ chức mừng thọ cho Người cao tuổi theo Nghị quyết số 22/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (chưa bao gồm mức quà tặng cho người cao tuổi bằng hiện vật); chế độ mai táng phí đối tượng cựu chiến binh, B, C, K, người tham gia kháng chiến bổ sung theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Sự nghiệp đảm bảo xã hội khác cấp xã mức 20 triệu/01 xã, phường, thị trấn (đã bao gồm kinh phí rà soát, điều tra đánh giá hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ chính sách xã hội...).

- Chi quản lý hành chính đã bao gồm: Kinh phí hoạt động nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao (có mua sắm sửa chữa thường xuyên), kinh phí thực hiện Quyết định số 99-QĐ/TW của Ban Bí thư trung ương Đảng (cả hoạt động của chi bộ thôn, tổ dân phố...), Quy định 3115-QĐ/VPTW, chế độ phụ cấp cấp ủy; ngân sách cấp xã bảo đảm chế độ cho cán bộ, công chức xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 29/2013/NĐ-CP của Chính phủ và định biên theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh phê duyệt.

Kinh phí hoạt động QLNN cấp huyện đã bao gồm: hoạt động đặc thù QLNN, Đảng, Trung tâm Hành chính công, các Ban chỉ đạo, kinh phí giám sát đánh giá đầu tư, KP tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại tố cáo, kiến nghị phản ánh trên địa bàn tỉnh theo Thông tư số 320/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính và Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh, Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tuyên truyền nước sạch nông thôn, trang phục thanh tra; Trang phục tiếp công dân theo Thông tư số 03/2016/TT-CP của Thanh tra Chính phủ.

Chế độ, chính sách đối với đại biểu HĐND theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và Hướng dẫn số 06/HĐND-TH của Thường trực HĐND tỉnh; Hoạt động thanh tra nhân dân cấp xã mức 6 triệu/Ban/năm; Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, quản lý, sử dụng pháo vũ khí, vật liệu nổ dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi và các nhiệm vụ theo mức chi và nội dung chi quy định tại Quyết định số 157/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Các Hội có tính chất đặc thù được UBND tỉnh quyết định công nhận: Phân bổ kinh phí theo chế độ quy định hiện hành và định xuất được ngân sách hỗ trợ UBND tỉnh giao. Kinh phí Đại hội MTTQ cấp huyện mức 250 triệu/huyện; Hỗ trợ tổ chức Đại hội Hội LHTN mức 100 triệu/huyện, 10 triệu/01 xã và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước.

Kinh phí hoạt động của tổ chức đoàn thể chính trị ở cấp xã mức 75 triệu đồng/xã; kinh phí cho MTTQ cấp xã mức 20 triệu đồng/năm/xã để thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. Phân bổ kinh phí hỗ trợ các tổ chức xã hội, nghề nghiệp ở cấp xã mức 27 triệu đồng/01 xã, UBND huyện, thành phố chỉ đạo HĐND và UBND cấp xã căn cứ tình hình thực tế tại địa phương phân bố kinh phí hỗ trợ cho các Hội theo chế độ quy định.

- Chi an ninh, quốc phòng: Đã bao gồm kinh phí hoạt động; chế độ phụ cấp và trợ cấp ngày công huấn luyện theo quy định của Luật Dân quân tự và Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND, Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh theo biên chế và tổ chức lực lượng dân quân tự vệ của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Chế độ phụ cấp công an thôn, thành viên Tổ bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND của HĐND và quyết định của UBND tỉnh.

- Chi bổ sung có mục tiêu bao gồm: Mục tiêu XDCB từ nguồn phân cấp cân đối ngân sách địa phương; Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục; Mục tiêu TCCSVC Trung tâm học tập cộng đồng; Mục tiêu trang thiết bị truyền thanh xã; Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi; Mục tiêu dịch vụ công ích môi trường đô thị (Công ty cổ phần Môi trường và công trình đô thị Thái Bình); Mục tiêu vệ sinh quảng trường; Chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ.

- Các khoản bổ sung mục tiêu ngoài cân đối ngân sách cấp huyện, cấp xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ có biểu giao riêng.

* Nhu cầu kinh phí tăng thêm đối với số cán bộ, công chức cấp xã chưa bố trí, sắp xếp được trong thời gian chuyển tiếp thực hiện Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh và chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khi thực hiện (nếu thiếu) sẽ bổ sung có mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Kinh phí 14% đóng BHXH cho cán bộ KCT cấp xã; Quà cho tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ; Hỗ trợ diễn tập quốc phòng 02 huyện/năm; KP hỗ trợ xử lý rác bằng công nghệ lò đốt; KP đơn vị sự nghiệp kinh tế chuyển về cấp huyện quản lý theo Kế hoạch số 45/KH-UBND của UBND tỉnh và một số nhiệm vụ theo quy định hiện hành khi thực hiện sẽ bổ sung mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Kinh phí mua báo đảng đã được cân đối và giao dự toán theo định mức phân bố chi thường xuyên ngân sách các cấp ở địa phương năm 2017; căn cứ kết quả thực hiện Thông báo số 492-TB/TU ngày 22/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, sẽ xác định cụ thể sau và giảm trừ vào nguồn bổ sung mục tiêu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

* Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước được giao, UBND huyện, thành phố lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trình HĐND cùng cấp quyết định theo Luật NSNN; trong đó: chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, môi trường, dự phòng ngân sách là mức chi tối thiểu; các lĩnh vực chi thường xuyên còn lại, UBND huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trên địa bàn theo phân cấp. UBND huyện, thành phố thực hiện việc giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị theo quy định Luật NSNN và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo quy định hiện hành; Các đơn vị dự toán cấp 1, phân bổ và giao dự toán cho đơn vị trực thuộc theo Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn.

* Nguồn 10% tiết kiệm chi thường xuyên và 35% - 40% sthu được để lại theo chế độ để thực hiện CCTL đến mức tiền lương cơ sở 1.390 ngàn đồng trong dự toán giao (đã được trừ vào quỹ tiền lương trong dự toán giao). Nguồn 10% tiết kiệm CCTL mới (trong dự toán giao); nguồn CCTL năm 2018 còn dư chuyển sang (nếu có); nguồn 50% tăng thu thực hiện năm 2018 so với dự toán tỉnh giao và nguồn 50% kinh phí dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập (xác định cụ thể sau) để thực hiện CCTL mới.

Nguồn 50% kinh phí còn lại dành ra do thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và thực hiện tăng tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chi trả chính sách ASXH và tăng chi cho nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh.

* Căn cứ vào dự toán được giao, UBND huyện, thành phố bố trí để thực hiện cải cách tiền lương năm 2019 theo đúng quy định của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh, không sử dụng vào việc khác./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu: 3375/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Đặng Trọng Thăng
Ngày ban hành: 20/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [43]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2019 do tỉnh Thái Bình ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…