ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ THUÊ MÔI TRƯỜNG RỪNG VƯỜN QUỐC GIA CÁT BÀ, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 276/TTr-SNN ngày 14 tháng 11 năm 2017, Báo cáo thẩm định số 164/STC-GCS ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Sở Tài chính và Báo cáo thẩm định số 63/BCTĐ-STP ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
TT |
Địa điểm |
Diện tích cho thuê (ha) |
Đơn giá cho thuê môi trường (đồng/ha/năm) |
Giá cho thuê môi trường ở các địa điểm (đồng/năm) |
1 |
Trung tâm Vườn |
|
|
|
1.1 |
Đồi vải Khe Cầu |
10 |
5.015.000 |
50.150.000 |
1.2 |
Đồi vải Ngã ba |
12 |
4.165.000 |
49.980.000 |
1.3 |
Chân rừng Kim Giao |
10 |
5.000.000 |
50.000.000 |
1.4 |
Khu Nhà Vườn |
8 |
3.750.000 |
30.000.000 |
1.5 |
Đồi vải ông Đạm |
21 |
3.315.000 |
69.615.000 |
2 |
Vườn vải trung tâm Vườn |
13,5 |
5.950.000 |
80.325.000 |
3 |
Khu vực hồ Hới |
11 |
4.548.000 |
50.028.000 |
4 |
Khu Vực Đồng cỏ |
|
|
|
4.1 |
Khu vực Trạm kiểm lâm Đồng cỏ cũ |
20 |
3.485.000 |
69.700.000 |
4.2 |
Khu vực Cửa hang Trung Trang |
20 |
4.000.000 |
80.000.000 |
5 |
Hòn Ba Cát Bằng |
7,4 |
12.162.000 |
90.000.000 |
6 |
Bãi Tháp Nghiêng |
11 |
9.100.000 |
100.100.000 |
7 |
Khu vực hồ Trống Bỏi |
15 |
4.692.000 |
70.380.000 |
8 |
Khu vực Tai Kéo |
|
|
|
8.1 |
Tai kéo |
7,4 |
9.460.000 |
70.004.000 |
8.2. |
Đầm Ông Trọng |
8,5 |
8.230.000 |
69.955.000 |
9 |
Khu vực Bãi tắm Vạn Bội |
9 |
10.000.000 |
90,000,000 |
10 |
Bãi Nam Cát 1+2 |
19,7 |
6.100.000 |
120.170.000 |
11 |
Cát Dứa 1 |
40 |
6.250.000 |
250.000.000 |
12 |
Cát Dứa 2 |
39 |
3.077.000 |
120.003.000 |
13 |
Sa Vạt |
20 |
3.538.000 |
70.760.000 |
14 |
Khoãn Tiền Đức - Mé Gợ |
15 |
4.675.000 |
70.125.000 |
15 |
Làng Việt Hải |
30 |
2.337.000 |
70.110.000 |
16 |
Áng Nội, Hòn Vườn Quả |
32 |
2.846.000 |
91.072.000 |
17 |
Hòn ngăn, Hòn Chó Treo |
33 |
2.692.000 |
88.836.000 |
18 |
Man Sim |
16 |
5,615,000 |
89.840.000 |
19 |
Đảo Đầu Bê |
40 |
2.000.000 |
80.000.000 |
20 |
Đảo Đồng Công, Rừng ngập mặn |
20 |
3.538.000 |
70.760.000 |
21 |
Cửa Cái Minh Tự |
25,5 |
3.538.000 |
90.219.000 |
22 |
Áng Kê |
26 |
3.461.000 |
89.986.000 |
23 |
Hòn Bà lão, Hòn Đũa, Hòn Cặp Ngô Đồng |
30 |
3.077.000 |
92.310.000 |
Giá quy định trên là giá sàn và là căn cứ để ký hợp đồng thuê môi trường rừng; trong trường hợp một vị trí có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên cùng đề nghị được thuê môi trường rừng để đầu tư dịch vụ du lịch sinh thái thì thực hiện đấu giá, giá cho thuê là giá thực hiện đấu giá thành công theo quy định của pháp luật về đấu giá.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Vườn Quốc gia Cát Bà có trách nhiệm tổ chức công bố công khai giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà và tổ chức triển khai các hoạt động cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Cát Bà theo Đề án cho thuê môi trường rừng để kinh doanh du lịch sinh thái kết hợp với bảo tồn thiên nhiên tại Vườn Quốc gia Cát Bà đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, môi trường, du lịch, bảo vệ và phát triển rừng.
2. Các Sở, ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Vườn Quốc gia Cát Bà thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Vườn Quốc gia Cát Bà và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 33/2017/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 19/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá thuê môi trường rừng Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng
Chưa có Video