UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2001/QĐ-CTUBBT |
Phan Thiết, ngày 06 tháng 6 năm 2001 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 5
thông qua ngày 21-6-1994;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tài chính – Vật
giá tại công văn số 139 LS/TC-GD ngày 7/5/2001 về việc định mức chi hoạt động của
ngành Giáo dục và Đào tạo;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định tạm thời một số chế độ chi ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1.1 Làm đề thi:
- Đề thi chính thức (kể cả duyệt đề thi, làm hướng dẫn chấm điểm và biểu điểm):
+ Tiểu học: 120.000 đồng/đề
+ Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở: 160.000 đồng/đề
- Đề thi dự bị:
+ Tiểu học: 60.000 đồng/đề
+ Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở: 80.000 đồng/đề
- Tham gia ý kiến vào đề thi chính thức:
+ Tiểu học: 18.000 đồng/đề
+ Trung học cơ sở, Bổ túc trung học cơ sở: 24.000 đồng/đề
- Tiền công đóng đề thi vào bì chung của từng HĐ thi: 20.000 đồng/người/ngày
1.2 Chấm thi:
- Bài thi học sinh giỏi tiểu học: 3.000 đồng/bài
- Bài thi học sinh giỏi THCS, PTTH: 4.000 đồng/bài
- Bài thi tốt nghiệp tiểu học: 1.800 đồng/bài
- Bài thi tốt nghiệp THCS, BT THCS: 2.400 đồng/bài
- Bài thi tốt nghiệp PTTH, BT PTTH: 3.000 đồng/bài
1.3 Chi phụ cấp trách nhiệm cho những người tổ chức và quản lý thi:
- Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng : 30.000 đồng/người/ngày
- Thanh tra thi : 20.000 đồng/người/ngày
-Thư ký Hội đồng : 20.000 đồng/người/ngày
- Giám thị : 20.000 đồng/ngày/người
- Tổ trưởng chấm thi : 15.000 đồng/người/ngày
- Nhân viên bảo vệ, y tế : 15.000 đồng/người/ngày
- Chi cho kiểm tra hồ sơ thi : 10.000 đồng/người/ngày
- Chi tạp vụ trong thời gian HĐ làm việc : 10.000 đồng/người/ngày
- Làm quyết định điều động coi thi, chấm thi : 10.000 đồng/người/ngày
- Bồi dưỡng ban chỉ đạo thi : 10.000 đồng/người/ngày
- Kiểm tra xét kết quả thi : 200 đồng/phòng thi
- Ra đề thi chính thức
- Ra đề thi dự bị (nếu có) : 80.000 đồng/đề
- Chấm thi : 40.000 đồng/đề
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho người tổ chức và quản lý thi: 2.000 đồng/đề
+ Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng
+ Thanh tra thi, thư ký hội đồng : 15.000 đồng/người/ngày
+ Giám thị : 10.000 đồng/người/ngày
+ Nhân viên kiểm tra hồ sơ thi, in ấn: 10.000 đồng/người/ngày
+ Nhân viên bảo vệ, y tế, tạp vụ : 7.000 đồng/người/ngày
(số ngày thực tế làm việc căn cứ quyết định của Giám đốc sở Giáo dục và đào tạo)
3.1 Công tác tuyển sinh: nhận, tập hợp hồ sơ, lập danh sách (cán bộ vi tính)
- Số người : 04 (trong đó có 1 cán bộ vi tính)
- Thời gian : 100 hồ sơ/ngày (số ngày tuỳ theo số HS dự tuyển của từng trường), nếu có số lẻ từ 50 trở klên được tính thêm 1 ngày.
3.2 Hội đồng tuyển sinh:
- Thành phần: Hiệu trưởng, 01 hiệu phó chuyên moan, tổ trưởng chuyên môn, thư ký hội đồng.
- Số lần họp: 3 lần
+ Lần 1 : phân công họp
+ Lần 2 : Họp xét lập danh sách trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt
+ Lần 3 : Điều chỉnh, bổ sung sau khi Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt
4) Chế độ tập luyện quân sự đầu năm các trường PTTH:
Hợp đồng với cơ quan quân sự địa phương để dạy quân sự cho học sinh theo mức:
- Từ 20 lớp trở lên, mức chi : 160.000đ/lớp
- Dưới 20 lớp, mức chi : 192.000đ/lớp
5.1 Mức chi luyện tập tại trường (chỉ áp dụng giáo viên và cán bo tại trường hội thi giai điệu phấn trắng)
Chi luyện tập : 5.000đ/ngày/người
5.2 Hội thi tổ chức cấp tỉnh:
- Chi thù lao ban giám khảo:
+ Hội thi tiếng hát hay và hội diễn giai điệu phấn trắng: 20.000đ/ngày/người
+ Hội thi các ngành khác : 20.000đ/ngày/người
- Chi bồi dưỡng ban tổ chức : 10.000đ/ngày/người
- Công tác ra đề thi (nếu có) : 50.000đ/đề
5.3 Hội thi tổ chức cấp Huyện, Thành phố với mức chi bằng 80% tại điểm 5.2 nói trên:
Riêng đối với các đơn vị cách nơi tổ chức hội thi trên 15km được chi các khoản như sau:
- Đối với học sinh:
+ Tiền tàu xe đi, về theo thực tế phát sinh
+ Tiền ăn : 15.000đ/ngày/người
+ Tiền lưu trú tối đa không quá 20.000đ/ngày/HS áp dụng cho nơi tổ chức là địa bàn nội thành Phan Thiết; các địa bàn còn lại, chi tiền lưu trú không quá 15.000đ/ngày/học sinh.
- Đối với cán bộ, giáo viên đưa đoàn dự hội thi và tham gia hội thi thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.
5.4 Mức thướng đối với cấp tỉnh:
5.4.1 Đối với hội thi tiếng hát hay học sinh THPT và gia điệu phấn trắng
* Giải đơn ca
Nhất : 60.000đ
Nhì : 50.000đ
Ba : 40.000đ
Khuyến khích : 30.000đ
* Giải song ca, hợp ca
Nhất : 150.000đ
Nhì : 100.000đ
Ba : 80.000đ
Khuyến khích : 60.000đ
* Giải toàn đoàn:
Nhất : 300.000đ
Nhì : 250.000đ
Ba : 200.000đ
Khuyến khích : 100.000đ
5.4.2 Mức thưởng đối với hội thi các ngành học khác:
* Giải đơn ca
Nhất : 70.000đ
Nhì : 50.000đ
Ba : 40.000đ
* Giải toàn đoàn:
Nhất : 100.000đ
Nhì : 80.000đ
Ba : 60.000đ
5.5 Mức thưởng tại hội thi cấp huyện, thành phố được tính bằng 80% mức chi tại điểm 5.4.1, 5.4.2 nêu trên.
6) Đại hội Thể dục Thể thao và Hội khoẻ phù đổng:
6.1 tập luyện tại trường chuẩn bị hội thi:
- Vận động viên : 5.000đ/người/ngày
- Huấn luyện viên :10.000đ/người/ngày
6.2 Thi đấu cấp huyện, thành phố và tỉnh:
6.2.1 Bồi dưỡng vận động viên tham gia thi đấu, học sinh được huy động tham gia Lễ khai mạc, bế mạc (các hội đồng diễn, rước đuốc, rước kiệu, đội trống …): 5.000đ/người/ngày
6.2.2 Bồi dưỡng cho ban tổ chức, các trưởng tiểu ban, nhân viên phục vụ, công an bảo vệ, nhân viên y tế trong thời gian diễn ra giải: 10.000đ/người/ngày
6.2.3 Bồi dưỡng trọng tài:
a) Đối với trọng tài có hưởng long từ kinh phí ngân sách Nhà nước:
- Môn bóng đá : 20.000đ/người/trận
- Các môn khác : 15.000đ/người/ngày
b) Đối với trọng tài không hưởng lương từ kinh phí ngân sách Nhà nước (cộng tác viên)
- Môn bón gđá : 25.000đ/người/trận
- Các môn khác : 20.000đ/người/ngày
6.2.4 Chi nước uống cho vận động viên, trọng tài, ban tổ chức, các lực lượng huy động tham gia, tổng cộng không qua : 1.000đ/người/ngày
6.2.5 chi văn phòng phẩm, in ấn, pano áp phích, phù hiệu, huy chương, thuê mướn dụng cụ thi đấu, sân bãi, âm thanh, ánh sáng, chụp ảnh (nếu có) theo thực tế phát sinh (phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ).
6.2.6 trường hợp Trường cách nơi diễn ra hội thao, thi đấu trên 15km, thì được chi tiền ăn cho vận động viên mức 15.000đ/người/ngày (không chi cho vận động viên mức bồi dưỡng nói ở điểm 6.2.1. Tiền lưu trú tối đa không quá 20.000đ/người/ngày áp dụng cho nơi tổ cức hội thao là địa bàn nội thành Phan Thiết; các địa bàn còn lại, chi tiền lưu trú không quá 15.000đ/người/ngày.
Riêng Trưởng đoàn và huấn luyện viên thực hiện theo chế độ công tác phí.
6.2.7 Mức chi trong các giải phong trào văn thể mỹ do trường, địa phương tổ chức:
- Nước uống : 2.000đ/người/ngày
- Trọng tài : 5.000đ/người/ngày
6.3 Giải thưởng:
a) Cấp Tỉnh:
a.1/ Giải cá nhân:
+ Hạng nhất : 60.000 đồng
+ Hạng nhì : 50.000 đồng
+ Hạng ba : 40.000 đồng
a.2/ Giải đồng đội:
- Mỗi bộ moan thi đấu của mỗi đội dưới 5 người tham gia với mức giải thưởng:
+ Hạng nhất : 200.000 đồng/đội
+ Hạng nhì : 150.000 đồng/đội
+ Hạng ba : 100.000 đồng/đội
- Mỗi bộ môn thi đấu của mỗi đội từ 5 người tham gia trở lên với mức giải thưởng:
+ Hạng nhất : 400.000đ/đội
+ Hạng nhì : 300.000đ/đội
+ Hạng ba : 200.000đ/đội
a.3/ Giải toàn đoàn:
+ Giải nhất : 400.000đ/đoàn
+ Giải nhì : 300.000đ/đoàn
+ Giải ba : 200.000đ/đoàn
a.4/ Giải phá kỷ lục và nêu kỷ lục mới:
+ Giải phá kỷ lục : 60.000đ/người
+ Giải nêu kỷ lục mới : 80.000đ/người
a.5/ Giải thưởng toàn đoàn Đại hội:
+ Hạng nhất :1.000.000đ
+ Hạng nhì : 800.000đ
+ Hạng ba : 500.000đ
b) Cấp huyện, thành phố: bằng 80% mức thưởng cấp Tỉnh
6.4 Thi đấu khu vực và toàn quốc:
6.4.1 Các khoản chi luyện tập tại tỉnh:
- Tiền ăn cho vận động viên : 15.000đ/người/ngày
- Tiền ở vận động viên (nếu có) không quá : 20.000đ/người/ngày
- Huấn luyện viên (công tác tại PThiết) : 15.000đ/người/ngày
- Riêng huấn luyện viên từ các huyện về Phan Thiết được thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành.
- Tiền nước uống được tính chi tính bình quân 1.000đ/người/ngày cho cả huấn luyện viên và vận động viên.
6.4.2 Các khoản chi trong thời gian thi đấu:
- Tiền ăn và tiền thuê chỗ ngủ của vận động viên theo chứng từ thu thực tế của đơn vị đăng cai tổ chức giải.
- Các thành viên còn lại của đoàn được thanh toán theo chế độ công tác phí hiện hành
- Chi tiền nước uống cho huấn luyện viên, vận động viên không quá 3.000đ/người/ngày.
7) Hội thi giáo viên dạy giỏi:
7.1 Thời gian tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp:
- Cấp Trường do đơn vị Trường tổ chức: 1 năm/1 lần
- cấp Huyện, Thành phố do Phòng Giáo dục tổ chức: 2 năm/ 1 lần
- Cấp Tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức: 2 năm/ 1 lần
7.2 Mức chi:
a) Đối với giáo viên dự thi: do đơn vị có giáo viên dự thi chi
- Cấp trường : 10.000đ/01 tiết giảng
- Cấp huyện, thành phố : 15.000đ/01 tiết giảng
- Cấp tỉnh : 20.000đ/01 tiết giảng
b) Hội đồng giám khảo: do đơn vị tổ chức chi
- Cấp trường : 10.000đ/01 tiết dự giờ
- Cấp huyện, thành phố và tỉnh : 15.000đ/01 tiết dự giờ
Giáo viên đứng lớp được điều động tham gia các hội thi (trừ giáo viên tham gia thi giáo viên dạu giỏi tại điểm 7) và dẫn học sinh dự thi được tính giờ chuan trong thời gian hội thi.
B. Nguồn kinh phí: Cấp nào ti63 chức thì sử dụng kinh phí của cấp đó chi trả từ nguồn chi thường xuyên được giao hàng năm.
Điều 2: Giao trách nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính – Vật giá hướng dẫn cụ thể việc tổ chức thực hiện theo đúng nội dung quyết định này.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này thay thế Quyết định số 07/2000 QĐ/CT-UBBT ngày 21/01/2000; Quyết định số 38/2000 QĐ/CT-UBBT ngày 15/8/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh v/v quy định chế độ chi bồi dưỡng và khen thưởng trong các kỳ Hội khoẻ Phù Đổng, Đại hội TDTT của ngành Giáo dục và đào tạo và Quyết định số 100/1999 QĐ/CT-UBBT ngày 24/11/1999 về chế độ Hội thi giáo viên dạy giỏi; Công văn số 552/UBBT-VX ngày 15/5/1998 của Chủ tịch UBND tỉnh v/v quy định mức chi cho công việc ra đề thi và tổ chức thi tốt nghiệp các cấp và các quy định khác trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-2001.
|
KT.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH |
Quyết định 33/2001/QĐ-CTUBBT quy định tạm thời chế độ chi ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 33/2001/QĐ-CTUBBT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 06/06/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 33/2001/QĐ-CTUBBT quy định tạm thời chế độ chi ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Chưa có Video