ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3232/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 của Quốc hội ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1134/2015/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 13 54/2016/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Tây Ninh tại Tờ trình số 3356/TTr-SXD ngày 30/11/2017 về việc công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH
- PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác khảo sát xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
- Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng này ban hành các đơn giá thuộc định mức kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng, làm cơ sở tham khảo cho công tác quản lý về hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016;
- Bảng giá vật liệu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo mặt bằng giá tháng 11/2017.
2. Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng gồm các chi phí sau:
2.1 Chi phí vật liệu
- Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
- Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo giá vật liệu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, mặt bằng giá tháng 11/2017, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.2 Chi phí nhân công
- Chi phí nhân công trong đơn giá này theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân khảo sát xây dựng, đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định đối với kỹ sư, công nhân khảo sát xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này, chi phí nhân công trong Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được xác định như sau:
+ Mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn vùng III của tỉnh Tây Ninh là 2.154.000 đồng/1 tháng (theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh).
+ Hệ số lương theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, tại bảng lương số 1: Cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng - nhóm I và bảng số 2: lương Cấp bậc, hệ số lương kỹ sư trực tiếp.
+ Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II (mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công xây dựng là 2.320.000 đồng/1 tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số điều chỉnh KĐCNCV = 1,077 (tức là nhân tiếp hệ số 1,077 = 2.320.000 đồng/1 tháng : 2.154.000 đồng/1 tháng).
2.3 Chi phí máy thi công
a) Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
b) Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:
- Đơn giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 11/2017:
+ Giá điện (bình quân) : 1.518 đồng/kW (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
+ Giá dầu Diezel : 14.610 đồng/lít (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
+ Giá xăng RON92 : 18.140 đồng/lít (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
+ Giá Mazut 3.0S : 12.050 đồng/kg (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ áp dụng:
+ Động cơ xăng : 1,03
+ Động cơ diesel : 1,05
+ Động cơ điện : 1,07
- Chi phí nhân công điều khiển trong một ca làm việc của máy được xác định trên cơ sở quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy. Chi phí này xác định căn cứ trên các quy định sau:
+ Cấp bậc thợ điều khiển máy, hệ số lương để xác định đơn giá thợ điều khiển máy theo quy định tại Thông tư 05/2016/TT-BXD.
+ Phân khu vực để xác định mức lương cơ sở đầu vào theo quy định Nghị định 153/2016/NĐ-CP.
+ Mức lương cơ sở đầu vào theo quy định tại Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Tây Ninh.
- Chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí khác: Xác định theo hướng dẫn của Thông tư số 06/2016/TT-BXD.
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số điều chỉnh KĐCMTCV = 1,000 (không điều chỉnh).
3. Kết cấu tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng
- Tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương, phân theo nhóm, loại công tác và được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016.
Chương 1 |
Công tác đào đất, đá để lấy mẫu thí nghiệm |
Chương 2 |
Công tác thăm dò địa vật lý |
Chương 3 |
Công tác khoan |
Chương 4 |
Công tác đặt ống qua trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan |
Chương 5 |
Công tác thí nghiệm tại hiện trường |
Chương 6 |
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng |
Chương 7 |
Công tác đo khống chế độ cao |
Chương 8 |
Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình |
Chương 9 |
Công tác số hóa bản đồ địa hình |
Chương 10 |
Công tác đo vẽ bản đồ |
- Mỗi loại đơn giá công tác khảo sát xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đó.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở Định mức theo quy định Nhà nước.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền lương một ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỉ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH TÂY NINH - PHẦN KHÁO SÁT XÂY DỰNG
1. Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng trong lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo quy định.
2. Đối với những loại công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thì chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh để tính đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3. Khi lập dự toán trên cơ sở tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần Khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá;
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chi phí vận chuyển vật liệu từ nơi sản xuất đến chân công trình.
b) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập trong tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KĐCNC) được quy định theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hoặc cấp có thẩm quyền công bố.
- Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương đầu vào vùng được chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương đầu vào vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
c) Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí máy thi công lập trong tập Đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC) được quy định theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hoặc cấp có thẩm quyền công bố.
- Hoặc chi phí máy thi công được tính toán điều chỉnh giá nhiên liệu và nhân công điều khiển máy tại thời điểm lập dự toán, theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2016/TT- BXD.
4. Trong quá trình sử dụng tập Đơn giá dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng nếu gặp vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU TẠI THỊ TRƯỜNG
TỈNH TÂY NINH THEO MẶT BẰNG GIÁ THÁNG 11/2017
(Giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Áp kế (250 bar) |
cái |
250.000 |
2 |
Áp kế (5 - 25 - 100 bar) |
bộ |
180.000 |
3 |
Áp kế bình hơi (25 bar) |
cái |
125.000 |
4 |
Ắc quy |
cái |
150.000 |
5 |
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
bộ |
220.000 |
6 |
Ắc quy 12V |
bộ |
150.000 |
7 |
Bàn đập |
chiếc |
100.000 |
8 |
Bàn đệm |
chiếc |
60.000 |
9 |
Bàn nén D = 34cm |
cái |
300.000 |
10 |
Bàn nén D = 76cm |
cái |
450.000 |
11 |
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1x2) |
m³ |
1.072.000 |
12 |
Bình khí CO2 (100 bar) |
cái |
250.000 |
13 |
Bóng điện |
cái |
4.000 |
14 |
Bóng điện 100W |
cái |
7.000 |
15 |
Bóng điện 220V - 200W |
cái |
10.000 |
16 |
Bóng điện 36W |
cái |
4.000 |
17 |
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
220.000 |
18 |
Bộ kính ép |
bộ |
20.000 |
19 |
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
1.300.000 |
20 |
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
150.000 |
21 |
Bộ sạc ắc quy |
bộ |
250.000 |
22 |
Bu lông cường độ cao M16 |
cái |
15.000 |
23 |
Búa |
chiếc |
20.000 |
24 |
Búa 2 kg |
cái |
20.000 |
25 |
Búa địa chất |
cái |
25.000 |
26 |
Cánh cắt (E60 - E70 - E100) |
bộ |
500.000 |
27 |
Cáp múc nước |
m |
10.000 |
28 |
Cáp thép ɸ6 - ɸ8mm |
m |
10.000 |
29 |
Cát chuẩn |
kg |
200 |
30 |
Cát vàng |
m³ |
118.182 |
31 |
Cần cắt cánh (40 cái) |
bộ |
700.000 |
32 |
Cần chốt |
m |
150.000 |
33 |
Cần khoan |
m |
60.000 |
34 |
Cần khoan 25 x 105 x 800mm |
cái |
100.000 |
35 |
Cần xoắn |
m |
180.000 |
36 |
Cần xuyên |
m |
150.000 |
37 |
Cầu chì sứ |
cái |
3.000 |
38 |
Cầu dao điện 3 pha |
cái |
54.080 |
39 |
Cọc gỗ (4x4x40)cm |
cọc |
3.636 |
40 |
Cọc neo |
bộ |
909.091 |
41 |
Cuốc chim |
cái |
25.000 |
42 |
Cực thu sóng dọc |
chiếc |
56.000 |
43 |
Cực thu sóng ngang |
chiếc |
56.000 |
44 |
Chốt búa |
chiếc |
2.000 |
45 |
Chốt cần |
cái |
6.000 |
46 |
Dàn đo lún |
bộ |
1.000.000 |
47 |
Dao gạt đất |
cái |
10.000 |
48 |
Dao vòng hợp kim |
cái |
100.000 |
49 |
Dầm I300 - 350 dài hơn 3,5m |
kg |
13.091 |
50 |
Dầu công nghiệp 20 |
kg |
25.000 |
51 |
Dầu kích |
kg |
25.000 |
52 |
Dây cáp điện 3 pha |
m |
41.234 |
53 |
Dây địa chấn |
m |
3.500 |
54 |
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
3.500 |
55 |
Dây điện |
m |
3.170 |
56 |
Dây điện 1x2 |
m |
4.254 |
57 |
Dây điện nổ mìn |
m |
2.365 |
58 |
Dây điện súp |
m |
2.904 |
59 |
Dây thép ɸ2 - 3 |
kg |
18.182 |
60 |
Đá 1x2 |
m³ |
263.636 |
61 |
Đá hộc (để chất tải) |
m³ |
236.364 |
62 |
Đá mài đĩa |
viên |
35.000 |
63 |
Đầu đo gia tốc và biến dạng |
bộ |
2.500.000 |
64 |
Đầu nối cần |
bộ |
150.000 |
65 |
Đầu nối ống chống |
cái |
40.000 |
66 |
Địa bàn địa chất |
cái |
70.000 |
67 |
Đĩa CD |
cái |
2.000 |
68 |
Điện cực đồng |
cái |
50.000 |
69 |
Điện cực không phân cực |
cái |
70.000 |
70 |
Điện cực sắt |
cái |
30.000 |
71 |
Đinh |
kg |
18.182 |
72 |
Đinh + dây thép |
kg |
18.182 |
73 |
Đinh chữ U |
kg |
18.182 |
74 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
80.000 |
75 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
50.000 |
76 |
Đồng hồ đo áp lực |
cái |
100.000 |
77 |
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 |
cái |
100.000 |
78 |
Đồng hồ đo biến dạng |
cái |
150.000 |
79 |
Đồng hồ đo điện |
cái |
150.000 |
80 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
chiếc |
150.000 |
81 |
Đồng hồ đo lún |
cái |
150.000 |
82 |
Đồng hồ đo lưu lượng 3m³/h |
cái |
150.000 |
83 |
Đồng hồ đo mức nước |
cái |
60.000 |
84 |
Đồng hồ đo nước |
cái |
60.000 |
85 |
Đồng hồ lưu lượng |
cái |
150.000 |
86 |
Đục thép |
cái |
15.000 |
87 |
Đui điện |
cái |
5.000 |
88 |
Gen cao su ɸ 63 |
m |
16.000 |
89 |
Gen kim loại ɸ 63 |
m |
36.364 |
90 |
Gỗ dán 25mm |
m2 |
72.500 |
91 |
Gỗ dán 40mm |
m2 |
116.000 |
92 |
Gỗ nhóm V |
m³ |
3.272.727 |
93 |
Gỗ tấm |
m³ |
6.545.455 |
94 |
Giấy ảnh |
m |
40.000 |
95 |
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
40.000 |
96 |
Giấy can |
cuộn |
30.000 |
97 |
Giấy Diamat |
Tờ |
5.000 |
98 |
Giấy gói mẫu |
ram |
20.000 |
99 |
Giấy ráp |
tờ |
5.000 |
100 |
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
cái |
140.000 |
101 |
Hộp nhựa đựng mẫu |
hộp |
30.000 |
102 |
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400)mm |
cái |
30.000 |
103 |
Hộp tôn (200 x 100)mm |
cái |
10.000 |
104 |
Hộp tôn (200x200)mm |
cái |
16.000 |
105 |
Kính lập thể |
cái |
150.000 |
106 |
Kính lúp |
cái |
50.000 |
107 |
Kíp điện visai |
cái |
3.500 |
108 |
Lưỡi cắt đất |
cái |
50.000 |
109 |
Màng buồng nước ɸ 270 |
cái |
11.000 |
110 |
Mốc bê tông đúc sẵn |
cái |
16.000 |
111 |
Mũi khoan |
cái |
65.000 |
112 |
Mũi khoan bê tông ɸ10 |
cái |
12.000 |
113 |
Mũi khoan chữ thập ɸ 46mm |
cái |
80.000 |
114 |
Mũi khoan hợp kim |
cái |
200.000 |
115 |
Mũi khoan kim cương |
cái |
800.000 |
116 |
Mũi xuyên |
cái |
50.000 |
117 |
Mũi xuyên cắt |
cái |
50.000 |
118 |
Mũi xuyên hình nón |
cái |
50.000 |
119 |
Nắp đậy ống |
cái |
3.000 |
120 |
Nhiệt kế |
cái |
70.000 |
121 |
Ống cao su dẫn nước |
m |
4.000 |
122 |
Ống cao su dẫn nước ɸ16 |
cái |
4.000 |
123 |
ống cao su dẫn nước ɸ16 - ɸ18 |
m |
4.000 |
124 |
Ống cao su mềm |
m |
4.000 |
125 |
Ống chống |
m |
20.000 |
126 |
Ống đo thí nghiệm |
cái |
15.000 |
127 |
Ống đong thủy tinh 1000ml |
cái |
80.000 |
128 |
Ống đồng trục ɸ25 và ɸ50 |
bộ |
250.000 |
129 |
Ống kẽm ɸ32 |
m |
27.273 |
130 |
Ống mẫu |
ống |
200.000 |
131 |
Ống mẫu đơn |
m |
200.000 |
132 |
Ống mẫu kép |
cái |
500.000 |
133 |
Ống múc nước dài 2m |
cái |
65.000 |
134 |
Ống nước ɸ50 |
m |
21.400 |
135 |
Ống ngoài ɸ16 |
m |
6.200 |
136 |
Ống súng + quả đạn |
bộ |
230.000 |
137 |
Ống tổ ong dài 1m |
ống |
175.000 |
138 |
Ống thép ɸ65 mm |
m |
53.000 |
139 |
Ống trong ɸ42 (cần khoan) |
m |
75.000 |
140 |
Paraphin |
kg |
20.000 |
141 |
Pin 1,5 vôn |
quả |
1.500 |
142 |
Pin 69 vôn |
hòm |
80.000 |
143 |
Pin BTO - 45 |
hòm |
250.000 |
144 |
Pin dùng cho đo nước |
đôi |
6.000 |
145 |
Phao thử độ chặt |
bộ |
150.000 |
146 |
Phễu rót cát |
bộ |
15.000 |
147 |
Quả bo |
quả |
15.000 |
148 |
Quả bo cao su |
quả |
15.000 |
149 |
Quả búa 14T |
quả |
19.600.000 |
150 |
Quả búa 20T |
quả |
28.000.000 |
151 |
Que hàn |
kg |
21.818 |
152 |
Sắt tròn ɸ14 |
kg |
13.545 |
153 |
Sổ các loại |
cái |
10.000 |
154 |
Sổ đo |
quyển |
10.000 |
155 |
Sổ đo nước |
quyển |
10.000 |
156 |
Sổ ép nước |
quyển |
10.000 |
157 |
Sổ ghi chép múc nước |
quyển |
10.000 |
158 |
Sổ hút nước |
quyển |
10.000 |
159 |
Sơn đỏ + trắng |
kg |
40.909 |
160 |
Sơn trắng + đỏ |
mg |
40.909 |
161 |
Sơn trắng + đỏ |
kg |
40.909 |
162 |
Sunphat đồng |
kg |
30.000 |
163 |
Tời cuốn dây |
cái |
1.200.000 |
164 |
Tời cuốn dây địa chấn |
cái |
1.200.000 |
165 |
Tời cuốn dây điện |
cái |
1.200.000 |
166 |
Tời địa chấn |
chiếc |
1.200.000 |
167 |
Túi vải đựng mẫu |
cái |
10.000 |
168 |
Tuy ô dẫn nước |
m |
4.000 |
169 |
Thép dầm I và kích các loại |
kg |
11.636 |
170 |
Thép ɸ8 - ɸ10 |
kg |
13.909 |
171 |
Thép gai ɸ10 |
kg |
13.545 |
172 |
Thép gai ɸ16 |
kg |
13.545 |
173 |
Thép gai ɸ22 |
kg |
13.545 |
174 |
Thép gai ɸ32 - 40 |
kg |
13.545 |
175 |
Thép gia cố đầu cọc |
kg |
13.091 |
176 |
Thép hình các loại |
kg |
13.091 |
177 |
Thùng đo lưu lượng |
cái |
120.000 |
178 |
Thùng đựng nước |
cái |
50.000 |
179 |
Thùng gánh nước |
đôi |
50.000 |
180 |
Thùng lưu lượng 60 lít |
cái |
120.000 |
181 |
Thùng phân ly |
cái |
100.000 |
182 |
Thuốc ảnh hiện và hãm |
lít |
18.000 |
183 |
Thuốc nổ anômít |
kg |
40.000 |
184 |
Thước cuộn 20m |
cái |
40.000 |
185 |
Thước dây 50m |
cái |
90.000 |
186 |
Thước mét |
cái |
10.000 |
187 |
Thước thép 42m |
cái |
200.000 |
188 |
Thước thép 5m |
cái |
50.000 |
189 |
Xẻng |
cái |
25.000 |
190 |
Xi măng |
kg |
1.455 |
BẢNG TIỀN LƯƠNG NHÂN CÔNG
(theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh Tây
Ninh)
CẤP BẬC |
BẬC LƯƠNG |
VÙNG II |
VÙNG III |
CÔNG NHÂN KHẢO SÁT, ĐO ĐẠC XÂY DỰNG (NHÓM I) |
|||
Công nhân bậc 1/7 |
1,55 |
138.308 |
128.412 |
Công nhân bậc 2/7 |
1,83 |
163.292 |
151.608 |
Công nhân bậc 3/7 |
2,16 |
192.738 |
178.948 |
Công nhân bậc 4/7 |
2,55 |
227.538 |
211.258 |
Công nhân bậc 5/7 |
3,01 |
268.585 |
249.367 |
Công nhân bậc 6/7 |
3,56 |
317.662 |
294.932 |
Công nhân bậc 7/7 |
4,20 |
374.769 |
347.954 |
KỸ SƯ XÂY DỰNG |
|||
Kỹ sư bậc 1/8 |
2,34 |
208.800 |
193.860 |
Kỹ sư bậc 2/8 |
2,65 |
236.462 |
219.542 |
Kỹ sư bậc 3/8 |
2,96 |
264.123 |
245.225 |
Kỹ sư bậc 4/8 |
3,27 |
291.785 |
270.907 |
Kỹ sư bậc 5/8 |
3,58 |
319.446 |
296.589 |
Kỹ sư bậc 6/8 |
3,89 |
347.108 |
322.272 |
Kỹ sư bậc 7/8 |
4,20 |
374.769 |
347.954 |
Kỹ sư bậc 8/8 |
4,51 |
402.431 |
373.636 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Biến thế hàn 7,0kW |
ca |
243.696 |
2 |
Biến thế thắp sáng |
ca |
6.670 |
3 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
ca |
11.750 |
4 |
Bộ khoan tay |
ca |
49.300 |
5 |
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự |
ca |
476.089 |
6 |
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy) |
ca |
588.250 |
7 |
Bộ thiết bị siêu âm |
ca |
517.183 |
8 |
Búa căn MO-10 |
ca |
12.827 |
9 |
Búa khoan tay P30 |
ca |
19.914 |
10 |
Cần Belkenman |
ca |
21.031 |
11 |
Cân phân tích |
ca |
10.989 |
12 |
Cần trục bánh xích 16T |
ca |
2.200.906 |
13 |
Cần trục bánh xích 25T |
ca |
2.632.256 |
14 |
Cần trục bánh xích 40T |
ca |
3.754.319 |
15 |
Cần trục bánh xích 5T |
ca |
1.563.210 |
16 |
Cần trục ô tô 10T |
ca |
1.988.676 |
17 |
Kích 250T |
ca |
259.658 |
18 |
Kích 500T |
ca |
316.308 |
19 |
Kích nâng 100T |
ca |
233.635 |
20 |
Kích nâng 50T |
ca |
222.800 |
21 |
Kích thủy lực 50T |
ca |
222.800 |
22 |
Kính hiển vi |
ca |
7.722 |
23 |
Máy ảnh |
ca |
7.333 |
24 |
Máy bơm 25CV |
ca |
470.404 |
25 |
Máy bơm 75CV |
ca |
1.038.780 |
26 |
Máy bơm nước 120CV |
ca |
1.329.180 |
27 |
Máy bơm nước 7,5kW |
ca |
223.114 |
28 |
Máy CBR |
ca |
65.800 |
29 |
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12 |
ca |
315.952 |
30 |
Máy địa chấn ES-125 |
ca |
106.909 |
31 |
Máy địa chấn TRIOSX 24 |
ca |
371.380 |
32 |
Máy hàn 23kW |
ca |
319.267 |
33 |
Máy khoan 750W |
ca |
197.141 |
34 |
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự |
ca |
211.500 |
35 |
Máy khoan XY-1A |
ca |
148.833 |
36 |
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự |
ca |
148.833 |
37 |
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự |
ca |
287.222 |
38 |
Máy MF-2-100 |
ca |
44.616 |
39 |
Máy nén khí 120 m³/h |
ca |
503.481 |
40 |
Máy nén khí 600m³/h |
ca |
1.221.988 |
41 |
Máy nén khí 660 m³/h |
ca |
1.314.483 |
42 |
Máy PDA |
ca |
1.196.000 |
43 |
Máy phát điện 2,5-3,0kW |
ca |
219.223 |
44 |
Máy Scaner |
Ca |
173.833 |
45 |
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự |
ca |
159.467 |
46 |
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự |
ca |
15.947 |
47 |
Máy UJ-18 |
ca |
38.584 |
48 |
Máy vẽ Ploter |
Ca |
99.091 |
49 |
Máy vi tính |
Ca |
11.200 |
50 |
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự |
ca |
60.135 |
51 |
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự |
ca |
489.600 |
52 |
Ô tô vận tải thùng 1,5T |
ca |
526.642 |
53 |
Ô tô vận tải thùng 12T |
ca |
1.501.769 |
54 |
ống nhòm |
ca |
1.111 |
55 |
Quạt gió 2,5 kW |
ca |
211.344 |
56 |
Tủ sấy 3kW |
ca |
12.038 |
57 |
Thiết bị đo biến dạng |
ca |
317.720 |
58 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
ca |
339.900 |
59 |
Thùng trục 0,5m³ |
ca |
7.740 |
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MÃU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.
- Lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên >10m: K = 1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
ĐVT: 1m³
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CA.11110 |
Cấp đất đá I - III |
44.941 |
507.019 |
0 |
551.960 |
CA.11120 |
Cấp đất đá IV - V |
44.941 |
760.529 |
0 |
805.470 |
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
ĐVT: 1m³
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CA.11210 |
Cấp đất đá I - III |
44.941 |
549.271 |
0 |
594.212 |
CA.11220 |
Cấp đất đá IV - V |
44.941 |
802.780 |
0 |
847.721 |
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
ĐVT: 1m³
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CA.12110 |
Cấp đất đá I - III |
84.941 |
676.026 |
0 |
760.966 |
CA.12120 |
Cấp đất đá IV - V |
84.941 |
929.535 |
0 |
1.014.476 |
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
ĐVT: 1m³
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CA.12210 |
Cấp đất đá I - III |
84.941 |
739.403 |
0 |
824.344 |
CA.12220 |
Cấp đất đá IV - V |
84.941 |
1.098.542 |
0 |
1.183.482 |
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
ĐVT: 1m³
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CA.12310 |
Cấp đất đá I - III |
84.941 |
866.158 |
0 |
951.099 |
CA.12320 |
Cấp đất đá IV - V |
84.941 |
1.309.800 |
0 |
1.394.740 |
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc Chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá theo bảng phụ lục số 02
- Tiết diện giếng : 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m³/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m³/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sau kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo K=1.2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
ĐVT: 1m³
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CA.21110 |
Đào giếng đứng |
387.972 |
1.805.646 |
1.541.486 |
3.735.104 |
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m, k = 1,05.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m, k=1,1.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = 1,4; với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,5.
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò >10-15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k = 2
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.11110 |
Địa hình cấp I - II |
6.776 |
633.774 |
29.443 |
669.993 |
CB.11120 |
Địa hình cấp III - IV |
7.546 |
794.330 |
37.076 |
838.952 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, ng.thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 03,
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, |
k = 1,3 |
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m, |
k = 1,35 |
- Khoảng thu với 2 băng ghi, |
k = 1,1 |
- Khoảng thu với 3 băng ghi, |
k = 1,2 |
- Khoảng thu với 5 băng ghi, |
k = 1,4 |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, |
k = 1,2 |
- Số lần bắn ≥ 2 lần, |
k = 1,2 |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu): |
|
> 10 m, |
k = 1,09 |
> 15 m, |
k = 1,2 |
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho các cấp địa hình.
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.11210 |
Địa hình cấp I - II |
59.642 |
946.436 |
97.970 |
1.104.048 |
CB.11220 |
Địa hình cấp III - IV |
60.412 |
1.132.343 |
116.018 |
1.308.772 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, ng.thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn, |
k = 1,3 |
- Khoảng thu với 2 băng ghi, |
k = 1,1 |
- Khoảng thu với 3 băng ghi, |
k = 1,2 |
- Khoảng thu với 5 băng ghi, |
k = 1,4 |
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động, |
k = 1,2 |
- Số lần bắn ≥ 2 lần, |
k = 1,2 |
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu): |
|
> 10 m, |
k = 1,2 |
> 15 m, |
k = 1,4 |
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn : 0,001 chia cho các cấp địa hình.
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.11310 |
Địa hình cấp I - II |
85.206 |
1.183.045 |
115.158 |
1.383.408 |
CB.11320 |
Địa hình cấp III - IV |
86.746 |
1.419.654 |
136.371 |
1.642.771 |
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn,kiểm tra,giám sát kỹ thuật địa vật lý,thu thập tài liệu hiện trường,nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 032.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến < 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m |
k = 1,05. |
> 100m - 200m |
k = 1,1 |
> 200m |
k = 1,2 |
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m |
k = 1,15. |
> 700m - 1000m |
k = 1,3 |
> 1000m |
k = 1,5 |
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế, |
k = 0,8 |
+ Phương pháp nạp điện đo gradien, |
k = 1,15 |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, |
k = 1,2 |
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, |
k = 1,4 |
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, |
k = 1,27 |
+ Mặt cắt đối xứng kép, |
k = 1,4 |
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.21110 |
Địa hình cấp I - II |
11.757 |
88.728 |
1.299 |
101.784 |
CB.21120 |
Địa hình cấp III - IV |
11.757 |
111.967 |
1.653 |
125.377 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhạy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số |
k = 1,1 |
- Điều kiện tiếp địa: |
|
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí, |
k = 1,1 |
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, |
k = 1,2 |
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, |
k = 1,4 |
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì đơn giá nhân công và máy nhân với hệ số |
k = 1,4 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.21210 |
Địa hình cấp I - II |
1.574 |
46.477 |
1.259 |
49.310 |
CB.21220 |
Địa hình cấp III - IV |
1.827 |
69.715 |
1.850 |
73.392 |
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB ≤ 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm, k = 1,15.
Từ 5- 7mm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.21310 |
Địa hình cấp I - II |
46.420 |
1.425.992 |
17.710 |
1.490.122 |
CB.21320 |
Địa hình cấp III - IV |
46.651 |
1.848.508 |
22.826 |
1.917.985 |
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF- 2-100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy Chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng :
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ở những điều kiện bình thường.
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF- 2-100
ĐVT: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CB.31110 |
Địa hình cấp I - II |
0 |
47.111 |
910 |
48.021 |
CB.31120 |
Địa hình cấp III - IV |
0 |
69.715 |
1.411 |
71.126 |
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm |
K = 1,1 |
- Khoan không chống ống |
K = 0,85 |
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan |
K = 1,1 |
- Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công |
K = 1,2 |
- Khi khoan trên sông nước thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K=1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CC.11110 |
Cấp đất đá I - III |
38.951 |
473.218 |
10.846 |
523.015 |
CC.11120 |
Cấp đất đá IV - V |
39.345 |
781.655 |
16.269 |
837.268 |
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CC.11210 |
Cấp đất đá I - III |
39.391 |
481.668 |
11.339 |
532.398 |
CC.11220 |
Cấp đất đá IV - V |
39.818 |
807.006 |
16.762 |
863.585 |
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang)
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Địa hình nền Khoan khô ráo
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang |
K = 1,5 |
- Khoan xiên |
K = 1,2 |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm |
K = 1,1 |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm |
K = 1,2 |
- Khoan không ống chống |
K = 0,85 |
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan |
K = 1,05 |
- Khoan không lấy mẫu |
K = 0,8 |
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công |
K = 1,05 |
- Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét |
K = 1,05 |
- Khoan khô |
K = 1,15 |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150ZUB hoặc loại tương tự: |
K = 1,3 |
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.21110 |
Cấp đất đá I - III |
54.015 |
371.814 |
13.663 |
439.492 |
CC.21120 |
Cấp đất đá IV - VI |
76.510 |
534.483 |
30.362 |
641.354 |
CC.21130 |
Cấp đất đá VII - VIII |
118.398 |
758.416 |
50.097 |
926.911 |
CC.21140 |
Cấp đất đá IX - X |
110.643 |
737.290 |
45.543 |
893.476 |
CC.21150 |
Cấp đất đá XI - XII |
150.408 |
999.250 |
71.351 |
1.221.009 |
|
Độ sâu từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.21210 |
Cấp đất đá I - III |
52.574 |
392.940 |
13.663 |
459.176 |
CC.21220 |
Cấp đất đá IV - VI |
73.287 |
564.059 |
31.880 |
669.226 |
CC.21230 |
Cấp đất đá VII - VIII |
110.946 |
796.443 |
54.652 |
962.040 |
CC.21240 |
Cấp đất đá IX - X |
108.251 |
779.542 |
53.134 |
940.926 |
CC.21250 |
Cấp đất đá XI - XII |
147.185 |
1.060.515 |
77.423 |
1.285.123 |
|
Độ sâu từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.21310 |
Cấp đất đá I - III |
51.150 |
428.854 |
15.181 |
495.184 |
CC.21320 |
Cấp đất đá IV - VI |
69.844 |
623.211 |
36.434 |
729.489 |
CC.21330 |
Cấp đất đá VII - VIII |
103.427 |
872.496 |
59.206 |
1.035.128 |
CC.21340 |
Cấp đất đá IX - X |
106.672 |
864.045 |
56.170 |
1.026.886 |
CC.21350 |
Cấp đất đá XI - XII |
143.962 |
1.142.906 |
85.014 |
1.371.881 |
|
Độ sâu từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.21410 |
Cấp đất đá I - III |
48.829 |
441.529 |
23.730 |
514.088 |
CC.21420 |
Cấp đất đá IV - VI |
66.555 |
661.238 |
53.933 |
781.725 |
CC.21430 |
Cấp đất đá VII - VIII |
96.024 |
942.211 |
92.764 |
1.130.998 |
CC.21440 |
Cấp đất đá IX - X |
106.969 |
929.535 |
86.292 |
1.122.796 |
CC.21450 |
Cấp đất đá XI - XII |
144.325 |
1.259.098 |
127.281 |
1.530.703 |
|
Độ sâu từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
CC.21510 |
Cấp đất đá I - III |
46.948 |
458.430 |
25.888 |
531.265 |
CC.21520 |
Cấp đất đá IV - VI |
61.776 |
688.701 |
60.404 |
810.881 |
CC.21530 |
Cấp đất đá VII - VIII |
85.541 |
986.575 |
103.550 |
1.175.666 |
CC.21540 |
Cấp đất đá IX - X |
107.266 |
967.562 |
92.764 |
1.167.591 |
CC.21550 |
Cấp đất đá XI - XII |
144.688 |
1.311.912 |
140.225 |
1.596.824 |
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.21610 |
Cấp đất đá I - III |
942 |
147.881 |
51.744 |
200.567 |
CC.21620 |
Cấp đất đá IV - VI |
942 |
200.695 |
103.489 |
305.126 |
CC.21630 |
Cấp đất đá VII - VIII |
942 |
259.847 |
169.345 |
430.135 |
CC.21640 |
Cấp đất đá IX - X |
942 |
274.635 |
192.866 |
468.443 |
CC.21650 |
Cấp đất đá XI - XII |
942 |
354.913 |
230.498 |
586.353 |
|
Độ sâu từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.21710 |
Cấp đất đá I - III |
942 |
149.993 |
56.448 |
207.384 |
CC.21720 |
Cấp đất đá IV - VI |
942 |
202.808 |
108.193 |
311.943 |
CC.21730 |
Cấp đất đá VII - VIII |
942 |
261.960 |
183.457 |
446.359 |
CC.21740 |
Cấp đất đá IX - X |
942 |
274.635 |
206.978 |
482.555 |
CC.21750 |
Cấp đất đá XI - XII |
942 |
359.139 |
249.314 |
609.395 |
|
Độ sâu từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.21810 |
Cấp đất đá I - III |
942 |
162.669 |
61.153 |
224.763 |
CC.21820 |
Cấp đất đá IV - VI |
942 |
221.821 |
136.417 |
359.180 |
CC.21830 |
Cấp đất đá VII - VIII |
942 |
295.761 |
225.794 |
522.497 |
CC.21840 |
Cấp đất đá IX - X |
942 |
299.986 |
254.018 |
554.946 |
CC.21850 |
Cấp đất đá XI - XII |
942 |
363.364 |
305.762 |
670.068 |
|
Độ sâu từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.21910 |
Cấp đất đá I - III |
942 |
166.894 |
65.857 |
233.692 |
CC.21920 |
Cấp đất đá IV - VI |
942 |
232.384 |
155.233 |
388.559 |
CC.21930 |
Cấp đất đá VII - VIII |
942 |
302.099 |
249.314 |
552.355 |
CC.21940 |
Cấp đất đá IX - X |
942 |
316.887 |
282.242 |
600.071 |
CC.21950 |
Cấp đất đá XI - XII |
942 |
422.516 |
338.691 |
762.149 |
|
Độ sâu từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
CC.22010 |
Cấp đất đá I - III |
942 |
171.119 |
75.265 |
247.326 |
CC.22020 |
Cấp đất đá IV - VI |
942 |
238.722 |
174.049 |
413.713 |
CC.22030 |
Cấp đất đá VII - VIII |
942 |
308.437 |
277.538 |
586.917 |
CC.22040 |
Cấp đất đá IX - X |
942 |
325.337 |
315.171 |
641.450 |
CC.22050 |
Cấp đất đá XI - XII |
942 |
433.079 |
381.027 |
815.048 |
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 05
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao,phà, bè mảng...)
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên |
K = 1,2 |
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm |
K = 1,1 |
- Đường kính lỗ khoan > 250mm |
K = 1,2 |
- Khoan không lấy mẫu |
K = 0,8 |
- Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét |
K = 1,05 |
- Khoan khô |
K = 1,15 |
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s |
K = 1,1 |
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s |
K = 1,15 |
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống |
K = 1,2 |
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: |
K = 1,3 |
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
Độ sâu từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
CC.31110 |
Cấp đất đá I - III |
55.478 |
551.383 |
15.181 |
622.042 |
CC.31120 |
Cấp đất đá IV - VI |
78.336 |
783.767 |
36.434 |
898.537 |
CC.31130 |
Cấp đất đá VII - VIII |
120.521 |
1.096.429 |
59.206 |
1.276.156 |
CC.31140 |
Cấp đất đá IX - X |
112.832 |
1.081.641 |
54.652 |
1.249.124 |
CC.31150 |
Cấp đất đá XI - XII |
152.663 |
1.430.217 |
85.014 |
1.667.893 |
|
Độ sâu từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
CC.31210 |
Cấp đất đá I - III |
54.054 |
576.734 |
16.699 |
647.487 |
CC.31220 |
Cấp đất đá IV - VI |
75.047 |
823.906 |
37.953 |
936.905 |
CC.31230 |
Cấp đất đá VII - VIII |
112.953 |
1.157.694 |
65.278 |
1.335.925 |
CC.31240 |
Cấp đất đá IX - X |
110.555 |
1.136.568 |
62.242 |
1.309.365 |
CC.31250 |
Cấp đất đá XI - XII |
149.506 |
1.540.071 |
94.122 |
1.783.699 |
|
Độ sâu từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
CC.31310 |
Cấp đất đá I - III |
52.629 |
612.648 |
18.217 |
683.494 |
CC.31320 |
Cấp đất đá IV - VI |
71.538 |
874.608 |
44.025 |
990.171 |
CC.31330 |
Cấp đất đá VII - VIII |
105.781 |
1.252.760 |
77.423 |
1.435.964 |
CC.31340 |
Cấp đất đá IX - X |
109.158 |
1.227.409 |
69.833 |
1.406.399 |
CC.31350 |
Cấp đất đá XI - XII |
146.514 |
1.652.038 |
101.713 |
1.900.264 |
|
Độ sâu từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
CC.31410 |
Cấp đất đá I - III |
48.829 |
627.436 |
28.045 |
704.310 |
CC.31420 |
Cấp đất đá IV - VI |
66.555 |
933.760 |
66.876 |
1.067.191 |
CC.31430 |
Cấp đất đá VII - VIII |
96.024 |
1.328.813 |
112.180 |
1.537.016 |
CC.31440 |
Cấp đất đá IX - X |
106.969 |
1.311.912 |
107.865 |
1.526.746 |
CC.31450 |
Cấp đất đá XI - XII |
144.325 |
1.764.004 |
155.326 |
2.063.654 |
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m³), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá : theo phụ lục số 06.
- Lỗ khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ > 10M
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
CC.41110 |
Cấp đất I - III |
7.678 |
312.662 |
40.211 |
360.551 |
CC.41120 |
Cấp đất IV - VI |
10.824 |
473.218 |
60.317 |
544.359 |
|
Độ sâu > 10m |
|
|
|
|
CC.41210 |
Cấp đất I - III |
7.678 |
333.788 |
43.083 |
384.549 |
CC.41220 |
Cấp đất IV - VI |
10.824 |
513.357 |
66.061 |
590.242 |
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ > 10M
ĐVT : 1m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
CC.42110 |
Cấp đất I - III |
7.678 |
359.139 |
51.700 |
418.517 |
CC.42120 |
Cấp đất IV - VI |
10.824 |
564.059 |
74.678 |
649.561 |
|
Độ sâu > 10m |
|
|
|
|
CC.42210 |
Cấp đất I - III |
7.678 |
359.139 |
51.700 |
418.517 |
CC.42220 |
Cấp đất IV - VI |
10.824 |
564.059 |
74.678 |
649.561 |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt .ống quan trắc
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ɸ 65mm.
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
ĐVT : 1m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CD.11110 |
Đặt ống khoan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
58.827 |
190.132 |
0 |
248.959 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số |
K = 1,1 |
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số: |
|
+ ống thép D 75mm |
K = 1,3 |
+ ống thép D 93mm |
K = 1,5 |
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số |
K = 1,5 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
ĐVT: 1m xuyên
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11110 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
1.316 |
253.510 |
39.168 |
293.994 |
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
ĐVT: 1m xuyên
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11210 |
Thí nghiệm xuyên động |
1.210 |
169.006 |
24.054 |
194.270 |
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
ĐVT: 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11310 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
2.008 |
422.516 |
48.538 |
473.062 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
ĐVT: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11410 |
Cấp đất đá I - III |
17.710 |
232.384 |
16.058 |
266.152 |
CE.11420 |
Cấp đất đá IV - VI |
14.950 |
380.264 |
24.088 |
419.302 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
ĐVT: 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11510 |
Cấp đất đá I - III |
11.814 |
401.390 |
66.652 |
479.857 |
CE.11520 |
Cấp đất đá IV - VI |
13.732 |
802.780 |
133.305 |
949.818 |
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
ĐVT: 1 lần hút
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11610 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
52.180 |
6.527.872 |
6.818.915 |
13.398.967 |
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có một tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số |
k = 1,05 |
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá nhân với hệ số |
k = 1,1 |
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số |
k = 2,0 |
- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá nhân với hệ số |
k = 1.8 |
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤ 50m
ĐVT: 1 đoạn ép
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11710 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
126.995 |
5.196.947 |
928.856 |
6.252.797 |
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét, |
k = 1,1 |
- Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét, |
k = 1,2 |
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m, |
k = 1,05 |
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m, |
k = 1,1 |
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
ĐVT: 1 lần đổ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11810 |
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
16.979 |
929.535 |
0 |
946.514 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.5
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng.
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m
ĐVT: 1 lần đổ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.11910 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
19.121 |
929.535 |
0 |
948.656 |
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.2
- Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1.5
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
ĐVT: 1 lần múc
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12010 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
15.792 |
1.478.806 |
59.160 |
1.553.758 |
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
ĐVT: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12110 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
18.712 |
1.267.548 |
178.679 |
1.464.939 |
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
ĐVT: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12210 |
Thí nghiệm đo mođun đàn hồi bằng cần Belkenman |
22.643 |
295.761 |
202.955 |
521.359 |
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
ĐVT: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12311 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt |
4.510 |
422.516 |
41.448 |
468.474 |
CE.12312 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
10.010 |
633.774 |
41.448 |
685.232 |
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
ĐVT: 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12411 |
Đường kính bàn nén D = 34cm |
194.973 |
528.145 |
1.173.592 |
1.896.710 |
CE.12422 |
Đường kính bàn nén D = 76cm |
194.989 |
528.145 |
1.924.476 |
2.647.611 |
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
ĐVT: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12511 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình khô ráo, cấp tải trọng nén đến 50 tấn |
1.474.172 |
11.619.190 |
3.720.450 |
16.813.812 |
CE.12512 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình khô ráo, cấp tải trọng nén 51 đến 100 tấn |
1.769.006 |
16.266.866 |
5.208.631 |
23.244.502 |
CE.12513 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình lầy lội, cấp tải trọng nén đến 50 tấn |
1.474.172 |
12.200.150 |
3.906.473 |
17.580.794 |
CE.12514 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông trong điều kiện địa hình lầy lội, cấp tải trọng nén 51 đến 100 tấn |
1.769.006 |
17.080.209 |
5.469.062 |
24.318.277 |
Ghi chú:
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tinh thép ɸ14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĩNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
ĐVT: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12610 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) > 100 và ≤ 500) |
18.824 |
46.750 |
66.254 |
131.829 |
CE.12620 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) ≤ 1000) |
18.169 |
40.358 |
58.793 |
117.320 |
CE.12630 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) ≤ 1500) |
17.043 |
34.507 |
53.265 |
104.816 |
CE.12640 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bêtông bằng phương pháp chất tải. (Tải trọng nén (tấn) ≤ 2000) |
16.192 |
29.469 |
50.502 |
96.163 |
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
ĐVT: 1 cọc/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12710 |
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT) |
12.600 |
253.924 |
256.718 |
523.241 |
CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN (PDA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
ĐVT: 1 lần thí nghiệm/ 1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12810 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA). Đường kính cọc ≤ 1000mm |
2.831.767 |
6.392.416 |
5.599.685 |
14.823.868 |
CE.12820 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA). Đường kính cọc ≤ 1500mm |
3.847.219 |
7.476.044 |
7.115.975 |
18.439.238 |
CE.12830 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA). Đường kính cọc ≤ 2000mm |
4.879.280 |
9.404.704 |
9.740.838 |
24.024.822 |
CE.12900 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
ĐVT: 1 cọc/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.12910 |
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm |
10.500 |
373.040 |
167.154 |
550.694 |
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường:
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v..v..
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức:
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ:
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
ĐVT: 1 bệ thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CE.13010 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
5.310.659 |
68.870.108 |
19.273.318 |
93.454.085 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 07.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
TAM GIÁC HẠNG 4 |
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
CF.11111 |
Địa hình cấp I |
250.037 |
7.290.111 |
834.967 |
8.375.115 |
CF.11112 |
Địa hình cấp II |
250.037 |
8.852.277 |
1.013.889 |
10.116.203 |
CF.11113 |
Địa hình cấp III |
250.037 |
10.414.444 |
1.192.811 |
11.857.291 |
CF.11114 |
Địa hình cấp IV |
250.037 |
12.497.332 |
1.431.373 |
14.178.742 |
CF.11115 |
Địa hình cấp V |
250.037 |
16.663.110 |
1.908.497 |
18.821.643 |
CF.11116 |
Địa hình cấp VI |
250.037 |
20.828.887 |
2.385.621 |
23.464.545 |
|
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11121 |
Địa hình cấp I |
250.037 |
7.190.787 |
2.640.713 |
10.081.537 |
CF.11122 |
Địa hình cấp II |
250.037 |
8.731.670 |
3.206.580 |
12.188.287 |
CF.11123 |
Địa hình cấp III |
250.037 |
10.272.553 |
3.772.448 |
14.295.037 |
CF.11124 |
Địa hình cấp IV |
250.037 |
12.327.064 |
4.526.937 |
17.104.037 |
CF.11125 |
Địa hình cấp V |
250.037 |
16.436.085 |
6.035.916 |
22.722.038 |
CF.11126 |
Địa hình cấp VI |
250.037 |
20.545.106 |
7.544.895 |
28.340.038 |
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4 |
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
CF.11211 |
Địa hình cấp I |
189.618 |
5.650.742 |
620.086 |
6.460.446 |
CF.11212 |
Địa hình cấp II |
189.618 |
6.861.615 |
752.962 |
7.804.195 |
CF.11213 |
Địa hình cấp III |
189.618 |
8.072.488 |
885.838 |
9.147.944 |
CF.11214 |
Địa hình cấp IV |
189.618 |
9.686.986 |
1.063.005 |
10.939.609 |
CF.11215 |
Địa hình cấp V |
189.618 |
12.915.981 |
1.417.340 |
14.522.939 |
CF.11216 |
Địa hình cấp VI |
189.618 |
16.144.976 |
1.771.676 |
18.106.269 |
|
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11221 |
Địa hình cấp I |
189.618 |
5.132.551 |
1.961.284 |
7.283.453 |
CF.11222 |
Địa hình cấp II |
189.618 |
6.232.383 |
2.381.559 |
8.803.560 |
CF.11223 |
Địa hình cấp III |
189.618 |
7.332.216 |
2.801.835 |
10.323.668 |
CF.11224 |
Địa hình cấp IV |
189.618 |
8.798.659 |
3.362.201 |
12.350.478 |
CF.11225 |
Địa hình cấp V |
189.618 |
11.731.545 |
4.482.935 |
16.404.098 |
CF.11226 |
Địa hình cấp VI |
189.618 |
14.664.431 |
5.603.669 |
20.457.718 |
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
GIẢI TÍCH CẤP 1 |
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
CF.11311 |
Địa hình cấp I |
127.124 |
3.233.799 |
179.272 |
3.540.195 |
CF.11312 |
Địa hình cấp II |
127.124 |
3.926.756 |
217.688 |
4.271.568 |
CF.11313 |
Địa hình cấp III |
127.124 |
4.619.714 |
256.103 |
5.002.941 |
CF.11314 |
Địa hình cấp IV |
127.124 |
5.543.656 |
307.324 |
5.978.104 |
CF.11315 |
Địa hình cấp V |
127.124 |
7.391.542 |
409.765 |
7.928.431 |
CF.11316 |
Địa hình cấp VI |
127.124 |
9.239.427 |
512.207 |
9.878.757 |
|
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11321 |
Địa hình cấp I |
127.124 |
3.082.457 |
566.190 |
3.775.771 |
CF.11322 |
Địa hình cấp II |
127.124 |
3.742.983 |
687.517 |
4.557.624 |
CF.11323 |
Địa hình cấp III |
127.124 |
4.403.510 |
808.844 |
5.339.477 |
CF.11324 |
Địa hình cấp IV |
127.124 |
5.284.212 |
970.612 |
6.381.947 |
CF.11325 |
Địa hình cấp V |
127.124 |
7.045.616 |
1.294.150 |
8.466.889 |
CF.11326 |
Địa hình cấp VI |
127.124 |
8.807.019 |
1.617.687 |
10.551.830 |
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
GIẢI TÍCH CẤP 2 |
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
CF.11411 |
Địa hình cấp I |
30.482 |
1.298.078 |
50.344 |
1.378.903 |
CF.11412 |
Địa hình cấp II |
30.482 |
1.576.238 |
61.131 |
1.667.850 |
CF.11413 |
Địa hình cấp III |
30.482 |
1.854.397 |
71.919 |
1.956.798 |
CF.11414 |
Địa hình cấp IV |
30.482 |
2.225.277 |
86.303 |
2.342.061 |
CF.11415 |
Địa hình cấp V |
30.482 |
2.967.035 |
115.071 |
3.112.588 |
CF.11416 |
Địa hình cấp VI |
30.482 |
3.708.794 |
143.839 |
3.883.114 |
|
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11421 |
Địa hình cấp I |
30.482 |
1.256.289 |
108.709 |
1.395.479 |
CF.11422 |
Địa hình cấp II |
30.482 |
1.525.493 |
132.003 |
1.687.978 |
CF.11423 |
Địa hình cấp III |
30.482 |
1.794.698 |
155.298 |
1.980.478 |
CF.11424 |
Địa hình cấp IV |
30.482 |
2.153.638 |
186.358 |
2.370.477 |
CF.11425 |
Địa hình cấp V |
30.482 |
2.871.517 |
248.477 |
3.150.475 |
CF.11426 |
Địa hình cấp VI |
30.482 |
3.589.396 |
310.596 |
3.930.474 |
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1 |
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
CF.11511 |
Địa hình cấp I |
127.124 |
2.755.310 |
56.483 |
2.938.917 |
CF.11512 |
Địa hình cấp II |
127.124 |
3.345.734 |
68.586 |
3.541.444 |
CF.11513 |
Địa hình cấp III |
127.124 |
3.936.158 |
80.690 |
4.143.971 |
CF.11514 |
Địa hình cấp IV |
127.124 |
4.723.389 |
96.828 |
4.947.340 |
CF.11515 |
Địa hình cấp V |
127.124 |
6.297.852 |
129.104 |
6.554.079 |
CF.11516 |
Địa hình cấp VI |
127.124 |
7.872.315 |
161.379 |
8.160.818 |
|
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11521 |
Địa hình cấp I |
127.124 |
2.709.085 |
176.652 |
3.012.860 |
CF.11522 |
Địa hình cấp II |
127.124 |
3.289.603 |
214.506 |
3.631.232 |
CF.11523 |
Địa hình cấp III |
127.124 |
3.870.121 |
252.360 |
4.249.604 |
CF.11524 |
Địa hình cấp IV |
127.124 |
4.644.145 |
302.831 |
5.074.100 |
CF.11525 |
Địa hình cấp V |
127.124 |
6.192.193 |
403.775 |
6.723.092 |
CF.11526 |
Địa hình cấp VI |
127.124 |
7.740.242 |
504.719 |
8.372.084 |
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2 |
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
CF.11611 |
Địa hình cấp I |
30.482 |
1.010.181 |
31.925 |
1.072.587 |
CF.11612 |
Địa hình cấp II |
30.482 |
1.226.648 |
38.766 |
1.295.896 |
CF.11613 |
Địa hình cấp III |
30.482 |
1.443.115 |
45.607 |
1.519.204 |
CF.11614 |
Địa hình cấp IV |
30.482 |
1.731.738 |
54.729 |
1.816.949 |
CF.11615 |
Địa hình cấp V |
30.482 |
2.308.984 |
72.972 |
2.412.438 |
CF.11616 |
Địa hình cấp VI |
30.482 |
2.886.231 |
91.215 |
3.007.927 |
|
Bộ thiết bị GPS (3 máy) |
|
|
|
|
CF.11621 |
Địa hình cấp I |
30.482 |
982.953 |
72.472 |
1.085.907 |
CF.11622 |
Địa hình cấp II |
30.482 |
1.193.586 |
88.002 |
1.312.070 |
CF.11623 |
Địa hình cấp III |
30.482 |
1.404.219 |
103.532 |
1.538.232 |
CF.11624 |
Địa hình cấp IV |
30.482 |
1.685.063 |
124.238 |
1.839.783 |
CF.11625 |
Địa hình cấp V |
30.482 |
2.246.750 |
165.651 |
2.442.883 |
CF.11626 |
Địa hình cấp VI |
30.482 |
2.808.438 |
207.064 |
3.045.983 |
CF.21100 CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 07.
ĐVT : 1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH |
||||
CF.21111 |
Địa hình cấp I |
45.537 |
469.788 |
26.312 |
541.637 |
CF.21112 |
Địa hình cấp II |
45.537 |
630.195 |
29.820 |
705.552 |
CF.21113 |
Địa hình cấp III |
45.537 |
795.423 |
33.329 |
874.289 |
CF.21114 |
Địa hình cấp IV |
45.537 |
964.927 |
36.837 |
1.047.301 |
CF.21115 |
Địa hình cấp V |
45.537 |
1.171.761 |
43.854 |
1.261.151 |
CF.21116 |
Địa hình cấp VI |
45.537 |
1.393.159 |
56.132 |
1.494.828 |
|
CẮM MỐC TIM ĐƯỜNG KHU VỰC QUY HOẠCH |
||||
CF.21121 |
Địa hình cấp I |
45.537 |
634.214 |
35.521 |
715.272 |
CF.21122 |
Địa hình cấp II |
45.537 |
850.763 |
40.257 |
936.557 |
CF.21123 |
Địa hình cấp III |
45.537 |
1.073.822 |
44.994 |
1.164.352 |
CF.21124 |
Địa hình cấp IV |
45.537 |
1.302.651 |
49.730 |
1.397.918 |
CF.21125 |
Địa hình cấp V |
45.537 |
1.581.877 |
59.202 |
1.686.616 |
CF.21126 |
Địa hình cấp VI |
45.537 |
1.880.765 |
75.779 |
2.002.080 |
|
CẮM MỐC RANH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THEO TCVN 8478:2010 |
||||
CF.21131 |
Địa hình cấp I |
45.537 |
845.618 |
47.362 |
938.517 |
CF.21132 |
Địa hình cấp II |
45.537 |
1.134.351 |
53.677 |
1.233.564 |
CF.21133 |
Địa hình cấp III |
45.537 |
1.431.762 |
59.992 |
1.537.291 |
CF.21134 |
Địa hình cấp IV |
45.537 |
1.736.868 |
66.307 |
1.848.711 |
CF.21135 |
Địa hình cấp V |
45.537 |
2.109.169 |
78.937 |
2.233.643 |
CF.21136 |
Địa hình cấp VI |
45.537 |
2.507.686 |
101.038 |
2.654.261 |
|
CẮM MỐC TIM TUYẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THEO TCVN 8481:2010 |
||||
CF.21141 |
Địa hình cấp I |
45.537 |
2.254.982 |
126.298 |
2.426.816 |
CF.21142 |
Địa hình cấp II |
45.537 |
3.024.935 |
143.137 |
3.213.609 |
CF.21143 |
Địa hình cấp III |
45.537 |
3.818.032 |
159.978 |
4.023.547 |
CF.21144 |
Địa hình cấp IV |
45.537 |
4.631.648 |
176.818 |
4.854.003 |
CF.21145 |
Địa hình cấp V |
45.537 |
5.624.451 |
210.498 |
5.880.486 |
CF.21146 |
Địa hình cấp VI |
45.537 |
6.687.163 |
269.435 |
7.002.135 |
|
CẮM MỐC TIM TUYẾN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẦU MỐI, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÓ KẾT CẤU BÊ TÔNG QUAN TRỌNG THEO TCVN 8481:2010 |
||||
CF.21151 |
Địa hình cấp I |
0 |
0 |
0 |
0 |
CF.21152 |
Địa hình cấp II |
45.537 |
3.044.226 |
170.502 |
3.260.264 |
CF.21153 |
Địa hình cấp III |
45.537 |
4.083.662 |
193.236 |
4.322.435 |
CF.21154 |
Địa hình cấp IV |
45.537 |
5.154.344 |
215.970 |
5.415.850 |
CF.21155 |
Địa hình cấp V |
45.537 |
6.252.725 |
238.704 |
6.536.966 |
CF.21156 |
Địa hình cấp VI |
45.537 |
7.593.009 |
284.172 |
7.922.718 |
|
CẮM MỐC TIM KÊNH SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HOẶC KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG, MỐC RANH NGẬP LỤT LÕNG HỒ, MỐC RANH NGẬP LỤT HẠ DU |
||||
CF.21161 |
Địa hình cấp I |
45.537 |
939.576 |
52.624 |
1.037.737 |
CF.21162 |
Địa hình cấp II |
45.537 |
1.260.390 |
59.641 |
1.365.567 |
CF.21163 |
Địa hình cấp III |
45.537 |
1.590.847 |
66.657 |
1.703.041 |
CF.21164 |
Địa hình cấp IV |
45.537 |
1.929.853 |
73.674 |
2.049.064 |
CF.21165 |
Địa hình cấp V |
45.537 |
2.343.521 |
87.707 |
2.476.766 |
CF.21166 |
Địa hình cấp VI |
45.537 |
2.786.318 |
112.265 |
2.944.119 |
CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1.Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 08
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
ĐVT : 1 km
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
THỦY CHUẨN HẠNG 3 |
|
|
|
|
CG.11110 |
Địa hình cấp I |
20.992 |
1.100.952 |
6.181 |
1.128.125 |
CG.11120 |
Địa hình cấp II |
20.992 |
1.305.400 |
6.669 |
1.333.060 |
CG.11130 |
Địa hình cấp III |
20.992 |
1.721.827 |
7.320 |
1.750.138 |
CG.11140 |
Địa hình cấp IV |
20.992 |
2.425.042 |
11.549 |
2.457.582 |
CG.11150 |
Địa hình cấp V |
20.992 |
3.484.985 |
18.380 |
3.524.357 |
|
THỦY CHUẨN HẠNG 4 |
|
|
|
|
CG.11210 |
Địa hình cấp I |
11.396 |
1.031.287 |
4.229 |
1.046.912 |
CG.11220 |
Địa hình cấp II |
11.396 |
1.187.791 |
5.205 |
1.204.392 |
CG.11230 |
Địa hình cấp III |
11.396 |
1.542.407 |
6.181 |
1.559.983 |
CG.11240 |
Địa hình cấp IV |
11.396 |
2.077.958 |
9.759 |
2.099.113 |
CG.11250 |
Địa hình cấp V |
11.396 |
3.001.602 |
15.940 |
3.028.939 |
|
THỦY CHUẨN KỸ THUẬT |
|
|
|
|
CG.11310 |
Địa hình cấp I |
3.250 |
508.411 |
3.091 |
514.751 |
CG.11320 |
Địa hình cấp II |
3.250 |
630.841 |
3.741 |
637.832 |
CG.11330 |
Địa hình cấp III |
4.550 |
792.168 |
4.880 |
801.597 |
CG.11340 |
Địa hình cấp IV |
4.550 |
1.100.356 |
7.320 |
1.112.225 |
CG.11350 |
Địa hình cấp V |
4.550 |
1.829.792 |
9.759 |
1.844.101 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết,các điểm ngoặt,các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách,xác định độ cao,tọa độ các điểm ngoặt,các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Đơn giá nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN |
||||
CH.11110 |
Địa hình cấp I |
15.370 |
279.432 |
16.074 |
310.876 |
CH.11120 |
Địa hình cấp II |
18.250 |
365.948 |
22.102 |
406.300 |
CH.11130 |
Địa hình cấp III |
24.179 |
475.976 |
28.297 |
528.453 |
CH.11140 |
Địa hình cấp IV |
27.059 |
622.788 |
40.018 |
689.866 |
CH.11150 |
Địa hình cấp V |
32.989 |
811.802 |
54.418 |
899.210 |
CH.11160 |
Địa hình cấp VI |
35.869 |
1.077.092 |
76.520 |
1.189.482 |
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn : 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7 : 3 công.
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN |
||||
CH.11210 |
Địa hình cấp I |
22.249 |
342.710 |
18.083 |
383.042 |
CH.11220 |
Địa hình cấp II |
26.698 |
446.400 |
28.130 |
501.228 |
CH.11230 |
Địa hình cấp III |
31.148 |
580.537 |
35.497 |
647.182 |
CH.11240 |
Địa hình cấp IV |
35.597 |
757.471 |
49.562 |
842.630 |
CH.11250 |
Địa hình cấp V |
40.047 |
1.004.345 |
73.674 |
1.118.066 |
CH.11260 |
Địa hình cấp VI |
44.496 |
1.302.467 |
111.180 |
1.458.143 |
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Phụ lục số 10.
- Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC |
||||
CH.11310 |
Địa hình cấp I |
15.370 |
370.720 |
18.083 |
404.173 |
CH.11320 |
Địa hình cấp II |
18.250 |
484.054 |
25.953 |
528.257 |
CH.11330 |
Địa hình cấp III |
24.179 |
631.139 |
32.149 |
687.467 |
CH.11340 |
Địa hình cấp IV |
27.059 |
836.407 |
46.548 |
910.015 |
CH.11350 |
Địa hình cấp V |
32.989 |
1.084.474 |
62.455 |
1.179.918 |
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng :
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 10.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC |
||||
CH.11410 |
Địa hình cấp I |
17.798 |
605.092 |
45.543 |
668.434 |
CH.11420 |
Địa hình cấp II |
17.798 |
792.540 |
64.967 |
875.305 |
CH.11430 |
Địa hình cấp III |
26.698 |
1.034.542 |
92.762 |
1.154.001 |
CH.11440 |
Địa hình cấp IV |
26.698 |
1.339.499 |
115.534 |
1.481.730 |
CH.11450 |
Địa hình cấp V |
35.597 |
1.765.047 |
170.957 |
1.971.600 |
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị,
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
CH.21110 |
Địa hình cấp I |
18.520 |
733.960 |
53.326 |
805.806 |
CH.21120 |
Địa hình cấp II |
18.520 |
815.928 |
58.588 |
893.036 |
CH.21130 |
Địa hình cấp III |
18.520 |
893.074 |
62.096 |
973.691 |
CH.21140 |
Địa hình cấp IV |
20.100 |
976.285 |
64.201 |
1.060.586 |
CH.21150 |
Địa hình cấp V |
20.100 |
1.016.374 |
67.709 |
1.104.183 |
CH.21160 |
Địa hình cấp VI |
20.100 |
1.127.869 |
71.218 |
1.219.186 |
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220kV
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV |
||||
CH.21211 |
Địa hình cấp I |
20.100 |
1.000.716 |
64.552 |
1.085.368 |
CH.21212 |
Địa hình cấp II |
20.100 |
1.135.126 |
69.815 |
1.225.041 |
CH.21213 |
Địa hình cấp III |
20.100 |
1.252.958 |
73.323 |
1.346.381 |
CH.21214 |
Địa hình cấp IV |
20.100 |
1.335.572 |
79.287 |
1.434.959 |
CH.21215 |
Địa hình cấp V |
20.100 |
1.370.840 |
82.795 |
1.473.735 |
CH.21216 |
Địa hình cấp VI |
20.100 |
1.551.950 |
88.057 |
1.660.107 |
|
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220kV |
||||
CH.21221 |
Địa hình cấp I |
20.720 |
1.223.755 |
72.870 |
1.317.345 |
CH.21222 |
Địa hình cấp II |
20.720 |
1.301.821 |
76.123 |
1.398.664 |
CH.21223 |
Địa hình cấp III |
20.720 |
1.467.323 |
94.015 |
1.582.058 |
CH.21224 |
Địa hình cấp IV |
22.300 |
1.618.037 |
99.545 |
1.739.882 |
CH.21225 |
Địa hình cấp V |
22.300 |
1.687.652 |
102.799 |
1.812.751 |
CH.21226 |
Địa hình cấp VI |
22.300 |
1.854.024 |
112.558 |
1.988.882 |
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
ĐVT : 100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500kV |
|
|
|
||
CH.21310 |
Địa hình cấp I |
28.714 |
2.083.177 |
52.624 |
2.164.515 |
CH.21320 |
Địa hình cấp II |
28.714 |
2.192.932 |
56.132 |
2.277.778 |
CH.21330 |
Địa hình cấp III |
28.714 |
2.474.849 |
71.919 |
2.575.482 |
CH.21340 |
Địa hình cấp IV |
30.514 |
2.729.030 |
75.428 |
2.834.971 |
CH.21350 |
Địa hình cấp V |
30.514 |
2.839.381 |
78.936 |
2.948.831 |
CH.21360 |
Địa hình cấp VI |
30.514 |
3.123.411 |
82.444 |
3.236.369 |
CÔNG TÁC SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị : Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...) Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu : Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định) Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh : nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập : Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ : số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị : lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in offset ( trung bình 6 phim/ mảnh)
- Hiện, tráng phim
- Sửa chữa phim
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11.
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT : 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M |
||||
CI.11110 |
Loại khó khăn 1 |
847 |
1.625.442 |
33.178 |
1.659.466 |
CI.11120 |
Loại khó khăn 2 |
847 |
1.679.623 |
33.235 |
1.713.705 |
CI.11130 |
Loại khó khăn 3 |
847 |
1.842.168 |
33.292 |
1.876.306 |
CI.11140 |
Loại khó khăn 4 |
847 |
2.031.803 |
33.349 |
2.065.998 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CI.11210 |
Loại khó khăn 1 |
847 |
1.571.261 |
33.120 |
1.605.228 |
CI.11220 |
Loại khó khăn 2 |
847 |
1.733.805 |
33.178 |
1.767.829 |
CI.11230 |
Loại khó khăn 3 |
847 |
1.950.530 |
33.235 |
1.984.612 |
CI.11240 |
Loại khó khăn 4 |
847 |
2.113.075 |
33.292 |
2.147.213 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CI.11310 |
Loại khó khăn 1 |
213 |
270.907 |
8.618 |
279.739 |
CI.11320 |
Loại khó khăn 2 |
213 |
379.270 |
8.647 |
388.130 |
CI.11330 |
Loại khó khăn 3 |
213 |
433.451 |
8.670 |
442.334 |
CI.11340 |
Loại khó khăn 4 |
213 |
541.814 |
8.704 |
550.731 |
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT : 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CI.11410 |
Loại khó khăn 1 |
54 |
108.363 |
4.186 |
112.603 |
CI.11420 |
Loại khó khăn 2 |
54 |
135.454 |
4.191 |
139.699 |
CI.11430 |
Loại khó khăn 3 |
54 |
162.544 |
4.197 |
166.795 |
CI.11440 |
Loại khó khăn 4 |
54 |
189.635 |
4.206 |
193.895 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
||||
CI.11510 |
Loại khó khăn 1 |
54 |
67.727 |
4.183 |
71.964 |
CI.11520 |
Loại khó khăn 2 |
54 |
81.272 |
4.189 |
85.515 |
CI.11530 |
Loại khó khăn 3 |
54 |
94.818 |
4.195 |
99.066 |
CI.11540 |
Loại khó khăn 4 |
54 |
108.363 |
4.204 |
112.621 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CI.11610 |
Loại khó khăn 1 |
14 |
32.509 |
592 |
33.115 |
CI.11620 |
Loại khó khăn 2 |
14 |
37.927 |
598 |
38.539 |
CI.11630 |
Loại khó khăn 3 |
14 |
43.345 |
603 |
43.962 |
CI.11640 |
Loại khó khăn 4 |
14 |
48.763 |
609 |
49.386 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M |
||||
CI.11710 |
Loại khó khăn 1 |
14 |
24.382 |
590 |
24.985 |
CI.11720 |
Loại khó khăn 2 |
14 |
27.091 |
595 |
27.700 |
CI.11730 |
Loại khó khăn 3 |
14 |
32.509 |
600 |
33.123 |
CI.11740 |
Loại khó khăn 4 |
14 |
37.927 |
607 |
38.548 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M |
||||
CI.11810 |
Loại khó khăn 1 |
37 |
162.544 |
249 |
162.831 |
CI.11820 |
Loại khó khăn 2 |
37 |
189.635 |
261 |
189.933 |
CI.11830 |
Loại khó khăn 3 |
37 |
216.726 |
272 |
217.035 |
CI.11840 |
Loại khó khăn 4 |
37 |
243.816 |
284 |
244.137 |
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 12.
CK.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
CK.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
CK.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
ĐVT : 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M |
||||
CK.11110 |
Địa hình cấp I |
50.389 |
2.456.955 |
156.118 |
2.663.462 |
CK.11120 |
Địa hình cấp II |
50.389 |
3.333.252 |
224.705 |
3.608.346 |
CK.11130 |
Địa hình cấp III |
62.202 |
4.560.586 |
344.161 |
4.966.949 |
CK.11140 |
Địa hình cấp IV |
62.202 |
6.084.526 |
419.764 |
6.566.492 |
CK.11150 |
Địa hình cấp V |
74.014 |
8.499.279 |
595.353 |
9.168.646 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CK.11210 |
Địa hình cấp I |
50.389 |
2.338.153 |
147.347 |
2.535.889 |
CK.11220 |
Địa hình cấp II |
50.389 |
3.162.879 |
210.672 |
3.423.940 |
CK.11230 |
Địa hình cấp III |
62.202 |
4.347.092 |
328.374 |
4.737.667 |
CK.11240 |
Địa hình cấp IV |
62.202 |
5.797.464 |
402.223 |
6.261.889 |
CK.11250 |
Địa hình cấp V |
74.014 |
8.083.772 |
572.549 |
8.730.335 |
CK.11260 |
Địa hình cấp VI |
74.014 |
11.430.942 |
836.371 |
12.341.328 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M |
||||
CK.11310 |
Địa hình cấp I |
15.263 |
873.266 |
58.412 |
946.941 |
CK.11320 |
Địa hình cấp II |
15.263 |
1.227.930 |
111.212 |
1.354.405 |
CK.11330 |
Địa hình cấp III |
20.595 |
1.695.979 |
174.536 |
1.891.109 |
CK.11340 |
Địa hình cấp IV |
20.595 |
2.311.485 |
253.472 |
2.585.552 |
CK.11350 |
Địa hình cấp V |
25.925 |
3.243.629 |
362.404 |
3.631.959 |
CK.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT : 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CK.11410 |
Địa hình cấp I |
15.263 |
832.257 |
54.904 |
902.423 |
CK.11420 |
Địa hình cấp II |
15.263 |
1.164.603 |
104.195 |
1.284.061 |
CK.11430 |
Địa hình cấp III |
20.595 |
1.614.557 |
165.766 |
1.800.918 |
CK.11440 |
Địa hình cấp IV |
20.595 |
2.188.135 |
232.422 |
2.441.152 |
CK.11450 |
Địa hình cấp V |
25.925 |
3.087.721 |
343.109 |
3.456.755 |
CK.11460 |
Địa hình cấp VI |
25.925 |
4.388.722 |
522.205 |
4.936.852 |
CK.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
|
|
||
CK.11510 |
Địa hình cấp I |
246.721 |
29.777.276 |
2.260.201 |
32.284.199 |
CK.11520 |
Địa hình cấp II |
288.535 |
40.721.580 |
3.399.511 |
44.409.626 |
CK.11530 |
Địa hình cấp III |
376.349 |
56.262.111 |
5.186.623 |
61.825.083 |
CK.11540 |
Địa hình cấp IV |
397.256 |
76.768.894 |
7.998.850 |
85.164.999 |
CK.11550 |
Địa hình cấp V |
554.070 |
110.040.527 |
12.934.982 |
123.529.579 |
CK.11560 |
Địa hình cấp VI |
574.977 |
149.799.443 |
17.968.469 |
168.342.889 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.11610 |
Địa hình cấp I |
246.721 |
28.339.380 |
2.076.895 |
30.662.996 |
CK.11620 |
Địa hình cấp II |
288.535 |
38.777.262 |
3.610.007 |
42.675.804 |
CK.11630 |
Địa hình cấp III |
376.349 |
53.456.954 |
4.857.196 |
58.690.499 |
CK.11640 |
Địa hình cấp IV |
397.256 |
72.682.668 |
7.518.217 |
80.598.141 |
CK.11650 |
Địa hình cấp V |
554.070 |
102.668.122 |
11.198.389 |
114.420.581 |
CK.11660 |
Địa hình cấp VI |
574.977 |
142.431.587 |
16.943.178 |
159.949.742 |
CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
|
|
||
CK.11710 |
Địa hình cấp I |
50.702 |
13.238.291 |
973.544 |
14.262.537 |
CK.11720 |
Địa hình cấp II |
59.064 |
18.517.055 |
1.302.971 |
19.879.090 |
CK.11730 |
Địa hình cấp III |
88.859 |
28.958.913 |
2.024.972 |
31.072.743 |
CK.11740 |
Địa hình cấp IV |
97.221 |
38.209.152 |
3.174.281 |
41.480.653 |
CK.11750 |
Địa hình cấp V |
121.266 |
53.713.769 |
4.883.508 |
58.718.542 |
CK.11760 |
Địa hình cấp VI |
133.810 |
75.640.403 |
7.325.263 |
83.099.476 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.11810 |
Địa hình cấp I |
50.702 |
11.959.162 |
889.346 |
12.899.210 |
CK.11820 |
Địa hình cấp II |
59.064 |
16.664.124 |
1.197.723 |
17.920.911 |
CK.11830 |
Địa hình cấp III |
88.859 |
26.163.424 |
1.888.150 |
28.140.432 |
CK.11840 |
Địa hình cấp IV |
97.221 |
35.646.618 |
2.974.310 |
38.718.149 |
CK.11850 |
Địa hình cấp V |
121.266 |
51.008.176 |
4.599.339 |
55.728.781 |
CK.11860 |
Địa hình cấp VI |
133.810 |
71.650.164 |
6.904.270 |
78.688.244 |
CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.11910 |
Địa hình cấp I |
44.952 |
7.686.085 |
539.572 |
8.270.608 |
CK.11920 |
Địa hình cấp II |
53.314 |
10.195.804 |
707.969 |
10.957.087 |
CK.11930 |
Địa hình cấp III |
77.359 |
12.663.869 |
807.428 |
13.548.655 |
CK.11940 |
Địa hình cấp IV |
85.721 |
17.896.678 |
1.254.557 |
19.236.955 |
CK.11950 |
Địa hình cấp V |
122.310 |
24.697.542 |
1.966.033 |
26.785.885 |
CK.11960 |
Địa hình cấp VI |
122.310 |
34.495.437 |
3.038.510 |
37.656.257 |
CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M |
|
|
||
CK.12010 |
Địa hình cấp I |
44.952 |
7.253.951 |
492.210 |
7.791.112 |
CK.12020 |
Địa hình cấp II |
53.314 |
8.983.954 |
642.189 |
9.679.457 |
CK.12030 |
Địa hình cấp III |
77.359 |
11.995.324 |
744.279 |
12.816.962 |
CK.12040 |
Địa hình cấp IV |
85.721 |
16.621.450 |
1.159.833 |
17.867.004 |
CK.12050 |
Địa hình cấp V |
122.310 |
25.622.305 |
1.818.686 |
27.563.301 |
CK.12060 |
Địa hình cấp VI |
122.310 |
33.029.157 |
2.828.014 |
35.979.482 |
CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.12110 |
Địa hình cấp I |
30.107 |
3.023.971 |
251.893 |
3.305.971 |
CK.12120 |
Địa hình cấp II |
30.107 |
3.673.502 |
302.939 |
4.006.548 |
CK.12130 |
Địa hình cấp III |
44.952 |
4.898.027 |
355.388 |
5.298.366 |
CK.12140 |
Địa hình cấp IV |
44.952 |
6.764.056 |
531.502 |
7.340.510 |
CK.12150 |
Địa hình cấp V |
59.064 |
9.435.848 |
775.678 |
10.270.589 |
CK.12160 |
Địa hình cấp VI |
59.064 |
13.296.773 |
1.184.567 |
14.540.403 |
CK.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M |
|
|
||
CK.12210 |
Địa hình cấp I |
30.107 |
3.123.660 |
316.797 |
3.470.564 |
CK.12220 |
Địa hình cấp II |
30.107 |
3.797.895 |
378.367 |
4.206.369 |
CK.12230 |
Địa hình cấp III |
44.952 |
5.026.323 |
451.865 |
5.523.140 |
CK.12240 |
Địa hình cấp IV |
44.952 |
6.937.810 |
673.587 |
7.656.348 |
CK.12250 |
Địa hình cấp V |
59.064 |
9.751.815 |
987.929 |
10.798.807 |
CK.12260 |
Địa hình cấp VI |
59.064 |
13.880.317 |
1.500.311 |
15.439.691 |
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc :
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ : Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng :
- Cấp địa hình : Theo phụ lục số 13
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá :
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
CK.21200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M
ĐVT : 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M |
||||
CK.21110 |
Địa hình cấp I |
40.198 |
3.033.365 |
118.930 |
3.192.494 |
CK.21120 |
Địa hình cấp II |
40.198 |
4.120.996 |
175.238 |
4.336.432 |
CK.21130 |
Địa hình cấp III |
51.498 |
5.631.714 |
278.907 |
5.962.119 |
CK.21140 |
Địa hình cấp IV |
51.498 |
7.559.952 |
342.232 |
7.953.681 |
CK.21150 |
Địa hình cấp V |
62.797 |
10.576.789 |
503.963 |
11.143.549 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CK.21210 |
Địa hình cấp I |
40.198 |
2.900.696 |
115.422 |
3.056.316 |
CK.21220 |
Địa hình cấp II |
40.198 |
3.922.289 |
166.467 |
4.128.954 |
CK.21230 |
Địa hình cấp III |
51.498 |
5.368.486 |
270.137 |
5.690.121 |
CK.21240 |
Địa hình cấp IV |
51.498 |
7.212.917 |
340.477 |
7.604.892 |
CK.21250 |
Địa hình cấp V |
62.797 |
10.089.231 |
488.176 |
10.640.204 |
CK.21260 |
Địa hình cấp VI |
62.797 |
14.203.069 |
718.318 |
14.984.184 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5M |
||||
CK.21310 |
Địa hình cấp I |
14.599 |
1.064.392 |
44.205 |
1.123.196 |
CK.21320 |
Địa hình cấp II |
14.599 |
1.501.348 |
86.479 |
1.602.426 |
CK.21330 |
Địa hình cấp III |
19.699 |
2.051.091 |
141.032 |
2.211.822 |
CK.21340 |
Địa hình cấp IV |
19.699 |
2.770.884 |
198.919 |
2.989.502 |
CK.21350 |
Địa hình cấp V |
24.798 |
3.903.201 |
295.571 |
4.223.571 |
CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT : 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
||||
CK.21410 |
Địa hình cấp I |
14.599 |
1.020.674 |
42.450 |
1.077.723 |
CK.21420 |
Địa hình cấp II |
14.599 |
1.410.283 |
81.216 |
1.506.098 |
CK.21430 |
Địa hình cấp III |
19.699 |
1.948.867 |
134.016 |
2.102.581 |
CK.21440 |
Địa hình cấp IV |
19.699 |
2.638.810 |
190.148 |
2.848.657 |
CK.21450 |
Địa hình cấp V |
24.798 |
3.718.960 |
281.538 |
4.025.296 |
CK.21460 |
Địa hình cấp VI |
24.798 |
5.268.947 |
427.131 |
5.720.876 |
CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
|
|
||
CK.21510 |
Địa hình cấp I |
246.721 |
36.363.129 |
1.650.289 |
38.260.139 |
CK.21520 |
Địa hình cấp II |
288.535 |
49.593.045 |
2.558.053 |
52.439.633 |
CK.21530 |
Địa hình cấp III |
376.349 |
68.287.979 |
4.057.837 |
72.722.165 |
CK.21540 |
Địa hình cấp IV |
397.256 |
92.654.642 |
6.368.558 |
99.420.456 |
CK.21550 |
Địa hình cấp V |
554.070 |
131.530.624 |
10.284.310 |
142.369.004 |
CK.21560 |
Địa hình cấp VI |
574.977 |
179.056.573 |
14.437.398 |
194.068.948 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.21610 |
Địa hình cấp I |
246.721 |
34.726.626 |
1.513.467 |
36.486.814 |
CK.21620 |
Địa hình cấp II |
288.535 |
46.389.853 |
2.380.886 |
49.059.273 |
CK.21630 |
Địa hình cấp III |
376.349 |
64.982.464 |
3.815.767 |
69.174.580 |
CK.21640 |
Địa hình cấp IV |
397.256 |
87.632.495 |
6.031.764 |
94.061.515 |
CK.21650 |
Địa hình cấp V |
554.070 |
123.627.291 |
9.068.696 |
133.250.057 |
CK.21660 |
Địa hình cấp VI |
574.977 |
170.565.546 |
13.711.186 |
184.851.708 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M |
|
|
||
CK.21710 |
Địa hình cấp I |
217.452 |
16.045.710 |
706.390 |
16.969.551 |
CK.21720 |
Địa hình cấp II |
225.814 |
22.732.669 |
961.617 |
23.920.100 |
CK.21730 |
Địa hình cấp III |
284.359 |
35.678.430 |
1.603.980 |
37.566.768 |
CK.21740 |
Địa hình cấp IV |
292.721 |
45.944.198 |
2.494.379 |
48.731.298 |
CK.21750 |
Địa hình cấp V |
420.266 |
64.789.299 |
3.600.535 |
68.810.099 |
CK.21760 |
Địa hình cấp VI |
432.810 |
91.866.600 |
5.893.714 |
98.193.124 |
CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
ĐVT : 100 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.21810 |
Địa hình cấp I |
50.702 |
15.243.303 |
646.749 |
15.940.753 |
CK.21820 |
Địa hình cấp II |
59.064 |
21.437.882 |
887.943 |
22.384.888 |
CK.21830 |
Địa hình cấp III |
88.859 |
33.760.879 |
1.475.577 |
35.325.315 |
CK.21840 |
Địa hình cấp IV |
97.221 |
43.480.359 |
2.354.047 |
45.931.627 |
CK.21850 |
Địa hình cấp V |
121.266 |
62.052.441 |
3.718.062 |
65.891.769 |
CK.21860 |
Địa hình cấp VI |
133.810 |
86.909.346 |
5.600.247 |
92.643.403 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.21910 |
Địa hình cấp I |
44.952 |
9.419.170 |
393.101 |
9.857.223 |
CK.21920 |
Địa hình cấp II |
53.314 |
12.551.131 |
524.836 |
13.129.281 |
CK.21930 |
Địa hình cấp III |
77.359 |
15.641.760 |
604.123 |
16.323.242 |
CK.21940 |
Địa hình cấp IV |
85.721 |
22.045.435 |
949.161 |
23.080.317 |
CK.21950 |
Địa hình cấp V |
122.310 |
30.334.251 |
1.508.906 |
31.965.467 |
CK.21960 |
Địa hình cấp VI |
122.310 |
41.953.114 |
2.350.188 |
44.425.611 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M |
|
|
||
CK.22010 |
Địa hình cấp I |
44.952 |
8.936.110 |
363.282 |
9.344.344 |
CK.22020 |
Địa hình cấp II |
53.314 |
11.035.095 |
484.492 |
11.572.901 |
CK.22030 |
Địa hình cấp III |
77.359 |
14.805.004 |
560.271 |
15.442.634 |
CK.22040 |
Địa hình cấp IV |
85.721 |
20.469.053 |
882.505 |
21.437.279 |
CK.22050 |
Địa hình cấp V |
122.310 |
28.643.840 |
1.408.921 |
30.175.070 |
CK.22060 |
Địa hình cấp VI |
122.310 |
40.265.635 |
2.202.841 |
42.590.786 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M |
|
|
||
CK.22110 |
Địa hình cấp I |
30.107 |
3.644.647 |
186.640 |
3.861.393 |
CK.22120 |
Địa hình cấp II |
30.107 |
4.477.177 |
227.160 |
4.734.444 |
CK.22130 |
Địa hình cấp III |
46.102 |
6.011.630 |
270.663 |
6.328.394 |
CK.22140 |
Địa hình cấp IV |
46.102 |
8.279.794 |
407.836 |
8.733.732 |
CK.22150 |
Địa hình cấp V |
59.064 |
11.528.270 |
599.212 |
12.186.546 |
CK.22160 |
Địa hình cấp VI |
59.064 |
16.163.294 |
914.605 |
17.136.963 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M |
|
|
||
CK.22210 |
Địa hình cấp I |
30.107 |
3.453.471 |
170.853 |
3.654.430 |
CK.22220 |
Địa hình cấp II |
30.107 |
4.238.058 |
209.619 |
4.477.783 |
CK.22230 |
Địa hình cấp III |
46.102 |
6.005.566 |
251.368 |
6.303.035 |
CK.22240 |
Địa hình cấp IV |
46.102 |
7.858.546 |
379.770 |
8.284.418 |
CK.22250 |
Địa hình cấp V |
59.064 |
10.936.648 |
560.622 |
11.556.334 |
CK.22260 |
Địa hình cấp VI |
59.064 |
15.326.812 |
851.456 |
16.237.332 |
CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng :
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
ĐVT: 1 km2
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000 |
|
|
|
|
CK.31110 |
Cấp phức tạp I |
4.833 |
750.412 |
2.772 |
758.017 |
CK.31120 |
Cấp phức tạp II |
5.231 |
850.648 |
2.772 |
858.651 |
CK.31130 |
Cấp phức tạp III |
5.231 |
1.387.044 |
2.772 |
1.395.046 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000 |
|
|
|
|
CK.31210 |
Cấp phức tạp I |
9.204 |
1.687.751 |
5.537 |
1.702.492 |
CK.31220 |
Cấp phức tạp II |
9.411 |
1.912.603 |
5.537 |
1.927.552 |
CK.31230 |
Cấp phức tạp III |
9.411 |
3.142.521 |
5.537 |
3.157.469 |
CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
ĐVT: 1 km2
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000 |
|
|
|
|
CK.31310 |
Cấp phức tạp I |
16.671 |
3.757.480 |
14.939 |
3.789.090 |
CK.31320 |
Cấp phức tạp II |
16.671 |
4.280.331 |
14.939 |
4.311.941 |
CK.31330 |
Cấp phức tạp III |
16.671 |
7.016.491 |
14.939 |
7.048.101 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000 |
|
|
|
|
CK.31410 |
Cấp phức tạp I |
29.326 |
8.371.026 |
49.784 |
8.450.137 |
CK.31420 |
Cấp phức tạp II |
29.326 |
9.535.926 |
49.784 |
9.615.037 |
CK.31430 |
Cấp phức tạp III |
29.326 |
15.685.515 |
49.784 |
15.764.626 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000 |
|
|
|
|
CK.31510 |
Cấp phức tạp I |
50.127 |
22.566.553 |
17 |
22.616.697 |
CK.31520 |
Cấp phức tạp II |
50.127 |
31.208.486 |
17 |
31.258.631 |
CK.31530 |
Cấp phức tạp III |
50.127 |
49.413.437 |
17 |
49.463.581 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000 |
|
|
|
|
CK.31610 |
Cấp phức tạp I |
76.923 |
40.663.141 |
34 |
40.740.098 |
CK.31620 |
Cấp phức tạp II |
76.923 |
54.560.670 |
34 |
54.637.627 |
CK.31630 |
Cấp phức tạp III |
76.923 |
100.628.405 |
34 |
100.705.362 |
CK.31700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
ĐVT: 1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
CP trực tiếp (đồng) |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000 |
|
|
|
|
CK.31710 |
Cấp phức tạp I |
26.455 |
1.135.100 |
1 |
1.161.556 |
CK.31720 |
Cấp phức tạp II |
26.455 |
1.836.750 |
1 |
1.863.205 |
CK.31730 |
Cấp phức tạp III |
26.455 |
3.684.335 |
1 |
3.710.791 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000 |
|
|
|
|
CK.31810 |
Cấp phức tạp I |
7.395 |
2.275.619 |
1 |
2.283.015 |
CK.31820 |
Cấp phức tạp II |
7.395 |
3.684.335 |
1 |
3.691.731 |
CK.31830 |
Cấp phức tạp III |
7.395 |
6.718.494 |
1 |
6.725.889 |
|
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500 |
|
|
|
|
CK.31910 |
Cấp phức tạp I |
20.317 |
4.388.693 |
1 |
4.409.012 |
CK.31920 |
Cấp phức tạp II |
20.317 |
7.151.945 |
1 |
7.172.263 |
CK.31930 |
Cấp phức tạp III |
20.317 |
13.003.536 |
1 |
13.023.854 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn... - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III |
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV |
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V |
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit. |
VIII |
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX |
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít. |
X |
Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI |
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit. |
XII |
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn... - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn... - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 |
2 |
3 |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc . |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV-V |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. - Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. - Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. - Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt. |
IV |
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. - Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. - Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình. |
V |
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm. - Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp. |
VI |
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. - Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. - Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng. |
II |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. - Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. - Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm. |
III |
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít. |
IV |
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. - Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch. |
V |
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. - Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. - Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. - Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. - Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m. |
III |
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt. |
IV |
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều. - Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
V |
- Vùng rừng núi cao 100 ÷150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...). |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80% |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất. |
III |
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng 501 ÷ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
V |
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn |
Đặc điểm |
1 |
- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2. |
2 |
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú. |
3 |
- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, giãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già. |
4 |
- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. - Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng. |
II |
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. - Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. - Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. - Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình. |
IV |
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát. |
V |
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp. |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. - Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày. - Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp. - Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
VI |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤10 độ). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. |
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 2 3 4 5 6 |
Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng |
điểm điểm điểm điểm điểm điểm |
1 1 1 1 1 1 |
2 2 2 2 2 2 |
3 3 3 3 3 3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 2 3 |
Cấp I Cấp II Cấp III |
điểm điểm điểm |
9 10 - 14 15 - 18 |
MỤC LỤC
Nội dung
Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Bảng giá vật liệu tại thị trường tỉnh Tây Ninh theo mặt bằng giá tháng 11/2017
Bảng tiền lương nhân công trong xây dựng cơ bản
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công
Chương 1 Công tác đào đất, đá để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2 Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 3 Công tác khoan
Chương 4 Công tác đặt ống qua trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan
Chương 5 Công tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6 Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương 7 Công tác đo khống chế độ cao
Chương 8 Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9 Công tác số hóa bản đồ địa hình
Chương 10 Công tác đo vẽ bản đồ
Các phụ lục
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần khảo sát xây dựng
Số hiệu: | 3232/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Tây Ninh - Phần khảo sát xây dựng
Chưa có Video