ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3164/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 07 tháng 9 năm 2017 |
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH QUẢNG BÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Quảng Bình tại Tờ trình số 3151/TTr-SXD ngày 28 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng được công bố kèm theo Quyết định này thay thế cho Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình công bố kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 03/5/2012 và Quyết định số 2359/QĐ-CT ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình) được lập trên cơ sở Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 và Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
1. Nội dung Bộ đơn giá khảo sát xây dựng:
Đơn giá khảo sát xây dựng là đơn giá xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm...) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo mặt bằng giá Quý II năm 2017 theo Công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và là giá trước thuế (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật tư, vật liệu chưa có trong Công bố giá vật liệu thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá khảo sát được tính với mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công đối với khu vực III (khu vực thành phố Đồng Hới) là 2.080.000 đ/tháng, khu vực IV (khu vực các huyện thị trong địa bàn tỉnh Quảng Bình) là 1.970.000 đ/tháng (theo Văn bản số 777/UBND-XDCB ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc công bố mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng). Cấp bậc, hệ số lương theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công trong đơn giá đã bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu năng lượng, chi phí tiền lương thợ điều khiển và phục vụ máy và chi phí khác của máy. Chi phí máy thi công trong đơn giá được xác định trên cơ sở Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Quảng Bình công bố kèm theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình.
2. Kết cấu Bộ đơn giá khảo sát xây dựng:
- Bộ đơn giá khảo sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, gồm 10 chương:
Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 3: Công tác khoan
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương 7: Công tác đo khống chế cao
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
Các phụ lục kèm theo.
- Đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình được công bố kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi chương của Bộ đơn giá khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
- Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng này (hoặc những loại công tác khảo sát mới áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), Chủ đầu tư cùng Nhà thầu khảo sát, Tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng gửi Sở Xây dựng xem xét, thẩm định và thỏa thuận với Bộ Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định trước khi ban hành áp dụng. Sở Xây dựng tập hợp các định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu ban hành bổ sung.
- Đơn giá trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng chưa bao gồm chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí khác phục vụ công tác khảo sát xây dựng và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, là mức giá tối đa được sử dụng để tính dự toán, tổng dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình.
- Khi sử dụng đơn giá khảo sát trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng này để áp giá cho công trình, Chủ đầu tư cùng Nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công để lắp đúng đơn giá theo yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát được duyệt hoặc thực tế đã thực hiện.
- Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Căn cứ vào giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố tại thời điểm tính bù trừ và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu.
- Khi áp dụng đơn giá khảo sát trong Bộ đơn giá khảo sát xây dựng này để lập dự toán, tổng dự toán chi phí khảo sát, Chủ đầu tư, Nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng để lập dự toán.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc vấn đề gì chưa rõ đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố, rãnh đào.
- Lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
Đơn vị tính: 1m3
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CA.11100 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
|
CA.11110 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá I-III |
m3 |
47.516 |
489.600 |
|
463.709 |
|
CA.11120 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá IV - V |
m3 |
47.516 |
734.400 |
|
695.563 |
|
CA.11200 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
|
CA.11210 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá I - III |
m3 |
47.516 |
530.400 |
|
502.351 |
|
CA.11220 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá IV - V |
m3 |
47.516 |
775.200 |
|
734.206 |
|
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
Đơn vị tính: 1m3
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
CA.12100 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
|
CA.12110 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá I - I II |
m3 |
100.316 |
652.800 |
|
618.278 |
|
CA.12120 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m cấp đất đá IV - V |
m3 |
100.316 |
897.600 |
|
850.133 |
|
CA.12200 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
|
CA.12210 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá I - III |
m3 |
100.316 |
714.000 |
|
676.242 |
|
CA.12220 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m cấp đất đá IV - V |
m3 |
100.316 |
1.060.800 |
|
1.004.702 |
|
CA.12300 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
|
|
|
|
|
CA.12310 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m cấp đất đá I - III |
m3 |
100.316 |
836.400 |
|
792.169 |
|
CA.12320 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m cấp đất đá IV - V |
m3 |
100.316 |
1.264.800 |
|
1.197.914 |
|
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 - 5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo Phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV - V; VI - VII, VIII - IX. Định mức tính cho cấp IV - V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CA.21100 |
Đào giếng đứng |
|
|
|
|
|
|
CA.21100 |
Đào giếng đứng |
m3 |
512.447 |
1.743.616 |
1.527.271 |
1.651.402 |
1.496.368 |
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5 - 10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Khi độ sâu thăm dò > 10 - 15m: k = 1,25;
- Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.11100 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 |
|
|
|
|
|
|
CB.11110 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 địa hình I - II |
Quan sát |
19.159 |
612.000 |
70.062 |
579.636 |
70.062 |
CB.11120 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 địa hình III - IV |
Quan sát |
20.479 |
767.040 |
88.226 |
726.477 |
88.226 |
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1 - 3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k = 1,35;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m, k = 1,09;
> 15 m, k = 1,2;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.11200 |
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-12 |
|
|
|
|
|
|
CB.11210 |
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-12 địa hình I - II |
Quan sát |
91.382 |
913.920 |
147.185 |
865.590 |
147.185 |
CB.11220 |
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx - 12 địa hình III - IV |
Quan sát |
92.702 |
1.093.440 |
174.298 |
1.035.616 |
174.298 |
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3;
- Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1;
- Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2;
- Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4;
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
- Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2;
> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.11300 |
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx - 24 |
|
|
|
|
|
|
CB.11310 |
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx - 24 địa hình I - II |
Quan sát |
107.831 |
1.142.400 |
186.048 |
1.081.987 |
186.048 |
CB.11220 |
Thăm dò địa chấn bằng máy Triosx-24 địa hình III - IV |
Quan sát |
110.471 |
1.370.880 |
220.320 |
1.298.385 |
220.320 |
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến: > 50m - 100m: k = 1,05; > 100m - 200m: k = 1,1; > 200m: k = 1,2;
- Độ dài thiết bị
> 500m - 700m: k = 1,15; > 700m - 1000m: k = 1,3; > 1000m: k = 1,5;
- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8;
+ Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;
+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;
+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.21100 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
|
|
CB.21110 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo mặt cắt điện địa hình I - II |
Quan sát |
15.293 |
85.680 |
10.839 |
81.149 |
10.839 |
CB.21120 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo mặt cắt điện địa hình III - IV |
Quan sát |
15.293 |
108.120 |
13.794 |
102.402 |
13.794 |
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.21210 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp điện trường thiên nhiên địa hình I - II |
Quan sát |
3.634 |
44.880 |
10.510 |
42.507 |
10.510 |
CB.21220 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp điện trường thiên nhiên địa hình III - IV |
Quan sát |
4.222 |
67.320 |
15.437 |
63.760 |
15.437 |
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9 - 12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7 - 9mm: k = 1,15; từ 5 - 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4; - Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.21300 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo sâu điện đối xứng |
|
|
|
|
|
|
CB.21310 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo sâu điện đối xứng địa hình I - II |
Quan sát |
85.811 |
1.377.000 |
147.798 |
1.304.181 |
147.798 |
CB.21320 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng pp đo sâu điện đối xứng địa hình III - IV |
Quan sát |
86.801 |
1.875.000 |
190.495 |
1.690.605 |
190.495 |
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng ϵz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 03.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
|
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
|||
CB.31000 |
Thăm dò từ |
|
|
|
|
|
|
CB.31100 |
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 |
|
|
|
|
|
|
CB.31110 |
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 địa hình I - II |
Quan sát |
|
45.492 |
9.634 |
43.086 |
9.634 |
CB.31120 |
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 địa hình III - IV |
Quan sát |
|
67.320 |
14.933 |
63.760 |
14.933 |
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150mm đến ≤ 230mm: k = 1,1;
- Khoan không chống ống: k = 0,85;
- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: 1m khoan
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CB.11100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
|
CB.11110 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III |
m |
75.282 |
456.960 |
11.594 |
432.795 |
11.594 |
CB.11120 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III |
m |
76.333 |
754.800 |
17.391 |
714.884 |
17.391 |
CB.11200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m |
|
|
|
|
|
|
CB.11210 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m cấp đất đá I - III |
m |
76.713 |
465.120 |
12.121 |
440.523 |
12.121 |
CB.11220 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m cấp đất đá I - III |
m |
77.863 |
779.280 |
17.918 |
738.070 |
17.918 |
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang: k = 1,5;
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không ống chống: k = 0,85;
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan: k = 1,05;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
Đơn vị tính: 1m khoan
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CC.21000 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn |
|
|
|
|
|
|
CC.21100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
|
CC.21110 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá I - III |
m |
101.559 |
359.040 |
100.725 |
340.053 |
100.725 |
CC.21120 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IV - VI |
m |
131.814 |
516.120 |
223.833 |
488.826 |
223.833 |
CC.21130 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá VII - VIII |
m |
183.783 |
732.360 |
369.325 |
693.631 |
369.325 |
CC.21140 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IX - X |
m |
234.092 |
711.960 |
335.750 |
674.310 |
335.750 |
CC.21150 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá XI - XII |
m |
317.589 |
964.920 |
526.008 |
913.893 |
526.008 |
CC.21200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
|
CC.21210 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá I - III |
m |
99.889 |
379.440 |
100.725 |
359.374 |
100.725 |
CC.21220 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IV - VI |
m |
128.097 |
544.680 |
235.025 |
515.876 |
235.025 |
CC.21230 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá VII - VIII |
m |
174.755 |
769.080 |
402.900 |
728.409 |
402.900 |
CC.21240 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IX - X |
m |
227.759 |
752.760 |
391.708 |
712.952 |
391.708 |
CC.21250 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá XI - XII |
m |
309.032 |
1.024.080 |
570.775 |
969.924 |
570.775 |
CC.21300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
|
CC.21310 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá I - III |
m |
98.248 |
414.120 |
111.917 |
392.220 |
111.917 |
CC.21320 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IV - VI |
m |
124.106 |
601.800 |
268.600 |
569.975 |
268.600 |
CC.21330 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá VII - VIII |
m |
165.612 |
842.520 |
436.475 |
797.966 |
436.475 |
CC.21340 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IX - X |
m |
223.621 |
834.360 |
414.092 |
790.237 |
414.092 |
CC.21350 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá XI - XII |
m |
300.475 |
1.103.640 |
626.733 |
1.045.277 |
626.733 |
CC.21400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
|
CC.21410 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá I - III |
m |
95.479 |
426.360 |
131.193 |
403.813 |
131.193 |
CC.21420 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IV - VI |
m |
120.274 |
638.520 |
298.166 |
604.754 |
298.166 |
CC.21430 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá VII - VIII |
m |
156.670 |
909.840 |
512.846 |
861.726 |
512.846 |
CC.21440 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IX - X |
m |
224.305 |
897.600 |
477.066 |
850.133 |
477.066 |
CC.21450 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá XI - XII |
m |
301.356 |
1.215.840 |
703.673 |
1.151.544 |
703.673 |
CC.21500 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
|
|
CC.21510 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá I - III |
m |
93.259 |
442.680 |
143.120 |
419.270 |
143.120 |
CC.21520 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IV - VI |
m |
114.686 |
665.040 |
333.946 |
629.871 |
333.946 |
CC.21530 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá VII - VIII |
m |
143.878 |
952.680 |
572.479 |
902.300 |
572.479 |
CC.21540 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IX - X |
m |
224.988 |
934.320 |
512.846 |
884.911 |
512.846 |
CC.21550 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá XI - XII |
m |
302.237 |
1.266.840 |
775.233 |
1.199.847 |
775.233 |
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Đơn vị tính: 1m khoan
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CC.21600b |
Công tác bơm cấp nước phục vụ độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
|
CC.21610 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá I - III |
m |
1.487 |
142.800 |
50.316 |
135.248 |
49.194 |
CC.21620 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IV - VI |
m |
1.487 |
193.800 |
100.631 |
183.551 |
98.387 |
CC.21630 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá VII - VIII |
m |
1.487 |
250.920 |
164.669 |
237.651 |
160.997 |
CC.21640 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IX - X |
m |
1.487 |
265.200 |
187.540 |
251.176 |
183.358 |
CC.21650 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá XI - XII |
m |
1.487 |
342.720 |
224.133 |
324.596 |
219.135 |
CC.21700 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
|
CC.21710 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá I - III |
m |
1.487 |
144.840 |
54.890 |
137.181 |
53.666 |
CC.21720 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IV - VI |
m |
1.487 |
195.840 |
105.205 |
185.484 |
102.859 |
CC.21730 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá VII - VIII |
m |
1.487 |
252.960 |
178.391 |
239.583 |
174.413 |
CC.21740 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IX - X |
m |
1.487 |
265.200 |
201.262 |
251.176 |
196.774 |
CC.21750 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá XI - XII |
m |
1.487 |
346.800 |
242.429 |
328.460 |
237.023 |
CC.21800 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
|
CC.21810 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá I - III |
m |
1.487 |
157.080 |
59.464 |
148.773 |
58.138 |
CC.21820 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IV - VI |
m |
1.487 |
214.200 |
132.650 |
202.873 |
129.692 |
CC.21830 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá VII - VIII |
m |
1.487 |
285.600 |
219.559 |
270.497 |
214.663 |
CC.21840 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IX - X |
m |
1.487 |
289.680 |
247.004 |
274.361 |
241.496 |
CC.21850 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá XI - XII |
m |
1.487 |
350.880 |
297.319 |
332.325 |
290.689 |
CC.21900 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
|
CC.21910 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá I - III |
m |
1.487 |
161.160 |
64.038 |
152.637 |
62.610 |
CC.21920 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IV - VI |
m |
1.487 |
224.400 |
150.947 |
212.533 |
147.581 |
CC.21930 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá VII - VIII |
m |
1.487 |
291.720 |
242.429 |
276.293 |
237.023 |
CC.21940 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IX - X |
m |
1.487 |
306.000 |
274.448 |
289.818 |
268.328 |
CC.21950 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá XI - XII |
m |
1.487 |
408.000 |
329.338 |
386.424 |
321.994 |
CC.22000 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
|
|
CC.22010 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá I - III |
m |
1.487 |
165.240 |
73.186 |
156.502 |
71.554 |
CC.22020 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IV - VI |
m |
1.487 |
230.520 |
169.243 |
218.330 |
165.469 |
CC.22030 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá VII - VIII |
m |
1.487 |
297.840 |
269.874 |
282.090 |
263.856 |
CC.22040 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá IX - X |
m |
1.487 |
314.160 |
306.467 |
297.546 |
299.633 |
CC.22050 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m cấp đất đá XI - XII |
m |
1.487 |
418.200 |
370.505 |
396.085 |
362.243 |
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên: k = 1,2;
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm: k = 1,1;
- Đường kính lỗ khoan > 250mm: k = 1,2;
- Khoan không lấy mẫu: k = 0,8;
- Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9;
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
- Khoan khô: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống: k = 1,2;
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.
Đơn vị tính: 1m khoan
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CC.31100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
|
CC.31110 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá I - III |
m |
109.452 |
532.440 |
111.917 |
504.283 |
111.917 |
CC.31120 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IV - VI |
m |
140.589 |
756.840 |
268.600 |
716.817 |
268.600 |
CC.31130 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá VII - VIII |
m |
193.241 |
1.058.760 |
436.475 |
1.002.770 |
436.475 |
CC.31140 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá IX - X |
m |
243.748 |
1.044.480 |
402.900 |
989.245 |
402.900 |
CC.31150 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m cấp đất đá XI - XII |
m |
327.443 |
1.381.080 |
626.733 |
1.308.045 |
626.733 |
CC.31200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
|
CC.31210 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá I - III |
m |
107.812 |
556.920 |
123.108 |
527.469 |
123.108 |
CC.31220 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IV - VI |
m |
136.757 |
795.600 |
279.792 |
753.527 |
279.792 |
CC.31230 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá VII - VIII |
m |
184.012 |
1.117.920 |
481.242 |
1.058.802 |
481.242 |
CC.31240 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá IX - X |
m |
237.699 |
1.097.520 |
458.858 |
1.039.481 |
458.858 |
CC.31250 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m cấp đất đá XI - XII |
m |
319.084 |
1.487.160 |
693.883 |
1.408.515 |
693.883 |
CC.31300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
|
CC.31310 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá I - III |
m |
106.171 |
591.600 |
134.300 |
560.315 |
134.300 |
CC.31320 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IV-VI |
m |
132.651 |
844.560 |
324.558 |
799.898 |
324.558 |
CC.31330 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá VII - VIII |
m |
175.555 |
1.209.720 |
570.775 |
1.145.747 |
570.775 |
CC.31340 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá IX - X |
m |
233.960 |
1.185.240 |
514.817 |
1.122.562 |
514.817 |
CC.31350 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m cấp đất đá XI - XII |
m |
311.012 |
1.595.280 |
749.842 |
1.510.918 |
749.842 |
CC.31400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
|
CC.31410 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá I - III |
m |
95.479 |
605.880 |
155.047 |
573.840 |
155.047 |
CC.31420 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IV - VI |
m |
120.274 |
901.680 |
369.726 |
853.997 |
369.726 |
CC.31430 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá VII - VIII |
m |
156.670 |
1.283.160 |
620.186 |
1.215.303 |
620.186 |
CC.31440 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá IX - X |
m |
224.305 |
1.266.840 |
596.333 |
1.199.847 |
596.333 |
CC.31450 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m cấp đất đá XI - XII |
m |
301.356 |
1.703.400 |
858.719 |
1.613.320 |
858.719 |
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
Đơn vị tính: 1m khoan
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CC.41100 |
Đường kính lớn đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
|
CC.41110 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III |
m |
34.042 |
301.920 |
163.699 |
285.954 |
163.699 |
CC.41120 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá IV - V |
m |
53.002 |
456.960 |
245.549 |
432.795 |
245.549 |
CC.41200 |
Đường kính lớn đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m |
|
|
|
|
|
|
CC.41210 |
Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá I - III |
m |
34.042 |
322.320 |
175.392 |
305.275 |
175.392 |
CC.41220 |
Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá IV - V |
m |
53.002 |
495.720 |
268.934 |
469.505 |
268.934 |
CC.42000 |
Khoan vào đất đ.kính lớn từ > 400 đến 600mm từ độ sâu 0 đến 10m |
|
|
|
|
|
|
CC.42110 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá I - III |
m |
34.042 |
326.400 |
187.085 |
309.139 |
187.085 |
CC.42120 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m cấp đất đá IV - V |
m |
53.002 |
507.960 |
280.627 |
481.098 |
280.627 |
CC.42200 |
Khoan vào đất đ.kính lớn từ > 400 đến 600mm, độ sâu > 10m |
|
|
|
|
|
|
CC.42210 |
Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá I - III |
m |
34.042 |
346.800 |
210.470 |
328.460 |
210.470 |
CC.42220 |
Độ sâu hố khoan > 10m cấp đất đá IV - V |
m |
53.002 |
544.680 |
304.013 |
515.876 |
304.013 |
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ϕ 65mm.
Đơn vị tính: 1m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CD.11110 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
m |
126.670 |
205.920 |
|
195.030 |
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:
+ Ống thép ϕ 75mm: k = 1,3;
+ Ống thép ϕ 93mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11100 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
|
|
|
|
|
|
CE.11110 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
m |
8.805 |
274.560 |
41.856 |
260.040 |
41.856 |
CE.11200 |
Thí nghiệm xuyên động |
|
|
|
|
|
|
CE.11210 |
Thí nghiệm xuyên động |
m |
12.811 |
183.040 |
25.650 |
173.360 |
25.650 |
CE.11300 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
|
|
|
|
|
|
CE.11310 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
Điểm |
73.700 |
457.600 |
51.836 |
433.400 |
51.836 |
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11410 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cấp đất đá I - III |
Lần |
78.941 |
251.680 |
110.897 |
238.370 |
110.897 |
CE.11420 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cấp đất đá IV - VI |
Lần |
46.649 |
411.840 |
166.346 |
390.060 |
166.346 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11510 |
Nén ngang trong lỗ khoan cấp đất đá I - III |
Điểm |
88.759 |
434.720 |
71.182 |
411.730 |
71.182 |
CE.11520 |
Nén ngang trong lỗ khoan cấp đất đá IV - VI |
Điểm |
124.630 |
869.440 |
142.364 |
823.460 |
142.364 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần hút
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11610 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Lần |
111.370 |
7.069.920 |
5.655.080 |
6.696.030 |
5.604.080 |
- Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
- Ghi chú:
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 đoạn ép
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11710 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Đoạn ép |
231.933 |
5.628.480 |
2.331.954 |
5.330.820 |
2.316.654 |
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
- Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
+ Lượng mất nước đơn vị: q >1 - 10 lít/phút mét: k = 1,1;
+ Lượng mất nước đơn vị: q > 10 lít/phút mét: k = 1,2;
+ Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50 - 100m: k = 1,05;
+ Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m: k = 1,1.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11810 |
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Lần đổ |
27.543 |
1.006.720 |
|
953.480 |
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.11900 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
|
|
|
|
|
|
CE.11910 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
Lần đổ |
35.736 |
1.006.720 |
|
953.480 |
|
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần múc
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12000 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
|
CE.12010 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
Lần |
22.875 |
1.601.600 |
63.240 |
1.516.900 |
63.240 |
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12100 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
|
|
|
|
|
|
CE.12110 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
Điểm |
36.574 |
1.372.800 |
172.999 |
1.300.200 |
170.759 |
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12200 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần Belkenman |
|
|
|
|
|
|
CE.12210 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần Belkenman |
Điểm |
23.470 |
320.320 |
190.928 |
303.380 |
186.684 |
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12311 |
TN trên mặt xác định độ chặt nền đường đất hoặc cát đồng nhất |
Điểm |
30.380 |
457.600 |
65.344 |
433.400 |
65.344 |
CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
|
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
|||
CE.12312 |
TN trên mặt xác định độ chặt nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối |
Điểm |
32.474 |
686.400 |
65.344 |
650.100 |
65.344 |
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 10 điểm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12400 |
Thí nghiệm đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
|
|
|
|
|
CE.12411 |
TN đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đ.kính bàn nén d=34 cm |
10 điểm |
522.639 |
572.000 |
1.159.362 |
541.750 |
1.134.122 |
CE.12422 |
TN đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đ.kính bàn nén d=76 cm |
10 điểm |
522.855 |
572.000 |
1.885.185 |
541.750 |
1.853.065 |
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.
+ Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ϕ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12500 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp cọc neo |
|
|
|
|
|
|
CE.12510 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp cọc neo |
Lần |
1.704.612 |
12.584.000 |
3.631.816 |
11.918.500 |
3.504.944 |
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12600 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải |
|
|
|
|
|
|
CE.12610 |
TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải 100 - 500 tấn |
Tấn |
36.139 |
49.360 |
65.942 |
46.750 |
65.075 |
CE.12620 |
TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải <= 1000 tấn |
Tấn |
35.341 |
42.691 |
58.823 |
40.433 |
58.142 |
CE.12630 |
TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải <= 1500 tấn |
Tấn |
34.223 |
36.546 |
53.292 |
34.613 |
52.663 |
CE.12640 |
TN nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng pp chất tải <= 2000 tấn |
Tấn |
33.367 |
31.185 |
50.527 |
29.536 |
49.924 |
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
|
|
|
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
|
CE.12700 |
TN kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng pp biến dạng nhỏ (pit) |
|
|
|
|
|
|
CE.12710 |
TN kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng pp biến dạng nhỏ (pit) |
Lần |
22.439 |
257.600 |
275.835 |
243.977 |
275.835 |
CE.12800 THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Những công việc chưa tính trong định mức:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12810 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA đk cọc <=1000mm |
Lần |
2.669.310 |
6.668.800 |
5.660.054 |
6.316.120 |
5.596.834 |
CE.12820 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA đk cọc <= 1500mm |
Lần |
3.511.252 |
7.715.200 |
7.232.925 |
7.307.180 |
7.156.771 |
CE.12830 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA đk cọc <= 2000mm |
Lần |
4.697.175 |
9.676.800 |
9.048.036 |
9.165.040 |
8.963.805 |
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: 1 cọc/1 lần thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.12910 |
TN kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng pp siêu âm |
Lần |
18.480 |
388.000 |
84.391 |
367.481 |
84.391 |
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc.
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- Thí nghiệm chính thức
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ.
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CE.13000 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
|
|
|
|
|
|
CE.13010 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
Bệ |
4.587.642 |
74.588.800 |
17.969.248 |
70.644.200 |
17.818.237 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo Phụ lục số 07.
3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình cấp I: k = 0,7;
- Địa hình cấp II: k = 0,85;
- Địa hình cấp IV: k = 1,2;
- Địa hình cấp V: k = 1,6;
- Địa hình cấp VI: k = 2,0.
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CF.11000 |
Đo lưới khống chế mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
CF.11100 |
Tam giác hạng 4 |
|
|
|
|
|
|
CF.11110 |
Tam giác hạng 4 bằng máy toàn đạc điện tử |
Điểm |
211.966 |
10.056.648 |
1.283.568 |
9.524.816 |
1.283.568 |
CF.11120 |
Tam giác hạng 4 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy |
Điểm |
211.966 |
9.919.632 |
4.064.239 |
9.395.047 |
4.064.239 |
CF.11200 |
Đường chuyền hạng 4 |
|
|
|
|
|
|
CF.11210 |
Đường chuyền hạng 4 bằng máy toàn đạc điện tử |
Điểm |
160.881 |
7.795.152 |
953.238 |
7.382.916 |
953.238 |
CF.11220 |
Đường chuyền hạng 4 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy |
Điểm |
160.881 |
7.080.312 |
3.018.551 |
6.705.879 |
3.018.551 |
CF.11300 |
Giải tích cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
CF.11310 |
Giải tích cấp 1 bằng máy toàn đạc điện tử |
Điểm |
107.841 |
4.461.000 |
275.590 |
4.225.086 |
275.590 |
CF.11320 |
Giải tích cấp 1 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy |
Điểm |
107.841 |
4.252.224 |
871.406 |
4.027.351 |
871.406 |
CF.11400 |
Giải tích cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
CF.11410 |
Giải tích cấp 2 bằng máy toàn đạc điện tử |
Điểm |
26.908 |
1.790.688 |
77.392 |
1.695.990 |
77.392 |
CF.11420 |
Giải tích cấp 2 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy |
Điểm |
26.908 |
1.733.040 |
167.310 |
1.641.391 |
167.310 |
CF.11500 |
Đường chuyền cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
CF.11510 |
Đường chuyền cấp 1 bằng máy toàn đạc điện tử |
Điểm |
107.841 |
3.800.928 |
86.830 |
3.599.921 |
86.830 |
CF.11520 |
Đường chuyền cấp 1 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy |
Điểm |
107.841 |
3.737.160 |
271.879 |
3.539.525 |
271.879 |
CF.11600 |
Đường chuyền cấp 2 |
|
|
|
|
|
|
CF.11610 |
Đường chuyền cấp 2 bằng máy toàn đạc điện tử |
Điểm |
26.908 |
1.393.536 |
49.078 |
1.319.841 |
49.078 |
CF.11620 |
Đường chuyền cấp 2 bằng bộ thiết bị GPS 3 máy |
Điểm |
26.908 |
1.355.976 |
111.540 |
1.284.267 |
111.540 |
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc: Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 07.
Đơn vị tính: 1 mốc
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CF.21100 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
CF.21110 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình I |
Mốc |
49.937 |
453.648 |
28.314 |
429.657 |
28.314 |
CF.21120 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình II |
Mốc |
49.937 |
608.544 |
32.089 |
576.362 |
32.089 |
CF.21130 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình III |
Mốc |
49.937 |
768.096 |
35.864 |
727.476 |
35.864 |
CF.21140 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình IV |
Mốc |
49.937 |
931.776 |
39.640 |
882.500 |
39.640 |
CF.21150 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình V |
Mốc |
49.937 |
1.131.504 |
47.190 |
1.071.666 |
47.190 |
CF.21160 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, ranh giới quy hoạch địa hình VI |
Mốc |
49.937 |
1.345.296 |
60.403 |
1.274.152 |
60.403 |
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
CG. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 08.
- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính: 1 km
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CG.11000 |
Đo khống chế cao |
|
|
|
|
|
|
CG.11100 |
Thủy chuẩn hạng 3 |
|
|
|
|
|
|
CG.11110 |
Thủy chuẩn hạng 3 địa hình I |
Km |
23.133 |
1.063.128 |
6.181 |
1.006.906 |
6.181 |
CG.11120 |
Thủy chuẩn hạng 3 địa hình II |
Km |
23.133 |
1.260.552 |
6.669 |
1.193.890 |
6.669 |
CG.11130 |
Thủy chuẩn hạng 3 địa hình III |
Km |
23.133 |
1.662.672 |
7.320 |
1.574.744 |
7.320 |
CG.11140 |
Thủy chuẩn hạng 3 địa hình IV |
Km |
23.133 |
2.341.728 |
11.549 |
2.217.889 |
11.549 |
CG.11150 |
Thủy chuẩn hạng 3 địa hình V |
Km |
23.133 |
3.365.256 |
18.381 |
3.187.289 |
18.381 |
CG.11200 |
Thủy chuẩn hạng 4 |
|
|
|
|
|
|
CG.11210 |
Thủy chuẩn hạng 4 địa hình I |
Km |
12.804 |
995.856 |
4.229 |
943.192 |
4.229 |
CG.11220 |
Thủy chuẩn hạng 4 địa hình II |
Km |
12.804 |
1.146.984 |
5.205 |
1.086.327 |
5.205 |
CG.11230 |
Thủy chuẩn hạng 4 địa hình III |
Km |
12.804 |
1.489.416 |
6.181 |
1.410.650 |
6.181 |
CG.11240 |
Thủy chuẩn hạng 4 địa hình IV |
Km |
12.804 |
2.006.568 |
9.760 |
1.900.454 |
9.760 |
CG.11250 |
Thủy chuẩn hạng 4 địa hình V |
Km |
12.804 |
2.898.480 |
15.941 |
2.745.198 |
15.941 |
CG.11300 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
CG.11310 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình I |
Km |
2.896 |
490.944 |
3.091 |
464.981 |
3.091 |
CG.11320 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình II |
Km |
2.896 |
609.168 |
3.741 |
576.953 |
3.741 |
CG.11330 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình III |
Km |
4.054 |
764.952 |
4.880 |
724.499 |
4.880 |
CG.11340 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình IV |
Km |
4.054 |
1.062.552 |
7.320 |
1.006.361 |
7.320 |
CG.11350 |
Thủy chuẩn kỹ thuật địa hình V |
Km |
4.054 |
1.766.928 |
9.760 |
1.673.487 |
9.760 |
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 09
- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài định mức.
- Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.11000 |
Đo vẽ mặt cắt địa hình |
|
|
|
|
|
|
CH.11100 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
|
|
|
|
|
CH.11110 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình I |
100m |
33.061 |
269.832 |
17.093 |
255.562 |
17.093 |
CH.11120 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình II |
100m |
40.515 |
353.376 |
23.504 |
334.688 |
23.504 |
CH.11130 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình III |
100m |
50.557 |
459.624 |
30.081 |
435.317 |
30.081 |
CH.11140 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình IV |
100m |
58.011 |
601.392 |
42.566 |
569.588 |
42.566 |
CH.11150 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình V |
100m |
68.053 |
783.912 |
57.858 |
742.456 |
57.858 |
CH.11160 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn địa hình VI |
100m |
75.507 |
1.040.088 |
81.362 |
985.084 |
81.362 |
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 09.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái. Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.11200 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn |
|
|
|
|
|
|
CH.11210 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình I |
100m |
35.217 |
330.936 |
19.358 |
313.435 |
19.358 |
CH.11220 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình II |
100m |
42.261 |
431.064 |
30.168 |
408.268 |
30.168 |
CH.11230 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình III |
100m |
49.304 |
560.592 |
38.045 |
530.946 |
38.045 |
CH.11240 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình IV |
100m |
56.347 |
731.448 |
53.129 |
692.766 |
53.129 |
CH.11250 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình V |
100m |
63.391 |
969.840 |
79.024 |
918.551 |
79.024 |
CH.11260 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn địa hình VI |
100m |
70.434 |
1.257.720 |
119.334 |
1.191.207 |
119.334 |
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 10
- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.11300 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
|
|
|
|
|
|
CH.11310 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước địa hình I |
100m |
33.061 |
357.984 |
19.230 |
339.052 |
19.230 |
CH.11320 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước địa hình II |
100m |
40.515 |
467.424 |
27.609 |
442.705 |
27.609 |
CH.11330 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước địa hình III |
100m |
50.557 |
609.456 |
34.187 |
577.225 |
34.187 |
CH.11340 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước địa hình IV |
100m |
58.011 |
807.672 |
49.479 |
764.959 |
49.479 |
CH.11350 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước địa hình V |
100m |
68.053 |
1.047.216 |
66.405 |
991.835 |
66.405 |
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 10.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán riêng.
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu
+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
+ Xi măng PCB30: 10 kg.
+ Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.11400 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
|
|
|
|
|
|
CH.11410 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình I |
100m |
28.174 |
584.304 |
48.856 |
553.403 |
48.856 |
CH.11420 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình II |
100m |
28.174 |
765.312 |
69.681 |
724.839 |
69.681 |
CH.11430 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình III |
100m |
42.261 |
999.000 |
99.514 |
946.168 |
99.514 |
CH.11440 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình IV |
100m |
42.261 |
1.293.480 |
123.942 |
1.225.075 |
123.942 |
CH.11450 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước địa hình V |
100m |
56.347 |
1.704.408 |
183.442 |
1.614.271 |
183.442 |
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12;
- Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.21100 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv |
|
|
|
|
|
|
CH.21110 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv địa hình I |
100m |
19.617 |
708.744 |
57.330 |
671.263 |
57.330 |
CH.21120 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv địa hình II |
100m |
19.617 |
787.896 |
62.992 |
746.229 |
62.992 |
CH.21130 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv địa hình III |
100m |
19.617 |
862.392 |
66.768 |
816.785 |
66.768 |
CH.21140 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv địa hình IV |
100m |
21.364 |
942.744 |
69.006 |
892.888 |
69.006 |
CH.21150 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv địa hình V |
100m |
21.364 |
981.456 |
72.781 |
929.553 |
72.781 |
CH.21160 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kv hoặc 35kv địa hình VI |
100m |
21.364 |
1.089.120 |
76.557 |
1.031.523 |
76.557 |
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị. tuyến.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.21210 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv |
|
|
|
|
|
|
CH.21211 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv địa hình I |
100m |
21.364 |
966.336 |
69.357 |
915.232 |
69.357 |
CH.21212 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv địa hình II |
100m |
21.364 |
1.096.128 |
75.020 |
1.038.160 |
75.020 |
CH.21213 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv địa hình II |
100m |
21.364 |
1.209.912 |
78.795 |
1.145.927 |
78.795 |
CH.21214 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv địa hình IV |
100m |
21.364 |
1.289.688 |
85.159 |
1.221.484 |
85.159 |
CH.21215 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv địa hình V |
100m |
21.364 |
1.323.744 |
88.935 |
1.253.739 |
88.935 |
CH.21216 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110 kv địa hình VI |
100m |
21.364 |
1.498.632 |
94.597 |
1.419.378 |
94.597 |
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.21220 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv |
|
|
|
|
|
|
CH.21221 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv địa hình I |
100m |
21.577 |
1.181.712 |
78.315 |
1.119.218 |
78.315 |
CH.21222 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv địa hình II |
100m |
21.577 |
1.257.096 |
81.816 |
1.190.616 |
81.816 |
CH.21223 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv địa hình III |
100m |
21.577 |
1.416.912 |
101.070 |
1.341.980 |
101.070 |
CH.21224 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv địa hình IV |
100m |
23.324 |
1.562.448 |
106.971 |
1.479.819 |
106.971 |
CH.21225 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv địa hình V |
100m |
23.324 |
1.629.672 |
110.472 |
1.543.488 |
110.472 |
CH.21226 |
Đo vẽ tuyến đường dây 220 kv địa hình VI |
100m |
23.324 |
1.790.328 |
120.974 |
1.695.648 |
120.974 |
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: 100m
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CH.21310 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv địa hình I |
100m |
29.472 |
2.011.608 |
56.495 |
1.905.227 |
56.495 |
CH.21320 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv địa hình II |
100m |
29.472 |
2.117.592 |
60.270 |
2.005.606 |
60.270 |
CH.21330 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv địa hình III |
100m |
29.472 |
2.389.824 |
77.258 |
2.263.441 |
77.258 |
CH.21340 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv địa hình IV |
100m |
31.075 |
2.635.272 |
81.033 |
2.495.909 |
81.033 |
CH.21350 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv địa hình V |
100m |
31.075 |
2.741.832 |
84.809 |
2.596.834 |
84.809 |
CH.21360 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500 kv địa hình VI |
100m |
31.075 |
3.016.104 |
88.584 |
2.856.601 |
88.584 |
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi. Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: Nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo Phụ lục số 11
Đơn vị tính:1ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CI.11000 |
Số hóa bản đồ địa hình |
|
|
|
|
|
|
CI.11100 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
|
CI.11110 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình I |
Ha |
5.070 |
1.569.600 |
35.809 |
1.486.590 |
35.809 |
CI.11120 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình II |
Ha |
5.070 |
1.621.920 |
35.866 |
1.536.143 |
35.866 |
CI.11130 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình III |
Ha |
5.070 |
1.778.880 |
35.923 |
1.684.802 |
35.923 |
CI.11140 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình IV |
Ha |
5.070 |
1.962.000 |
35.980 |
1.858.238 |
35.980 |
CI.11200 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CI.11210 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
5.070 |
1.517.280 |
35.752 |
1.437.037 |
35.752 |
CI.11220 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m địa hình II |
Ha |
5.070 |
1.674.240 |
35.809 |
1.585.696 |
35.809 |
CI.11230 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m địa hình III |
Ha |
5.070 |
1.883.520 |
35.866 |
1.783.908 |
35.866 |
CI.11240 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
5.070 |
2.040.480 |
35.923 |
1.932.567 |
35.923 |
CI.11300 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CI.11310 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
1.275 |
261.600 |
9.297 |
247.765 |
9.297 |
CI.11320 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
1.275 |
366.240 |
9.325 |
346.871 |
9.325 |
CI.11330 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
1.275 |
418.560 |
9.348 |
396.424 |
9.348 |
CI.11340 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
1.275 |
523.200 |
9.382 |
495.530 |
9.382 |
CI.11400 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CI.11410 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
322 |
104.640 |
4.518 |
99.106 |
4.518 |
CI.11420 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
322 |
130.800 |
4.523 |
123.882 |
4.523 |
CI.11430 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
322 |
156.960 |
4.529 |
148.659 |
4.529 |
CI.11440 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
322 |
183.120 |
4.538 |
173.436 |
4.538 |
CI.11500 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CI.11510 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
Ha |
322 |
65.400 |
4.515 |
61.941 |
4.515 |
CI.11520 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
Ha |
322 |
78.480 |
4.521 |
74.330 |
4.521 |
CI.11530 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
Ha |
322 |
91.560 |
4.527 |
86.718 |
4.527 |
CI.11540 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
Ha |
322 |
104.640 |
4.536 |
99.106 |
4.536 |
CI.11600 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CI.11610 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
82 |
31.392 |
638 |
29.732 |
638 |
CI.11620 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
82 |
36.624 |
643 |
34.687 |
643 |
CI.11630 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
82 |
41.856 |
649 |
39.642 |
649 |
CI.11640 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m địa hình IV |
Ha |
82 |
47.088 |
655 |
44.598 |
655 |
CI.11700 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
|
CI.11710 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình I |
Ha |
82 |
23.544 |
635 |
22.299 |
635 |
CI.11720 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình II |
Ha |
82 |
26.160 |
641 |
24.776 |
641 |
CI.11730 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình III |
Ha |
82 |
31.392 |
646 |
29.732 |
646 |
CI.11740 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình IV |
Ha |
82 |
36.624 |
652 |
34.687 |
652 |
CI.11800 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
|
CI.11810 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình I |
Ha |
217 |
156.960 |
272 |
148.659 |
272 |
CI.11820 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình II |
Ha |
217 |
183.120 |
283 |
173.436 |
283 |
CI.11830 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình III |
Ha |
217 |
209.280 |
295 |
198.212 |
295 |
CI.11840 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình IV |
Ha |
217 |
235.440 |
306 |
222.988 |
306 |
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 12.
Đơn vị tính: 1ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.11000 |
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn |
|
|
|
|
|
|
CK.11100 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
|
CK.11110 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình I |
Ha |
64.301 |
2.372.544 |
167.863 |
2.247.075 |
167.863 |
CK.11120 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình II |
Ha |
64.301 |
3.218.736 |
241.655 |
3.048.518 |
241.655 |
CK.11130 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình III |
Ha |
81.295 |
4.403.904 |
370.187 |
4.171.010 |
370.187 |
CK.11140 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình IV |
Ha |
81.295 |
5.875.488 |
451.529 |
5.564.771 |
451.529 |
CK.11150 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình V |
Ha |
98.288 |
8.207.280 |
640.465 |
7.773.250 |
640.465 |
CK.11200 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m |
|
|
|
|
|
|
CK.11210 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
64.301 |
2.257.824 |
158.425 |
2.138.422 |
158.425 |
CK.11220 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
64.301 |
3.054.216 |
226.554 |
2.892.698 |
226.554 |
CK.11230 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
81.295 |
4.197.744 |
353.199 |
3.975.752 |
353.199 |
CK.11240 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
81.295 |
5.598.288 |
432.653 |
5.302.231 |
432.653 |
CK.11250 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình V |
Ha |
98.288 |
7.806.048 |
615.926 |
7.393.236 |
615.926 |
CK.11260 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình VI |
Ha |
98.288 |
11.038.224 |
899.768 |
10.454.484 |
899.768 |
CK.11300 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
|
CK.11310 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình I |
Ha |
20.068 |
843.264 |
62.817 |
798.669 |
62.817 |
CK.11320 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình II |
Ha |
20.068 |
1.185.744 |
119.620 |
1.123.038 |
119.620 |
CK.11330 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình III |
Ha |
28.052 |
1.637.712 |
187.749 |
1.551.104 |
187.749 |
CK.11340 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình IV |
Ha |
28.052 |
2.232.072 |
272.691 |
2.114.032 |
272.691 |
CK.11350 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình V |
Ha |
36.036 |
3.132.192 |
389.898 |
2.966.551 |
389.898 |
CK.11400 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CK.11410 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
20.068 |
803.664 |
59.042 |
761.163 |
59.042 |
CK.11420 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
20.068 |
1.124.592 |
112.070 |
1.065.120 |
112.070 |
CK.11430 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
28.052 |
1.559.088 |
178.311 |
1.476.638 |
178.311 |
CK.11440 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
28.052 |
2.112.960 |
250.040 |
2.001.219 |
250.040 |
CK.11450 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình V |
Ha |
36.036 |
2.981.640 |
369.135 |
2.823.961 |
369.135 |
CK.11460 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình VI |
Ha |
36.036 |
4.237.944 |
561.845 |
4.013.827 |
561.845 |
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.11500 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CK.11510 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình I |
100ha |
268.341 |
28.754.256 |
2.430.371 |
27.233.629 |
2.430.371 |
CK.11520 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
100ha |
337.939 |
39.322.560 |
3.655.767 |
37.243.045 |
3.655.767 |
CK.11530 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
100ha |
448.523 |
54.329.184 |
5.577.413 |
51.456.067 |
5.577.413 |
CK.11540 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình IV |
100ha |
483.322 |
74.131.440 |
8.602.653 |
70.211.113 |
8.602.653 |
CK.11550 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình V |
100ha |
655.385 |
106.260.000 |
13.911.957 |
100.640.607 |
13.911.957 |
CK.11560 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình VI |
100ha |
690.184 |
144.652.968 |
19.327.825 |
137.003.224 |
19.327.825 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.11600 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.11610 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
268.341 |
27.365.760 |
2.233.050 |
25.918.562 |
2.233.050 |
CK.11620 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2 m địa hình II |
100ha |
337.939 |
37.445.040 |
3.882.279 |
35.464.816 |
3.882.279 |
CK.11630 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2 m địa hình III |
100ha |
448.523 |
51.620.400 |
5.222.895 |
48.890.533 |
5.222.895 |
CK.11640 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2 m địa hình IV |
100ha |
483.322 |
70.185.600 |
8.085.450 |
66.473.943 |
8.085.450 |
CK.11650 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2 m địa hình V |
100ha |
655.385 |
99.140.880 |
12.043.233 |
93.897.969 |
12.043.233 |
CK.11660 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 2 m địa hình VI |
100ha |
690.184 |
137.538.240 |
18.224.456 |
130.264.747 |
18.224.456 |
CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.11700 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CK.11710 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình I |
100ha |
71.048 |
12.783.480 |
1.046.417 |
12.107.445 |
1.046.417 |
CK.11720 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
100ha |
84.968 |
17.880.888 |
1.400.668 |
16.935.283 |
1.400.668 |
CK.11730 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
100ha |
121.217 |
27.964.008 |
2.177.124 |
26.485.172 |
2.177.124 |
CK.11740 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình IV |
100ha |
135.136 |
36.896.448 |
3.412.919 |
34.945.234 |
3.412.919 |
CK.11750 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình V |
100ha |
166.262 |
51.868.392 |
5.250.275 |
49.125.411 |
5.250.275 |
CK.11760 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình VI |
100ha |
187.142 |
73.041.720 |
7.877.814 |
69.179.020 |
7.877.814 |
Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.
CK.11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.11800 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.11810 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
71.048 |
11.752.296 |
955.812 |
11.130.793 |
955.812 |
CK.11820 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
84.968 |
16.091.616 |
1.287.412 |
15.240.635 |
1.287.412 |
CK.11830 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
121.217 |
25.264.560 |
2.029.891 |
23.928.481 |
2.029.891 |
CK.11840 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
135.136 |
34.421.952 |
3.197.732 |
32.601.599 |
3.197.732 |
CK.11850 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
166.262 |
49.255.752 |
4.944.484 |
46.650.936 |
4.944.484 |
CK.11860 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
187.142 |
69.188.568 |
7.424.790 |
65.529.636 |
7.424.790 |
CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.11900 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.11910 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
65.925 |
7.422.024 |
580.145 |
7.029.521 |
580.145 |
CK.11920 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
79.844 |
9.845.520 |
761.355 |
9.324.854 |
761.355 |
CK.11930 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
110.970 |
12.228.792 |
868.022 |
11.582.090 |
868.022 |
CK.11940 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
124.890 |
17.281.824 |
1.349.051 |
16.367.900 |
1.349.051 |
CK.11950 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
176.895 |
23.849.040 |
2.114.181 |
22.587.819 |
2.114.181 |
CK.11960 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
176.895 |
33.310.320 |
3.267.539 |
31.548.754 |
3.267.539 |
CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.12000 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
|
CK.12010 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình I |
100ha |
65.925 |
7.004.736 |
529.180 |
6.634.301 |
529.180 |
CK.12020 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình II |
100ha |
79.844 |
8.675.304 |
690.503 |
8.216.523 |
690.503 |
CK.12030 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình III |
100ha |
110.970 |
11.583.216 |
800.068 |
10.970.654 |
800.068 |
CK.12040 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình IV |
100ha |
124.890 |
16.050.408 |
1.247.120 |
15.201.606 |
1.247.120 |
CK.12050 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình V |
100ha |
176.895 |
24.742.032 |
1.955.623 |
23.433.586 |
1.955.623 |
CK.12060 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình VI |
100ha |
176.895 |
31.894.416 |
3.041.027 |
30.207.728 |
3.041.027 |
CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.12100 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.12110 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
42.996 |
2.920.080 |
270.846 |
2.765.656 |
270.846 |
CK.12120 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
42.996 |
3.547.296 |
325.762 |
3.359.703 |
325.762 |
CK.12130 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
65.925 |
4.729.752 |
382.081 |
4.479.626 |
382.081 |
CK.12140 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
65.925 |
6.531.672 |
571.543 |
6.186.254 |
571.543 |
CK.12150 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
84.968 |
9.111.672 |
834.136 |
8.629.815 |
834.136 |
CK.12160 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
84.968 |
12.839.952 |
1.273.856 |
12.160.930 |
1.273.856 |
CK.12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.12200 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
|
CK.12210 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình I |
100ha |
42.996 |
3.016.344 |
340.687 |
2.856.829 |
340.687 |
CK.12220 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình II |
100ha |
42.996 |
3.667.416 |
406.928 |
3.473.470 |
406.928 |
CK.12230 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m địa hình III |
100ha |
65.925 |
4.853.640 |
485.899 |
4.596.962 |
485.899 |
CK.12240 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình IV |
100ha |
65.925 |
6.699.456 |
724.438 |
6.345.165 |
724.438 |
CK.12250 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình V |
100ha |
84.968 |
9.416.784 |
1.062.536 |
8.918.791 |
1.062.536 |
CK.12260 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình VI |
100ha |
84.968 |
13.403.448 |
1.613.624 |
12.694.626 |
1.613.624 |
CK.20000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo Phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.21100 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
|
CK.21110 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình I |
Ha |
48.191 |
2.929.152 |
127.873 |
2.774.248 |
127.873 |
CK.21120 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình II |
Ha |
48.191 |
3.979.416 |
188.451 |
3.768.970 |
188.451 |
CK.21130 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình III |
Ha |
64.446 |
5.438.232 |
299.995 |
5.150.639 |
299.995 |
CK.21140 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình IV |
Ha |
64.446 |
7.300.224 |
368.124 |
6.914.162 |
368.124 |
CK.21150 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m địa hình V |
Ha |
80.700 |
10.213.416 |
542.134 |
9.673.294 |
542.134 |
CK.21200 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1 m |
|
|
|
|
|
|
CK.21210 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
48.191 |
2.801.040 |
124.097 |
2.652.911 |
124.097 |
CK.21220 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
48.191 |
3.787.536 |
179.013 |
3.587.237 |
179.013 |
CK.21230 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
64.446 |
5.184.048 |
290.557 |
4.909.897 |
290.557 |
CK.21240 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
64.446 |
6.965.112 |
366.236 |
6.596.772 |
366.236 |
CK.21250 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình V |
Ha |
80.700 |
9.742.608 |
525.146 |
9.227.384 |
525.146 |
CK.21260 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m địa hình VI |
Ha |
80.700 |
13.715.112 |
772.772 |
12.989.807 |
772.772 |
CK.21300 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
|
CK.21310 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình I |
Ha |
19.195 |
1.027.824 |
47.541 |
973.469 |
47.541 |
CK.21320 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình II |
Ha |
19.195 |
1.449.768 |
93.019 |
1.373.099 |
93.019 |
CK.21330 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình III |
Ha |
26.832 |
1.980.624 |
151.710 |
1.875.882 |
151.710 |
CK.21340 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình IV |
Ha |
26.832 |
2.675.688 |
214.000 |
2.534.188 |
214.000 |
CK.21350 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m địa hình V |
Ha |
34.470 |
3.769.104 |
317.994 |
3.569.780 |
317.994 |
CK.21400 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CK.21410 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình I |
Ha |
19.195 |
985.608 |
45.653 |
933.485 |
45.653 |
CK.21420 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình II |
Ha |
19.195 |
1.361.832 |
87.356 |
1.289.813 |
87.356 |
CK.21430 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình III |
Ha |
26.832 |
1.881.912 |
144.159 |
1.782.390 |
144.159 |
CK.21440 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình IV |
Ha |
26.832 |
2.548.152 |
204.562 |
2.413.397 |
204.562 |
CK.21450 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình V |
Ha |
34.470 |
3.591.192 |
302.893 |
3.401.277 |
302.893 |
CK.21460 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m địa hình VI |
Ha |
34.470 |
5.087.928 |
459.564 |
4.818.860 |
459.564 |
CK.21500 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CK.21510 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m địa hình I |
100ha |
268.341 |
35.113.848 |
1.774.413 |
33.256.901 |
1.774.413 |
CK.21520 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
100ha |
337.939 |
47.889.240 |
2.750.646 |
45.356.685 |
2.750.646 |
CK.21530 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
100ha |
448.523 |
65.941.896 |
4.363.343 |
62.454.653 |
4.363.343 |
CK.21540 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình IV |
100ha |
483.322 |
89.471.424 |
6.849.038 |
84.739.857 |
6.849.038 |
CK.21550 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình V |
100ha |
655.385 |
127.011.792 |
11.060.686 |
120.294.961 |
11.060.686 |
CK.21560 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m địa hình VI |
100ha |
690.184 |
172.904.952 |
15.529.287 |
163.761.129 |
15.529.287 |
CK.21600 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.21610 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
268.341 |
33.533.568 |
1.249.660 |
31.760.192 |
1.249.660 |
CK.21620 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
337.939 |
44.796.096 |
2.559.998 |
42.427.117 |
2.559.998 |
CK.21630 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
448.523 |
62.749.944 |
4.102.854 |
59.431.503 |
4.102.854 |
CK.21640 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
483.322 |
84.621.816 |
6.486.618 |
80.146.714 |
6.486.618 |
CK.21650 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
655.385 |
119.379.984 |
9.752.579 |
113.066.748 |
9.752.579 |
CK.21660 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
690.184 |
164.705.640 |
14.747.821 |
155.995.425 |
14.747.821 |
CK.21700 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
|
CK.21710 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồn mức 1m địa hình I |
100ha |
219.622 |
15.494.448 |
759.109 |
14.675.046 |
759.109 |
CK.21720 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình II |
100ha |
233.542 |
21.951.672 |
1.033.555 |
20.790.788 |
1.033.555 |
CK.21730 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình III |
100ha |
295.407 |
34.452.672 |
1.724.100 |
32.630.690 |
1.724.100 |
CK.21740 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình IV |
100ha |
309.327 |
44.365.752 |
2.681.765 |
42.019.532 |
2.681.765 |
CK.21750 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m địa hình V |
100ha |
432.671 |
62.563.416 |
3.870.405 |
59.254.839 |
3.870.405 |
CK.21760 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đuờng đồng mức 1m địa hình VI |
100ha |
453.551 |
88.710.456 |
6.338.024 |
84.019.131 |
6.338.024 |
CK.21800 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.21810 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
71.048 |
14.719.608 |
694.931 |
13.941.182 |
694.931 |
CK.21820 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
84.968 |
20.701.368 |
954.276 |
19.606.605 |
954.276 |
CK.21830 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
121.217 |
32.601.000 |
1.586.221 |
30.876.941 |
1.586.221 |
CK.21840 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đuờng đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
135.136 |
41.986.560 |
2.530.757 |
39.766.160 |
2.530.757 |
CK.21850 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
166.262 |
59.920.584 |
3.996.874 |
56.751.770 |
3.996.874 |
CK.21860 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
187.142 |
83.923.512 |
6.022.269 |
79.485.338 |
6.022.269 |
CK.21900 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.21910 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồg mức 2m đ.h I |
100ha |
65.925 |
9.095.568 |
422.598 |
8.614.561 |
422.598 |
CK.21920 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
79.844 |
12.119.928 |
564.343 |
11.478.982 |
564.343 |
CK.21930 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
110.970 |
15.104.376 |
649.369 |
14.305.602 |
649.369 |
CK.21940 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
124.890 |
21.288.048 |
1.020.566 |
20.162.259 |
1.020.566 |
CK.21950 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
176.895 |
29.292.096 |
1.622.486 |
27.743.025 |
1.622.486 |
CK.21960 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
176.895 |
40.511.784 |
2.527.165 |
38.369.376 |
2.527.165 |
CK.22000 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
|
CK.22010 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình I |
100ha |
65.925 |
8.629.104 |
390.508 |
8.172.766 |
390.508 |
CK.22020 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình II |
100ha |
79.844 |
10.655.976 |
520.928 |
10.092.449 |
520.928 |
CK.22030 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình III |
100ha |
110.970 |
14.296.368 |
602.179 |
13.540.324 |
602.179 |
CK.22040 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình IV |
100ha |
124.890 |
19.765.824 |
948.838 |
18.720.536 |
948.838 |
CK.22050 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình V |
100ha |
176.895 |
27.659.760 |
1.514.893 |
26.197.012 |
1.514.893 |
CK.22060 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m địa hình VI |
100ha |
176.895 |
38.882.280 |
2.368.607 |
36.826.046 |
2.368.607 |
CK.22100 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
|
CK.22110 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình I |
100ha |
42.996 |
3.519.432 |
200.654 |
3.333.312 |
200.654 |
CK.22120 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình II |
100ha |
42.996 |
4.323.360 |
244.244 |
4.094.725 |
244.244 |
CK.22130 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình III |
100ha |
66.950 |
5.805.096 |
290.950 |
5.498.102 |
290.950 |
CK.22140 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình IV |
100ha |
66.950 |
7.995.336 |
438.533 |
7.572.514 |
438.533 |
CK.22150 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình V |
100ha |
84.968 |
11.132.208 |
644.324 |
10.543.497 |
644.324 |
CK.22160 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m địa hình VI |
100ha |
84.968 |
15.607.992 |
983.474 |
14.782.586 |
983.474 |
CK.22200 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
|
CK.22210 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình I |
100ha |
42.996 |
3.334.824 |
183.665 |
3.158.467 |
183.665 |
CK.22220 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình II |
100ha |
42.996 |
4.092.456 |
225.368 |
3.876.032 |
225.368 |
CK.22230 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình III |
100ha |
66.950 |
5.799.240 |
270.186 |
5.492.555 |
270.186 |
CK.22240 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình IV |
100ha |
66.950 |
7.588.560 |
408.332 |
7.187.250 |
408.332 |
CK.22250 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình V |
100ha |
84.968 |
10.560.912 |
602.797 |
10.002.413 |
602.797 |
CK.22260 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m địa hình VI |
100ha |
84.968 |
14.800.248 |
915.521 |
14.017.558 |
915.521 |
CK.30000 ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại Phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Mã đơn giá |
Công việc |
Đơn vị |
Vật liệu |
VÙNG III |
VÙNG IV |
||
N. công |
Máy |
N. công |
Máy |
||||
CK.31100 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31110 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 cấp phức tạp I |
Km2 |
12.543 |
724.632 |
2.669 |
686.309 |
2.615 |
CK.31120 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 cấp phức tạp II |
Km2 |
13.464 |
821.424 |
2.669 |
777.982 |
2.615 |
CK.31130 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200.000 cấp phức tạp III |
Km2 |
13.464 |
1.339.392 |
2.669 |
1.268.557 |
2.615 |
CK.31200 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31210 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cấp phức tạp I |
Km2 |
23.237 |
1.629.768 |
5.327 |
1.543.576 |
5.219 |
CK.31220 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cấp phức tạp II |
Km2 |
23.711 |
1.846.896 |
5.327 |
1.749.221 |
5.219 |
CK.31230 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/100.000 cấp phức tạp III |
Km2 |
23.711 |
3.034.560 |
5.327 |
2.874.074 |
5.219 |
CK.31300 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31310 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cấp phức tạp I |
Km2 |
42.557 |
3.628.392 |
14.368 |
3.436.501 |
14.077 |
CK.31320 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cấp phức tạp II |
Km2 |
42.557 |
4.133.280 |
14.368 |
3.914.687 |
14.077 |
CK.31330 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/50.000 cấp phức tạp III |
Km2 |
42.557 |
6.775.440 |
14.368 |
6.417.114 |
14.077 |
CK.31400 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31410 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 cấp phức tạp I |
Km2 |
77.130 |
8.083.440 |
47.876 |
7.655.938 |
46.904 |
CK.31420 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 cấp phức tạp II |
Km2 |
77.130 |
9.208.320 |
47.876 |
8.721.328 |
46.904 |
CK.31430 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/25.000 cấp phức tạp III |
Km2 |
77.130 |
15.146.640 |
47.876 |
14.345.594 |
46.904 |
CK.31500 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31510 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 cấp phức tạp I |
Km2 |
181.444 |
21.791.280 |
27 |
20.638.824 |
27 |
CK.31520 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 cấp phức tạp II |
Km2 |
181.444 |
30.136.320 |
27 |
28.542.528 |
27 |
CK.31530 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/10.000 cấp phức tạp III |
Km2 |
181.444 |
47.715.840 |
27 |
45.192.336 |
27 |
CK.31600 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31610 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 cấp phức tạp I |
Km2 |
324.151 |
39.266.160 |
54 |
37.189.526 |
54 |
CK.31620 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 cấp phức tạp II |
Km2 |
324.151 |
52.686.240 |
54 |
49.899.871 |
54 |
CK.31630 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/5.000 cấp phức tạp III |
Km2 |
324.151 |
97.171.320 |
54 |
92.032.309 |
54 |
CK.31700 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31710 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 cấp phức tạp I |
Ha |
43.876 |
1.096.104 |
1 |
1.038.135 |
1 |
CK.31720 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 cấp phức tạp II |
Ha |
43.876 |
1.773.648 |
1 |
1.679.847 |
1 |
CK.31730 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/2.000 cấp phức tạp III |
Ha |
43.876 |
3.557.760 |
1 |
3.369.604 |
1 |
CK.31800 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
|
CK.31810 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 cấp phức tạp I |
Ha |
19.022 |
2.197.440 |
1 |
2.081.226 |
1 |
CK.31820 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 cấp phức tạp II |
Ha |
19.022 |
3.557.760 |
1 |
3.369.604 |
1 |
CK.31830 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1.000 cấp phức tạp III |
Ha |
19.022 |
6.487.680 |
1 |
6.144.572 |
1 |
CK.31900 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
CK.31910 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 cấp phức tạp I |
Ha |
43.643 |
4.237.920 |
2 |
4.013.793 |
2 |
CK.31920 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 cấp phức tạp II |
Ha |
43.643 |
6.906.240 |
2 |
6.540.996 |
2 |
CK.31930 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/500 cấp phức tạp III |
Ha |
43.643 |
12.556.800 |
2 |
11.892.720 |
2 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10 - 30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10 - 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn... - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét... - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm. |
II |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III |
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhếtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét. |
IV |
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít. |
V |
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa. Kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratophia, gabrô, acgilit silích hóa yếu. Đunit không bị phong hóa, Am I bolit. Pirôxennit tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit ailic hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa hóa. Đá vôi. Các linaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hóa yếu. Anphibon manhetit Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhếtit. |
VIII |
Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắc sit hematit, manhếtit, pit chắc xít, bau xít (đia spe). |
IX |
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhếtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhếtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhếtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit- gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít. |
X |
Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhếtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI |
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit - hêmatit và manhếtit - homanit. |
XII |
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
- Đất dính chứa từ 10 - 30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10 - 30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%. - Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV |
- Đất dính lẫn 30 - 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30 - 50% đá vụn, gạch vụn... - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn... - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
1 |
2 |
3 |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%). - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%). - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit. - Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần. Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắczit các loại. - Đá Côranhđông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại diện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc . |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV - V |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng. - Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát. - Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn. - Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt. |
IV |
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều. - Vùng đồi núi cao từ 50 - 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế. - Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình. |
V |
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm. - Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp. |
VI |
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn. - Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp. - Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng. |
II |
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. - Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia. - Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm. |
III |
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít. |
IV |
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc. - Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch. |
V |
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy. - Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu. - Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới. - Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng. - Vùng hải đảo núi đá lởm chởm. - Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều. - Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại. - Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m. |
III |
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt. |
IV |
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát. - Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều. - Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều. - Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp. |
V |
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...). |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn. - Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80% |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm |
I |
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm. - Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm. |
II |
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều. - Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất. |
III |
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát. - Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng 501 ÷ 1000m. - Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu. - Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
V |
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển. - Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết. |
BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn |
Đặc điểm |
1 |
- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi chú trong 1dm2. |
2 |
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú. |
3 |
- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già. |
4 |
- Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản. - Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng. |
II |
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo. - Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện. |
III |
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện. - Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập. - Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình. |
IV |
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp. - Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%. - Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát. |
V |
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp. - Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp. |
VI |
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh. - Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày. - Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp. - Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình |
Đặc điểm địa hình |
I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát) |
II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
VI |
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao. |
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải (≤ 10 độ). - Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy. - Đá mácma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
- Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi tích. |
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
ĐVT |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 2 3 4 5 6 |
Cấu tạo địa chất Địa hình địa mạo Địa chất vật lý Địa chất thủy văn Mức độ lộ của đá gốc Giao thông trong vùng |
Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm |
1 1 1 1 1 1 |
2 2 2 2 2 2 |
3 3 3 3 3 3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT |
Cấp phức tạp |
ĐVT |
Tổng số điểm |
1 2 3 |
Cấp I Cấp II Cấp III |
Điểm Điểm Điểm |
9 10 - 14 15 - 18 |
DANH MỤC VẬT TƯ, VẬT LIỆU DÙNG CHO ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH Q.BÌNH
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) |
Bộ |
378.000 |
2 |
Ắc quy 12V |
Bộ |
320.000 |
3 |
Áp kế (250 bar) |
Cái |
378.000 |
4 |
Áp kế (5 - 25 - 100 bar) |
Bộ |
378.000 |
5 |
Áp kế bình hơi (25 bar) |
Cái |
378.000 |
6 |
Bàn đập |
Chiếc |
150.000 |
7 |
Bàn đệm |
Chiếc |
150.000 |
8 |
Bàn nén D = 34cm |
Cái |
2.785.115 |
9 |
Bàn nén D = 76cm |
Cái |
4.752.000 |
10 |
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1 x 2) |
m3 |
2.868.125 |
11 |
Bình khí CO2 (100 bar) |
Cái |
1.290.000 |
12 |
Bộ gia mốc cần khoan |
Bộ |
261.000 |
13 |
Bộ kính ép |
Bộ |
826.100 |
14 |
Bộ mở rộng kim cương |
Bộ |
1.305.000 |
15 |
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
Bộ |
826.000 |
16 |
Bộ sạc ắc quy |
Bộ |
300.000 |
17 |
Bóng điện 100W |
Cái |
12.000 |
18 |
Bóng điện 220V - 200W |
Cái |
15.750 |
19 |
Bóng điện 36W |
Cái |
7.500 |
20 |
Bóng điện chiếu sáng 100W |
Cái |
12.000 |
21 |
Bu lông cường độ cao M16 |
Cái |
6.000 |
22 |
Búa |
Chiếc |
52.500 |
23 |
Búa 2 kg |
Cái |
35.601 |
24 |
Búa địa chất |
Cái |
35.601 |
25 |
Cần cắt cánh (40 cái) |
Bộ |
25.500.000 |
26 |
Cần chốt |
m |
285.200 |
27 |
Cần khoan |
m |
180.000 |
28 |
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm |
Cái |
135.000 |
29 |
Cần xoắn |
m |
378.000 |
30 |
Cần xuyên |
m |
151.000 |
31 |
Cánh cắt (ϵ 60 - ϵ 70 - ϵ100) |
Bộ |
32.500.000 |
32 |
Cáp múc nước |
m |
22.500 |
33 |
Cáp thép ϕ 6 - ϕ 8mm |
m |
45.000 |
34 |
Cát chuẩn |
Kg |
852 |
35 |
Cát vàng |
m3 |
165.047 |
36 |
Cầu chì sứ |
Cái |
5.000 |
37 |
Cầu dao điện 3 pha |
Cái |
105.000 |
38 |
Chốt búa |
Chiếc |
105.000 |
39 |
Chốt cần |
Cái |
105.100 |
40 |
Cọc gỗ (4 x 4 x 40) cm |
Cái |
6.052 |
41 |
Cọc neo |
Bộ |
3.056.000 |
42 |
Cực thu sóng dọc |
Chiếc |
378.000 |
43 |
Cực thu sóng ngang |
Chiếc |
450.000 |
44 |
Cuốc chim |
Cái |
76.100 |
45 |
Đá dăm 1x2 |
m3 |
245.047 |
46 |
Đá hộc dùng để chất tải |
m3 |
245.000 |
47 |
Đá mài đĩa |
Viên |
35.601 |
48 |
Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m |
Kg |
12.981 |
49 |
Dàn đo lún |
Bộ |
6.700.000 |
50 |
Dao gạt đất |
Cái |
51.500 |
51 |
Dao vòng hợp kim |
Cái |
325.178 |
52 |
Dầu công nghiệp 20 |
Kg |
20.006 |
53 |
Đầu đo gia tốc và biến dạng |
Bộ |
115.000 |
54 |
Dầu kích |
Kg |
65.000 |
55 |
Đầu nối cần |
Bộ |
261.000 |
56 |
Đầu nối ống chống |
Cái |
75.000 |
57 |
Dây cáp điện 3 pha |
m |
105.000 |
58 |
Dây địa chấn |
m |
6.000 |
59 |
Dây địa vật lý (thu, phát) |
m |
6.000 |
60 |
Dây điện |
m |
7.470 |
61 |
Dây điện 1 x 2 |
m |
7.470 |
62 |
Dây điện 2 x 1,5mm2 |
m |
9.550 |
63 |
Dây điện nổ mìn |
m |
7.470 |
64 |
Dây thép ϕ 2 - ϕ 3 |
Kg |
15.000 |
65 |
Địa bàn địa chất |
Cái |
378.000 |
66 |
Đĩa CD |
Cái |
8.642 |
67 |
Điện cực đồng |
Cái |
80.000 |
68 |
Điện cực không phân cực |
Cái |
300.000 |
69 |
Điện cực sắt |
Cái |
16.500 |
70 |
Đinh |
Kg |
15.000 |
71 |
Đinh + dây thép |
Kg |
15.005 |
72 |
Đinh chữ U |
Kg |
15.000 |
73 |
Đồng hồ bấm giây |
Cái |
426.100 |
74 |
Đồng hồ để bàn |
Cái |
75.000 |
75 |
Đồng hồ đo áp lực |
Cái |
426.100 |
76 |
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 |
Cái |
426.100 |
77 |
Đồng hồ đo biến dạng |
Cái |
426.100 |
78 |
Đồng hồ đo điện |
Cái |
1.750.000 |
79 |
Đồng hồ đo lún |
Cái |
480.000 |
80 |
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h |
Cái |
352.500 |
81 |
Đồng hồ đo nước |
Cái |
426.100 |
82 |
Đồng hồ lưu lượng |
Cái |
480.000 |
83 |
Đục thép |
Cái |
22.500 |
84 |
Đui điện |
Cái |
5.250 |
85 |
Ghen cao su ϕ 63 |
m |
255.000 |
86 |
Ghen kim loại ϕ 63 |
m |
252.000 |
87 |
Giấy ảnh |
m |
8.680 |
88 |
Giấy ảnh khổ 140mm |
m |
8.680 |
89 |
Giấy can |
Cuộn |
226.520 |
90 |
Giấy Diamat |
Tờ |
30.005 |
91 |
Giấy gói mẫu |
Ram |
28.562 |
92 |
Giấy ráp |
Tờ |
12.000 |
93 |
Gỗ dán 25mm |
m2 |
35.000 |
94 |
Gỗ dán 40mm |
m2 |
52.000 |
95 |
Gỗ nhóm V |
m3 |
4.500.000 |
96 |
Gỗ tấm |
m3 |
5.500.000 |
97 |
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu |
Cái |
105.000 |
98 |
Hộp nhựa đựng mẫu |
Cái |
75.000 |
99 |
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400) mm |
Cái |
75.000 |
100 |
Hộp tôn (200 x 100) mm |
Cái |
22.500 |
101 |
Hộp tôn (200 x 200) mm |
Cái |
30.000 |
102 |
Kính lập thể |
Cái |
240.005 |
103 |
Kính lúp |
Cái |
45.000 |
104 |
Kíp điện visai |
Cái |
11.000 |
105 |
Lưỡi cắt đất |
Cái |
329.600 |
106 |
Màng buồng nước ϕ 270 |
Cái |
150.000 |
107 |
Mốc bê tông đúc sẵn |
Cái |
75.000 |
108 |
Mũi khoan |
Cái |
250.000 |
109 |
Mũi khoan bê tông D10 |
Cái |
12.500 |
110 |
Mũi khoan chữ thập ϕ 46 mm |
Cái |
105.000 |
111 |
Mũi khoan hợp kim |
Cái |
250.000 |
112 |
Mũi khoan kim cương |
Cái |
2.100.000 |
113 |
Mũi xuyên |
Cái |
2.685.000 |
114 |
Mũi xuyên cắt |
Cái |
450.000 |
115 |
Mũi xuyên hình nón |
Cái |
378.000 |
116 |
Nắp đậy ống |
Cái |
15.000 |
117 |
Nhiệt kế |
Cái |
145.000 |
118 |
Ống cao su dẫn nước |
m |
16.000 |
119 |
Ống cao su dẫn nước ϕ16 |
Cái |
16.000 |
120 |
Ống cao su dẫn nước ϕ16 - ϕ18 |
m |
16.000 |
121 |
Ống cao su mềm |
m |
7.500 |
122 |
Ống chống |
m |
187.500 |
123 |
Ống đo thí nghiệm |
Cái |
5.250.000 |
124 |
Ống đong thủy tinh 1000ml |
Cái |
250.000 |
125 |
Ống đồng trục ϕ 25 và ϕ 50 |
Bộ |
3.450.000 |
126 |
Ống kẽm ϕ 32 |
m |
49.818 |
127 |
Ống mẫu |
Ống |
426.100 |
128 |
Ống mẫu đơn |
m |
426.100 |
129 |
Ống mẫu kép |
Cái |
826.100 |
130 |
Ống múc nước dài 2m |
Cái |
48.000 |
131 |
Ống ngoài ϕ16 |
m |
25.500 |
132 |
Ống nước ϕ50 |
m |
33.800 |
133 |
Ống súng + quả đạn |
Bộ |
3.000.000 |
134 |
Ống thép ϕ 65 mm |
Mét |
114.821 |
135 |
Ống tổ ong dài 1m |
Ống |
165.000 |
136 |
Ống trong ϕ42 (cần khoan) |
m |
78.000 |
137 |
Paraphin |
Kg |
15.000 |
138 |
Phao thử độ chặt |
Bộ |
1.800.000 |
139 |
Phễu rót cát |
Bộ |
325.000 |
140 |
Pin 1,5 vôn |
Cái |
5.000 |
141 |
Pin 69 vôn |
Hòm |
75.000 |
142 |
Pin BTO-45 |
Hòm |
240.000 |
143 |
Pin dùng cho đo nước |
Đôi |
9.750 |
144 |
Quả bo |
Quả |
67.500 |
145 |
Quả bo cao su |
Quả |
67.500 |
146 |
Quả búa 14T |
Quả |
165.000.000 |
147 |
Quả búa 20T |
Quả |
235.000.000 |
148 |
Que hàn |
Kg |
20.000 |
149 |
Sắt tròn ϕ 14 |
Kg |
11.200 |
150 |
Sổ các loại |
Quyển |
8.910 |
151 |
Sổ đo |
Quyển |
8.910 |
152 |
Sổ đo nước |
Quyển |
8.910 |
153 |
Sổ hút nước |
Quyển |
8.910 |
154 |
Sơn đỏ + trắng |
Kg |
35.112 |
155 |
Sunphat đồng |
Kg |
45.000 |
156 |
Thép dầm I và kích các loại |
Kg |
12.981 |
157 |
Thép gai ϕ 10 |
Kg |
11.200 |
158 |
Thép gai ϕ 16 |
Kg |
11.200 |
159 |
Thép gai ϕ 22 |
Kg |
11.200 |
160 |
Thép gai ϕ 32 - ϕ 40 |
Kg |
11.200 |
161 |
Thép gia cố đầu cọc |
Kg |
11.200 |
162 |
Thép hình các loại |
Kg |
12.500 |
163 |
Thép ϕ 8 - ϕ 10 |
Kg |
11.200 |
164 |
Thùng đo lưu lượng |
Cái |
256.000 |
165 |
Thùng đựng nước |
Cái |
270.000 |
166 |
Thùng gánh nước |
Đôi |
135.000 |
167 |
Thùng lưu lượng 60 lít |
Cái |
270.000 |
168 |
Thùng phân ly |
Cái |
187.500 |
169 |
Thuốc ảnh hiện và hãm |
Lít |
50.000 |
170 |
Thước cuộn 20m |
Cái |
75.000 |
171 |
Thước dây 50m |
Cái |
125.600 |
172 |
Thước mét |
Cái |
30.000 |
173 |
Thuốc nổ anômít |
Kg |
38.000 |
174 |
Thước thép 20m |
Cái |
75.000 |
175 |
Thước thép 42m |
Cái |
400.000 |
176 |
Thước thép 5m |
Cái |
40.000 |
177 |
Tời cuốn dây |
Cái |
1.235.000 |
178 |
Tời cuốn dây địa chấn |
Cái |
1.235.000 |
179 |
Tời địa chấn |
Chiếc |
1.235.000 |
180 |
Túi vải đựng mẫu |
Cái |
15.000 |
181 |
Tuy ô dẫn nước |
m |
22.500 |
182 |
Xẻng |
Cái |
45.002 |
183 |
Xi măng PCB30 |
Kg |
1.196 |
DANH MỤC NHÂN CÔNG DÙNG CHO ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH QB
TT |
Tên máy, thiết bị thi công |
Đơn vị tính |
Giá nhân công vùng III (đồng) |
Giá nhân công vùng IV (đồng) |
1 |
Công nhân 4/7 N1 |
Công |
204.000 |
193.212 |
2 |
Công nhân 4/7 N2 |
Công |
228.800 |
216.700 |
3 |
Kỹ sư 4/8 |
Công |
261.000 |
247.765 |
4 |
Kỹ sư 5/8 |
Công |
286.400 |
271.254 |
DANH MỤC MÁY, THIẾT BỊ DÙNG CHO ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TỈNH QB
TT |
Tên máy, thiết bị thi công |
Đơn vị tính |
Giá ca máy vùng III (đồng) |
Giá ca máy vùng IV (đồng) |
1 |
Búa khoan tay P30 |
Ca |
19.914 |
19.914 |
2 |
Máy nén khí B10 |
Ca |
436.944 |
426.744 |
3 |
Máy bơm 25cv |
Ca |
457.414 |
447.214 |
4 |
Máy bơm 75cv |
Ca |
1.011.005 |
1.000.805 |
5 |
Cần trục bánh xích 5T |
Ca |
1.545.678 |
1.524.998 |
6 |
Thùng trục 0,5m3 |
Ca |
7.740 |
7.740 |
7 |
Búa căn MO-10 |
Ca |
12.827 |
12.827 |
8 |
Biến thế hàn 7,5kW |
Ca |
238.117 |
227.917 |
9 |
Biến thế thắp sáng |
Ca |
7.360 |
7.360 |
10 |
Quạt gió 2,5kW |
Ca |
262.869 |
254.229 |
11 |
Máy địa chấn ES-125 |
Ca |
254.400 |
254.400 |
12 |
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX 12 |
Ca |
474.667 |
474.667 |
13 |
Máy địa chấn TRIOSX 24 |
Ca |
600.000 |
600.000 |
14 |
Máy UJ-18 |
Ca |
322.000 |
322.000 |
15 |
Máy MF-2-100 |
Ca |
472.267 |
472.267 |
16 |
Bộ khoan tay |
Ca |
52.700 |
52.700 |
17 |
Bộ máy khoan XY-1A |
Ca |
1.097.222 |
1.097.222 |
18 |
Máy khoan GK-250 |
Ca |
1.169.280 |
1.169.280 |
19 |
Máy bơm 25CV |
Ca |
457.414 |
447.214 |
20 |
Máy khoan XY-3 |
Ca |
1.169.280 |
1.169.280 |
21 |
Máy xuyên tỉnh Gouđa |
Ca |
523.200 |
523.200 |
22 |
Máy xuyên động RA-50 |
Ca |
64.125 |
64.125 |
23 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
Ca |
363.000 |
363.000 |
24 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
Ca |
11.750 |
11.750 |
25 |
Bộ nén ngang GA |
Ca |
508.444 |
508.444 |
26 |
Máy nén khí 660m3/h |
Ca |
1.078.316 |
1.068.116 |
27 |
Ô tô tải 12 tấn |
Ca |
1.451.646 |
1.437.886 |
28 |
Máy phát điện 2,5-3,0kW |
Ca |
207.725 |
199.085 |
29 |
Máy CBR |
Ca |
70.623 |
70.623 |
30 |
Kích thủy lực 50T |
Ca |
215.542 |
205.342 |
31 |
Cần Belkenman |
Ca |
21.031 |
21.031 |
32 |
Cân phân tích |
Ca |
10.989 |
10.989 |
33 |
Tủ sấy 3kW |
Ca |
25.313 |
25.313 |
34 |
Kích nâng 50 tấn |
Ca |
215.542 |
205.342 |
35 |
Tủ sấy |
Ca |
25.313 |
25.313 |
36 |
Kích 100 tấn |
Ca |
226.378 |
216.178 |
37 |
Cần trục ô tô 10 tấn |
Ca |
1.980.624 |
1.956.824 |
38 |
Máy bơm nước 7,5kW |
Ca |
215.654 |
207.214 |
39 |
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 |
Ca |
15.947 |
15.947 |
40 |
Cần trục bánh xích 16 tấn |
Ca |
2.193.600 |
2.172.920 |
41 |
Kích 250 tấn |
Ca |
255.822 |
245.622 |
42 |
Kích 500 tấn |
Ca |
316.478 |
306.278 |
43 |
Thiết bị đo biến dạng PIT |
Ca |
341.380 |
341.380 |
44 |
Máy PDA |
Ca |
1.289.022 |
1.289.022 |
45 |
Máy hàn 23kW |
Ca |
312.686 |
302.486 |
46 |
Máy khoan 750W |
Ca |
185.734 |
177.094 |
47 |
Cần trục bánh xích 25T |
Ca |
2.633.581 |
2.609.141 |
48 |
Cần trục bánh xích 40T |
Ca |
3.214.983 |
3.190.543 |
49 |
Bộ thiết bị siêu âm |
Ca |
261.111 |
261.111 |
50 |
Máy nén khí 600m3/h |
Ca |
1.037.411 |
1.027.211 |
51 |
Máy bơm nước 120cv |
Ca |
1.274.180 |
1.263.980 |
52 |
Máy toàn đạc điện tử TS06 |
Ca |
171.600 |
171.600 |
53 |
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 |
Ca |
633.750 |
633.750 |
54 |
Máy thủy bình điện tử PLP-110 |
Ca |
15.947 |
15.947 |
55 |
Máy Scaner |
Ca |
187.740 |
187.740 |
56 |
Máy vi tính |
Ca |
11.200 |
11.200 |
57 |
Máy vẽ Ploter |
Ca |
107.018 |
107.018 |
58 |
Ống nhòm |
Ca |
2.778 |
2.778 |
59 |
Máy ảnh |
Ca |
7.333 |
7.333 |
60 |
Kính hiển vi |
Ca |
15.444 |
15.444 |
61 |
Ô tô vận tải thùng 1,5T |
Ca |
506.339 |
496.059 |
MỤC LỤC
Mã hiệu |
Nội dung |
Trang |
|
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM |
|
CA.10000 |
Đào đất đá bằng thủ công |
|
CA.11000 |
Đào không chống |
|
CA.11100 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
CA.11200 |
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
CA.12000 |
Đào có chống |
|
CA.12100 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m |
|
CA.12200 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m |
|
CA.12300 |
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m |
|
CA.21100 |
Đào giếng đứng |
|
|
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ |
|
CB.11000 |
Thăm dò địa vật lý địa chấn trên cạn |
|
CB.11100 |
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125 |
|
CB.11200 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12 |
|
CB.11300 |
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24 |
|
CB.21000 |
Thăm dò địa vật lý điện |
|
CB.21100 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
|
CB.21200 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
CB.21300 |
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
CB.31000 |
Thăm dò từ |
|
CB.31100 |
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 |
|
|
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC KHOAN |
|
CC.11000 |
Khoan thủ công trên cạn |
|
CC.11100 |
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m |
|
CC.11200 |
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m |
|
CC.21000 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn |
|
CC.21100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.21200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.21300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.21400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.21500 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC > 9M) |
|
CC.21600 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.21700 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.21800 |
Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.21900 |
Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.22000 |
Bơm tiếp nước phục vụ khoan ở trên cạn. Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
CC.31000 |
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước |
|
CC.31100 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
CC.31200 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
CC.31300 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
CC.31400 |
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
CC.40000 |
Khoan vào đất đường kính lớn |
|
CC.41000 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm |
|
CC.41100 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.41200 |
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m. |
|
CC.42000 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm |
|
CC.42100 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m |
|
CC.42200 |
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m |
|
|
CHƯƠNG 4: CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN |
|
CD.11100 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
|
|
CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG |
|
CE.10000 |
Thí nghiệm tại hiện trường |
|
CE.11100 |
Thí nghiệm xuyên tĩnh |
|
CE.11200 |
Thí nghiệm xuyên động |
|
CE.11300 |
Thí nghiệm cắt quay bằng máy |
|
CE.11400 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
|
CE.11500 |
Nén ngang trong lỗ khoan |
|
CE.11600 |
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
CE.11700 |
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
CE.11800 |
Đổ nước thí nghiệm trong lố khoan |
|
CE.11900 |
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào |
|
CE.12000 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
CE.12100 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
|
CE.12200 |
Thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN |
|
CE.12300 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường |
|
CE.12310 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt |
|
CE.12320 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
|
CE.12400 |
Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng |
|
CE.12410 |
Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34 cm |
|
CE.12420 |
Thí nghiệm đo modul đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76 cm |
|
CE.12500 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo |
|
CE.12600 |
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp dàn chất tải |
|
CE.12700 |
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ PIT |
|
CE.12800 |
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn PDA |
|
CE.12900 |
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm |
|
CE.13000 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
|
|
CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG |
|
CF.11000 |
Đo lưới khống chế mặt bằng |
|
CF.11100 |
Tam giác hạng 4 |
|
CF.11200 |
Đường chuyền hạng 4 |
|
CF.11300 |
Giải tích cấp 1 |
|
CF.11400 |
Giải tích cấp 2 |
|
CF.11500 |
Đường chuyền cấp 1 |
|
CF.11600 |
Đường chuyền cấp 2 |
|
CF.21100 |
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới khu vực xây dựng |
|
|
CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO |
|
CG.11000 |
Đo khống chế cao |
|
CG.11100 |
Thủy chuẩn hạng 3 |
|
CG.11200 |
Thủy chuẩn hạng 4 |
|
CG.11300 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
CHƯƠNG 8: CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH |
|
CH.11000 |
Đo vẽ mặt cắt địa hình |
|
CH.11100 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn |
|
CH.11200 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn |
|
CH.11300 |
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước |
|
CH.11400 |
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước |
|
CH.21000 |
Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên không |
|
CH.21100 |
Đo vẽ tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV |
|
CH.21200 |
Đo vẽ tuyến đường dây 110kV và 220kV |
|
CH.21300 |
Đo vẽ tuyến đường dây 500kV |
|
|
CHƯƠNG 9: CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH |
|
CI.11000 |
Số hóa bản đồ địa hình |
|
CI.11100 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CI.11200 |
Tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CI.11300 |
Tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CI.11400 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CI.11500 |
Tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CI.11600 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1m |
|
CI.11700 |
Tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CI.11800 |
Tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
|
CHƯƠNG 10: CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ |
|
CK.10000 |
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn |
|
CK.11100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.11200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
|
CK.11300 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.11400 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CK.11500 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.11600 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.11700 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.11800 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.11900 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.12000 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.12100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.12200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.20000 |
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới nước |
|
CK.21100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.21200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 1m |
|
CK.21300 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5m |
|
CK.21400 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1m |
|
CK.21500 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.21600 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.21700 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1m |
|
CK.21800 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.21900 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.22000 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.22100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 2m |
|
CK.22200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5m |
|
CK.30000 |
Đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình |
|
CK.31100 |
Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
CK.31200 |
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
CK.31300 |
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
CK.31400 |
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
CK.31500 |
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
CK.31600 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
CK.31700 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
CK.31800 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
CK.31900 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH |
|
Phụ lục 01 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào đất đá bằng thủ công để thí nghiệm |
|
Phụ lục 02 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào giếng đứng |
|
Phụ lục 03 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý |
|
Phụ lục 04 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công |
|
Phụ lục 05 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu |
|
Phụ lục 06 |
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn |
|
Phụ lục 07 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng |
|
Phụ lục 08 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế cao |
|
Phụ lục 09 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở trên cạn |
|
Phụ lục 10 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo mặt cắt ở dưới nước |
|
Phụ lục 11 |
Bảng phân cấp khó khăn cho công tác số hóa bản đồ địa hình |
|
Phụ lục 12 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở trên cạn |
|
Phụ lục 13 |
Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở dưới nước |
|
Phụ lục 14 |
Bảng phân cấp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình |
|
Phụ lục 15 |
Danh mục vật tư, vật liệu dùng cho đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình |
|
Phụ lục 16 |
Danh mục nhân công dùng cho đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình |
|
Phụ lục 17 |
Danh mục máy, thiết bị dùng cho đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Quảng Bình |
|
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng
Số hiệu: | 3164/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 07/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3164/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Quảng Bình - Phần khảo sát xây dựng
Chưa có Video