ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2978/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 24/8/2022 của HĐND tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 của HĐND tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 614/TTr-SKHĐT ngày 27/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
1. Bố trí cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế đặc thù, với số vốn là 4.152 triệu đồng, bao gồm:
a) Bố trí đủ vốn cho 02 dự án quyết toán, hoàn thành, với số vốn là 271 triệu đồng;
b) Bố trí đủ vốn cho 06 dự án chuyển tiếp từ năm 2022, với số vốn là 3.881 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
2. Bố trí cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế thông thường, với số vốn là 283.513 triệu đồng, bao gồm:
a) Bố trí cho 19 dự án hoàn thành và 41 dự án chuyển tiếp được khởi công mới đầu tư theo cơ chế thông thường, được bố trí vốn khởi công mới từ kế hoạch năm 2021, với số vốn là 230.513 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)
b) Bố trí cho 15 dự án chuyển tiếp được khởi công mới từ năm 2022 tại các xã đăng ký đạt chuẩn năm 2022, với số vốn là 53.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo)
3. Bố trí vốn cho 11 dự án trên địa bàn xã đã được bố trí kế hoạch vốn 2022 làm tiền đề đạt chuẩn nông thôn mới, với số vốn là 19.700 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục VI kèm theo)
4. Thông báo sau 34.635 triệu đồng, bố trí cho các dự án khởi công mới kế hoạch 2023 để thực hiện các mục tiêu: Hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới; xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới, xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; đơn vị cấp huyện hoàn thiện tiêu chí để được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, đơn vị cấp huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.
Điều 3. UBND tỉnh giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị chủ đầu tư triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan để cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan khẩn trương tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ chi tiết phần vốn thông báo sau (34.635 triệu đồng) chậm nhất trong quý II/2023.
2. Giao Sở Tài chính:
a) Đảm bảo nguồn vốn từ ngân sách tỉnh để thanh toán cho các dự án, công trình, hạng mục công trình được giao theo đúng quy định; hướng dẫn thực hiện quản lý, thanh toán, quyết toán nguồn vốn thực hiện Chương trình.
b) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công theo quy định
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình giải ngân các nguồn vốn của từng dự án thuộc từng chương trình theo định kỳ hằng tháng, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và báo cáo cho các Bộ, ngành Trung ương.
4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đạt mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch vốn được giao của Chương trình. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch của Chương trình về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh và UBND tỉnh theo quy định.
b) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; các đơn vị, địa phương có liên quan để xây dựng phương án phân bổ phần vốn thông báo sau cho các địa phương để thực hiện các mục tiêu của Chương trình.
5. Giao UBND các huyện, thị xã và thành phố:
a) Căn cứ chỉ tiêu, mức vốn của các dự án đã được UBND tỉnh phân bổ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố triển khai thực hiện; đồng thời, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi, tổng hợp và báo cáo các Bộ, ngành Trung ương.
b) Bố trí phần vốn ngân sách địa phương (ngân sách cấp huyện, ngân sách xã) và chỉ đạo UBND các xã tổ chức huy động các nguồn lực khác để thực hiện các dự án theo cơ cấu vốn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn đơn vị mình quản lý.
c) Chủ động tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện và quản lý vận hành sau đầu tư của các dự án theo phân cấp nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả các công trình đầu tư từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
6. Các chủ đầu tư:
a) Căn cứ mức vốn được phân bổ, tổ chức huy động sự tham gia của người dân để triển khai thực hiện và thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đúng quy định hiện hành, bảo đảm giải ngân hết số vốn được giao.
b) Thực hiện công khai thông tin về dự án đầu tư tại địa điểm thực hiện dự án và tại trụ sở HĐND và UBND các xã nơi có dự án để nhân dân địa phương được biết, tham gia kiểm tra, giám sát theo quy định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2023 |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Cấp huyện |
|
|
|
- |
Lũy kế số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Huyện, thị xã, thành phố |
1 |
|
2 |
Cấp xã |
|
|
|
- |
Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
86 |
|
- |
Lũy kế tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
56,6 |
|
- |
Lũy kế số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
5 |
|
- |
Bình quân tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt được trên đơn vị xã |
Tiêu chí/xã |
16,3 |
|
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chương trình/nguồn vốn |
Kế hoạch 2023 |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||
Nguồn NSTW |
Nguồn NST |
||||||
Tổng |
Nguồn thu tiền SDD |
Nguồn XSKT |
|||||
(1) |
(2) |
(3) = (4) + (5) |
(4) |
(5) = (6) + (7) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
TỔNG CỘNG |
342.000 |
162.000 |
180.000 |
160.000 |
20.000 |
|
1 |
Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế đặc thù |
4.152 |
3.881 |
271 |
271 |
- |
|
1.1 |
Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành đầu tư theo cơ chế đặc thù |
271 |
- |
271 |
271 |
- |
Chi tiết tại Phụ lục III |
1.2 |
Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế đặc thù |
3.881 |
3.881 |
- |
- |
- |
|
2 |
Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp đầu tư theo cơ chế thông thường |
283.513 |
122.081 |
161.432 |
141.432 |
20.000 |
|
2.1 |
Bố trí vốn cho các dự án quyết toán, hoàn thành đầu tư theo cơ chế thông thường |
43.429 |
35.029 |
8.400 |
8.400 |
- |
Chi tiết tại Phụ lục IV |
2.2 |
Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khởi công mới từ năm 2021 đầu tư theo cơ chế thông thường |
187.084 |
87.052 |
100.032 |
80.032 |
20.000 |
|
2.3 |
Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khởi công mới từ năm 2022 đầu tư theo cơ chế thông thường |
53.000 |
- |
53.000 |
53.000 |
- |
Chi tiết tại Phụ lục V |
3 |
Bố trí vốn cho các dự án trên địa bàn xã được chọn làm tiền đề kế hoạch 2022 để đạt chuẩn nông thôn mới năm 2023 |
19.700 |
19.700 |
- |
- |
- |
Chi tiết tại Phụ lục VI |
4 |
Phân bổ sau |
34.635 |
16.338 |
18.297 |
18.297 |
- |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN QUYẾT
TOÁN, HOÀN THÀNH VÀ CHUYỂN TIẾP ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ - BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm đầu tư |
Chủ đầu tư |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư |
Số vốn còn thiếu sau KH 2022 |
Kế hoạch 2023 |
Ghi chú |
||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW và NST |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Ngân sách Trung ương |
NST (nguồn thu tiền SDD) |
|||||||||||
NSTW và NST |
NSH và các nguồn vốn khác |
|||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)= (8)+(9) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12)=(13)+(14) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
32.267 |
15.290 |
16.977 |
15.843 |
4.152 |
4.152 |
3.881 |
271 |
|
I |
Các dự án quyết toán, hoàn thành |
|
|
|
|
10.091 |
5.411 |
4.680 |
4.951 |
271 |
271 |
- |
271 |
|
1 |
Nhà văn hoá xã Bình Hoà, huyện Krông Ana (NST hỗ trợ 70%) |
Xã Bình Hòa |
UBND xã Bình Hòa |
2016 - 2018 |
4913/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 |
6.998 |
3.260 |
3.738 |
3.901 |
163 |
163 |
- |
163 |
QT |
2 |
Nhà văn hóa xã Ea Kiết (NST 70%), huyện Cư Mgar |
Xã Ea Kiết |
BQL xã Ea Kiết |
2018 - 2019 |
110/QĐ-UBND xã 02/8/2018 |
3.093 |
2.151 |
942 |
1.050 |
108 |
108 |
- |
108 |
HT |
II |
Các dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
22.176 |
9.879 |
12.297 |
10.892 |
3.881 |
3.881 |
3.881 |
- |
|
1 |
Nhà văn hóa xã Ea Sol (hỗ trợ 50% dự toán mẫu) |
Xã Ea Sol |
UBND xã Ea Sol |
2022 - 2023 |
284/QĐ-UBND của UBND xã ngày 09/9/2022 |
3.094 |
1.547 |
1.547 |
1.347 |
547 |
547 |
547 |
- |
CT |
2 |
Nhà văn hóa xã Ea H'Leo (hỗ trợ 50% dự toán mẫu) |
Xã Ea H'leo |
UBND xã Ea H'leo |
2022 - 2023 |
226/QĐ-UBND của UBND xã ngày 13/9/2022 |
3.094 |
1.547 |
1.547 |
1.347 |
547 |
547 |
547 |
- |
CT |
3 |
Nhà văn hóa xã Ea Na (hỗ trợ 50% dự toán mẫu) |
Thôn Tân Tiến |
UBND xã Ea Na |
2022 - 2023 |
236/QĐ-UBND của UBND xã ngày 26/6/2022 |
3.093 |
1.544 |
1.549 |
1.266 |
440 |
440 |
440 |
- |
CT |
4 |
Nhà văn hóa xã Ea M'Droh (hỗ trợ 50% dự toán mẫu) |
Xã Ea M'Droh |
UBND xã Ea M'Droh |
2022 - 2023 |
57/QĐ-UBND của UBND xã ngày 19/5/2022 |
4.606 |
1.537 |
3.069 |
537 |
537 |
537 |
537 |
- |
CT |
5 |
Nhà văn hóa xã Cư Pơng |
Xã Cư Pơng |
UBND xã Cư Pơng |
2022 - 2023 |
263a/QĐ-UBND của UBND xã ngày 01/11/2022 |
3.220 |
2.170 |
1.050 |
2.326 |
1.276 |
1.276 |
1.276 |
- |
CT |
6 |
Nhà văn hóa xã Ea Tiêu (hỗ trợ 50% dự toán mẫu) |
Xã Ea Tiêu |
UBND xã Ea Tiêu |
2022 - 2023 |
180/QĐ-UBND của UBND xã ngày 30/8/2022 P |
5.069 L III - 1/1 |
1.534 |
3.535 |
4.069 |
534 |
534 |
534 |
- |
CT |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC DỰ
ÁN HOÀN THÀNH VÀ CHUYỂN TIẾP ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ THÔNG THƯỜNG KHỞI CÔNG MỚI TỪ
NĂM 2021 TRONG CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm đầu tư |
Chủ đầu tư |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn NSTW và NST đã bố trí đến hết KH 2022 |
Kế hoạch 2023 |
Ghi chú |
|||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Nguồn NSTW |
Nguồn NST |
||||||||||||
NST và NSTW |
NSH, NSX và huy động khác |
Tổng |
Nguồn thu tiền SDD |
Nguồn XSKT |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11)=(12)+(13) |
(12) |
(13)=(14)+(15) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
635.748 |
551.900 |
83.848 |
321.387 |
230.513 |
122.081 |
108.432 |
88.432 |
20.000 |
|
I |
HUYỆN EA SÚP |
|
|
|
|
76.729 |
72.500 |
4.229 |
42.540 |
29.960 |
- |
29.960 |
21.860 |
8.100 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Ya Tờ Mốt-Ia Rvê, huyện Ea Súp |
Xã Ya Tờ Mốt và Xã Ia R'vê |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp |
2021-2023 |
873/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh |
22.100 |
21.000 |
1.100 |
12.600 |
8.400 |
- |
8.400 |
4.200 |
4.200 |
HT |
2 |
Đường GT từ trung tâm xã Cư K'bang đi khu sản xuất đấu nối vào đường liên huyện Ea Súp - Ea H'Leo |
Xã Cư Kbang |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp |
2021-2023 |
55/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND huyện |
12.150 |
11.500 |
650 |
6.620 |
4.880 |
- |
4.880 |
4.080 |
800 |
CT |
3 |
Nâng cấp tuyến đường trên kênh N8 thuộc hệ thống kênh chính tây, công trình thủy lợi Ea Súp thượng đoạn từ xã Ea Bung đến xã Ya Tờ Mốt |
Xã Ea Bung và xã Ya Tờ Mốt |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp |
2021-2023 |
56/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND huyện |
6.500 |
6.000 |
500 |
3.600 |
2.400 |
- |
2.400 |
1.800 |
600 |
CT |
4 |
Đường giao thông từ ngã tư xã Cư M'Lan đi khu sản xuất của đồng bào dân tộc xã Cư M'Lan, huyện Ea Súp đấu nối vào đường liên huyện Ea Súp - Cư M'gar |
Xã Cư M'Lan |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp |
2021-2023 |
57/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND huyện |
13.700 |
13.000 |
700 |
7.460 |
5.540 |
- |
5.540 |
4.640 |
900 |
CT |
5 |
Đường giao thông liên xã Cư M'Lan đi xã Ia Rvê, huyện Ea Súp (GĐ 2) |
Xã Cư M'Lan |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp |
2021-2023 |
59/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện |
8.600 |
8.000 |
600 |
4.800 |
3.200 |
- |
3.200 |
2.500 |
700 |
CT |
6 |
Đường giao thông từ xã Ia Jlơi đi xã Ia Lốp (Đoạn ngã ba Công ty Lâm nghiệp Ya Lốp đi xã Ia Lốp), huyện Ea Súp |
Xã Ia Jlơi |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Súp |
2021-2023 |
58/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện |
13.679 |
13.000 |
679 |
7.460 |
5.540 |
- |
5.540 |
4.640 |
900 |
CT |
II |
HUYỆN CƯ M'GAR |
|
|
|
|
45.200 |
32.400 |
12.800 |
19.371 |
13.029 |
13.029 |
- |
- |
- |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Cư M'gar đi thôn 6 xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar |
Xã Cư M'gar và Xã Quảng Hiệp |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar |
2021-2023 |
236/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
12.000 |
8.000 |
4.000 |
4.200 |
3.800 |
3.800 |
- |
- |
- |
HT |
2 |
Đường giao thông liên xã Ea M'nang, huyện Cư M'gar đi xã Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn (Đoạn qua thôn 6 và thôn 8 xã Ea M'nang) |
Xã Ea M'nang |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar |
2021-2023 |
235/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
6.000 |
5.400 |
600 |
2.931 |
2.469 |
2.469 |
- |
- |
- |
HT |
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Quảng Hiệp đi xã Ea H'đing, huyện Cư M'gar (giai đoạn 2) |
Xã Quảng Hiệp |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar |
2021-2023 |
202/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
5.000 |
3.000 |
2.000 |
1.580 |
1.420 |
1.420 |
- |
- |
- |
HT |
4 |
Đường giao thông liên xã Ea M'droh - Ea H'đing (điểm đầu ngã 3 dốc đỏ, Ea M'droh- điểm cuối ngã 3 Thanh Hóa buôn Tar, Ea H'đing), huyện Cư M'gar |
Xã Ea M'droh và Xã EaH'đing |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar |
2021-2023 |
195/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
13.000 |
10.000 |
3.000 |
7.500 |
2.500 |
2.500 |
- |
- |
- |
CT |
5 |
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Cư M'gar đi xã Ea Kpam, huyện Cư M'gar |
Xã Cư M'gar |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư M'gar |
2021-2023 |
234/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
9.200 |
6.000 |
3.200 |
3.160 |
2.840 |
2.840 |
- |
- |
- |
CT |
III |
HUYỆN KRÔNG PẮC |
|
|
|
|
64.699 |
54.700 |
9.999 |
31.940 |
22.760 |
3.500 |
19.260 |
17.360 |
1.900 |
|
1 |
Đường GT từ xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar |
Xã Vụ Bổn |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc |
2021-2023 |
1558/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
14.999 |
13.500 |
1.499 |
8.080 |
5.420 |
- |
5.420 |
3.520 |
1.900 |
HT |
2 |
Đường giao thông liên xã Tân Tiến - Ea Uy - Ea Yiêng, huyện Krông Pắc |
Xã Tân Tiến - Ea Uy- Ea Yiêng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc |
2021-2023 |
1554/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
12.800 |
9.800 |
3.000 |
5.730 |
4.070 |
- |
4.070 |
4.070 |
- |
CT |
3 |
Đường GT liên xã Ea Uy đi xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc |
Xã Ea Uy -Vụ Bổn |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc |
2021-2023 |
1559/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
14.900 |
13.400 |
1.500 |
7.310 |
6.090 |
- |
6.090 |
6.090 |
- |
CT |
4 |
Đường giao thông liên xã Ea Hiu - Ea Uy |
Xã Ea Hiu và xã Ea Uy |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc |
2021-2023 |
1561/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
10.000 |
8.000 |
2.000 |
4.320 |
3.680 |
- |
3.680 |
3.680 |
- |
CT |
5 |
Đường giao thông từ trung tâm xã Ea Phê, huyện Krông Pắc đi xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ |
Xã Ea Phê |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc |
2021-2023 |
1560/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
12.000 |
10.000 |
2.000 |
6.500 |
3.500 |
3.500 |
- |
- |
- |
CT |
IV |
HUYỆN BUÔN ĐÔN |
|
|
|
|
34.100 |
31.000 |
3.100 |
18.080 |
12.920 |
6.700 |
6.220 |
6.220 |
- |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bar huyện Buôn Đôn đi xã Ea M'Nang huyện Cư M'gar |
Xã Ea Bar |
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn |
2021-2023 |
1140/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
12.100 |
11.000 |
1.100 |
6.300 |
4.700 |
4.700 |
- |
- |
- |
HT |
2 |
Bê tông hóa đường GT liên xã phục vụ sản xuất xã Ea Bar đi xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn |
Xã Ea Bar và xã Ea Nuôl |
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn |
2021-2023 |
1141/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
5.500 |
5.000 |
500 |
3.000 |
2.000 |
2.000 |
- |
- |
- |
CT |
3 |
Đường giao thông liên xã Ea Nuôl - Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn (Km0 - Km 3+900) |
Xã Ea Nuôl và xã Cuôr Knia |
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn |
2021-2023 |
1142/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
11.000 |
10.000 |
1.000 |
5.780 |
4.220 |
- |
4.220 |
4.220 |
- |
CT |
4 |
Đường GT liên xã từ xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn đi phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột |
Xã Ea Nuôl |
Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn |
2021-2023 |
1143/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
5.500 |
5.000 |
500 |
3.000 |
2.000 |
- |
2.000 |
2.000 |
- |
CT |
V |
HUYỆN LẮK |
|
|
|
|
33.330 |
30.300 |
3.030 |
18.180 |
12.120 |
- |
12.120 |
8.220 |
3.900 |
|
1 |
Kiên cố hóa kênh chính đập dâng Yang Lah - GĐ 2, xã Đắk Liêng, huyện Lắk |
Xã Đắk Liêng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk |
2021-2023 |
655/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
8.250 |
7.500 |
750 |
4.500 |
3.000 |
- |
3.000 |
400 |
2.600 |
HT |
2 |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống công trình thủy lợi đập dâng Buôn Dren B, xã Đắk Liêng |
Xã Đắk Liêng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk |
2021-2023 |
649/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
8.800 |
8.000 |
800 |
4.800 |
3.200 |
- |
3.200 |
1.900 |
1.300 |
HT |
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Đắk Liêng- Đắk Phơi, huyện Lắk |
Xã Đắk Liêng - Đắk Phơi |
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk |
2021-2023 |
644/QĐ-UBND ngày 22/3/2021 của UBND huyện |
7.700 |
7.000 |
700 |
4.200 |
2.800 |
- |
2.800 |
2.800 |
- |
CT |
4 |
Nâng cấp, kiên cố hóa kênh cánh đồng Bông Krang, xã Bông Krang |
Xã Bông Krang |
Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk |
2021-2023 |
654/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
8.580 |
7.800 |
780 |
4.680 |
3.120 |
- |
3.120 |
3.120 |
- |
CT |
VI |
HUYỆN KRÔNG BÔNG |
|
|
|
|
41.100 |
37.500 |
3.600 |
22.150 |
15.350 |
3.980 |
11.370 |
11.370 |
- |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Hòa Sơn đi xã Ea Trul, huyện Krông Bông |
Xã Hòa Sơn và Xã Ea Trul |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông |
2021-2023 |
761/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
8.500 |
8.000 |
500 |
4.800 |
3.200 |
- |
3.200 |
3.200 |
- |
CT |
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin |
Xã Hòa Thành |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông |
2021-2023 |
760/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
12.100 |
10.500 |
1.600 |
6.520 |
3.980 |
3.980 |
- |
- |
- |
HT |
3 |
Cấp nước sinh hoạt xã Ea Trul, huyện Krông Bông |
Xã Ea Trul |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông |
2021-2023 |
764/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
12.000 |
11.000 |
1.000 |
6.510 |
4.490 |
- |
4.490 |
4.490 |
- |
CT |
4 |
Cấp nước sinh hoạt tập trung tại 4 thôn Ea Uôl, Ea Lang, Cư Rang và Cư Tê, xã Cư Pui, huyện Krông Bông |
Xã Cư Pui |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Bông |
2021-2023 |
763/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
8.500 |
8.000 |
500 |
4.320 |
3.680 |
- |
3.680 |
3.680 |
- |
CT |
VII |
HUYỆN CƯ KUIN |
|
|
|
|
26.100 |
23.700 |
2.400 |
16.100 |
7.600 |
7.600 |
- |
- |
- |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Ea Bhốk đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin |
Xã Ea Bhốk |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin |
2021-2023 |
795/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh |
26.100 |
23.700 |
2.400 |
16.100 |
7.600 |
7.600 |
- |
- |
- |
CT |
VIII |
HUYỆN EA H'LEO |
|
|
|
|
41.500 |
30.000 |
11.500 |
18.160 |
11.840 |
11.840 |
- |
- |
- |
|
1 |
Đường giao thông trục xã Ea Wy, huyện Ea H'leo (đoạn đi qua thôn 1A, thôn 2A) |
Xã Ea Wy |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2022-2023 |
2178a/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 |
5.500 |
4.000 |
1.500 |
3.100 |
900 |
900 |
- |
- |
- |
CT |
2 |
Đường giao thông trục xã từ buôn Dang đi trung tâm xã Ea H'Leo |
Xã Ea H'Leo |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2021-2023 |
819/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
12.000 |
8.500 |
3.500 |
4.460 |
4.040 |
4.040 |
- |
- |
- |
HT |
3 |
Cấp nước tập trung xã Ea Sol, huyện Ea H'leo |
Xã Ea Sol |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2021-2023 |
820/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
10.000 |
7.000 |
3.000 |
5.100 |
1.900 |
1.900 |
- |
- |
- |
CT |
4 |
Đường giao thông trục xã từ thôn 5 đi trung tâm xã Ea Khal |
Xã Ea Khal |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2021-2023 |
823/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
7.500 |
5.500 |
2.000 |
2.880 |
2.620 |
2.620 |
- |
- |
- |
HT |
5 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ tỉnh lộ 15 xã Đliê Yang đi xã Ea Hiao, huyện Ea H'leo |
Xã Đliê Yang và xã Ea Hiao |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2021-2023 |
825/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
6.500 |
5.000 |
1.500 |
2.620 |
2.380 |
2.380 |
- |
- |
- |
HT |
IX |
HUYỆN EA KAR |
|
|
|
|
31.200 |
26.500 |
4.700 |
14.700 |
11.800 |
9.370 |
2.430 |
2.430 |
- |
|
1 |
Đường trung tâm liên xã từ trung tâm xã Ea Pal đi xã Cư Prông, huyện Ea Kar |
Xã Ea Pal và Xã Cư Prông |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2021-2023 |
194/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện |
8.250 |
7.000 |
1.250 |
3.680 |
3.320 |
3.320 |
- |
- |
- |
HT |
2 |
Đường giao thông liên xã Xuân Phú đi xã Ea Sar, huyện Ea Kar |
Xã Xuân Phú |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2021-2023 |
191/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện |
6.470 |
5.500 |
970 |
3.250 |
2.250 |
2.250 |
- |
- |
- |
CT |
3 |
Đường giao thông liên xã Cư Yang đi xã Cư Prông, huyện Ea Kar (đoạn qua thôn 8 xã Cư Yang) |
Xã Cư Yang |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2021-2023 |
195/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện |
7.050 |
6.000 |
1.050 |
3.570 |
2.430 |
- |
2.430 |
2.430 |
- |
CT |
4 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã đi thôn 6, thôn 7 xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
Xã Xuân Phú |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2021-2023 |
196/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện |
4.715 |
4.000 |
715 |
2.100 |
1.900 |
1.900 |
- |
- |
- |
CT |
5 |
Đường GT trạm y tế nối đường liên xã, qua buôn Sưk xã Ea Đar đi thôn 7 xã Cư Ni huyện Ea Kar |
Xã Ea Đar |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2021-2023 |
192/QĐ-UBND ngày 24/03/2021 của UBND huyện |
4.715 |
4.000 |
715 |
2.100 |
1.900 |
1.900 |
- |
- |
- |
CT |
X |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
|
|
|
40.100 |
36.800 |
3.300 |
20.460 |
16.340 |
16.340 |
- |
- |
- |
|
1 |
Đường GT trục xã Ea Bông đi xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana |
Xã Ea Bông |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana |
2021-2023 |
580/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
4.600 |
3.300 |
1.300 |
1.740 |
1.560 |
1.560 |
- |
- |
- |
HT |
2 |
Nâng cấp mở rộng đường giao thông trục xã từ ngã ba Ea Tung, xã Ea Na (tại Km11 + 190 Tỉnh lộ 2) đi Thác Gia Long, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana |
Xã Ea Na và Xã Dray Sáp |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana |
2021-2023 |
578/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
11.000 |
10.500 |
500 |
5.640 |
4.860 |
4.860 |
- |
- |
- |
CT |
3 |
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên xã từ ngã ba cây Hương, xã Băng Adrênh đến xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana |
Xã Dur Kmăl |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana |
2021-2023 |
579/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
8.500 |
8.000 |
500 |
4.200 |
3.800 |
3.800 |
- |
- |
- |
QT |
4 |
Kiên cố hóa kênh chính trạm bơm Xóm Lúa, xã Bình Hoà, huyện Krông Ana |
Xã Bình Hoà |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana |
2021-2023 |
581/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
3.500 |
3.000 |
500 |
1.580 |
1.420 |
1.420 |
- |
- |
- |
CT |
5 |
Kiên cố hóa kênh chính trạm bơm T29, xã Bình Hoà, huyện Krông Ana |
Xã Bình Hoà |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana |
2021-2023 |
582/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND huyện |
12.500 |
12.000 |
500 |
7.300 |
4.700 |
4.700 |
- |
- |
- |
CT |
XI |
HUYỆN KRÔNG BÚK |
|
|
|
|
42.500 |
40.000 |
2.500 |
20.310 |
19.690 |
19.690 |
- |
- |
- |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp Hồ chứa nước Ea Puốc, xã Tân Lập, huyện Krông Búk |
Xã Tân Lập |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk |
2021-2023 |
598/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND huyện |
13.500 |
13.000 |
500 |
500 |
12.500 |
12.500 |
- |
- |
- |
CT |
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ thôn 6 xã Cư Né đến trung tâm xã Cư Pơng |
Xã Cư Né và xã Cư Pơng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk |
2021-2023 |
918/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh |
29.000 |
27.000 |
2.000 |
19.810 |
7.190 |
7.190 |
- |
- |
- |
CT |
XII |
HUYỆN M'ĐRẮK |
|
|
|
|
62.000 |
57.000 |
5.000 |
33.240 |
23.760 |
3.320 |
20.440 |
16.840 |
3.600 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã từ nhà Ông Thắng thôn 1 xã Ea Lai đi xã Ea Riêng |
Xã Ea Lai và xã Ea Riêng |
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk |
2021-2023 |
512/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện |
3.200 |
3.000 |
200 |
1.580 |
1.420 |
1.420 |
- |
- |
- |
HT |
2 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Pil đi xã Cư Prao (D22), huyện M'Drắk |
Xã Cư Prao |
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk |
2021-2023 |
514/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện |
11.000 |
10.000 |
1.000 |
5.980 |
4.020 |
- |
4.020 |
3.020 |
1.000 |
CT |
3 |
Đường giao thông liên xã từ QL 19 C (Thôn 8) xã Ea Riêng đi thôn 1 xã Ea HM'Lây |
Xã Ea Riêng |
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk |
2021-2023 |
511/QĐ-UBND ngày của UBND 23/3/2021 huyện |
4.300 |
4.000 |
300 |
2.100 |
1.900 |
1.900 |
- |
- |
- |
HT |
4 |
Đường giao thông trục xã Cư Prao (đoạn nối dài qua thôn 7, thôn 8, thôn 9, xã Cư Prao) |
Xã Cư Prao |
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk |
2021-2023 |
513/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện |
7.100 |
6.500 |
600 |
3.900 |
2.600 |
- |
2.600 |
- |
2.600 |
QT |
5 |
Nâng cấp đường giao thông liên xã từ QL 26 xã Cư M'ta (đoạn nối tiếp), đi thôn 1 xã Cư Kroá, huyện M'Drắk (đường 21 Bis) |
Xã Cư Kroá |
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk |
2021-2023 |
510/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND huyện |
6.500 |
5.500 |
1.000 |
3.300 |
2.200 |
- |
2.200 |
2.200 |
- |
CT |
6 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ Quốc lộ 26 xã Cư M’ta đến Quốc lộ 19C xã Ea Riêng, huyện M’Drắk |
Xã Cư M'Ta, xã Cư Króa và xã Ea Riêng |
Ban QLDA ĐTXD huyện M'Đrắk |
2021-2023 |
811/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh |
29.900 |
28.000 |
1.900 |
16.380 |
11.620 |
- |
11.620 |
11.620 |
- |
CT |
XIII |
HUYỆN KRÔNG NĂNG |
|
|
|
|
67.200 |
52.800 |
14.400 |
30.230 |
22.570 |
15.938 |
6.632 |
4.132 |
2.500 |
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã từ xã Tam Giang đi xã Ea Púk, xã Ea Tam, xã Cư Klông huyện Krông Năng |
Huyện Krông Năng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng |
2021-2023 |
929/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND tỉnh |
29.000 |
27.800 |
1.200 |
21.168 |
6.632 |
- |
6.632 |
4.132 |
2.500 |
CT |
2 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh xã Phú Lộc nối với TDP1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
Xã Phú Lộc |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng |
2021-2023 |
733/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 của UBND tỉnh |
20.000 |
10.000 |
10.000 |
1.280 |
8.720 |
8.720 |
- |
- |
- |
CT |
3 |
Đường GT trục xã từ trung tâm xã Ea Tam đến thôn Tam Phương - Tam Thuỷ - Tam Đồng xã Ea Tam, huyện Krông Năng |
Xã Ea Tam |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng |
2021-2023 |
1402/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
6.500 |
6.000 |
500 |
4.860 |
1.140 |
1.140 |
- |
- |
- |
CT |
4 |
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng |
Xã Phú Xuân |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng |
2021-2023 |
1398/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện |
11.700 |
9.000 |
2.700 |
2.922 |
6.078 |
6.078 |
- |
- |
- |
CT |
XIV |
THỊ XÃ BUÔN HỒ |
|
|
|
|
7.800 |
7.000 |
800 |
3.680 |
3.320 |
3.320 |
- |
- |
- |
|
1 |
Đường giao thông liên xã từ QL 14 xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ đi QL 26 xã Ea Kênh, huyện Krông Pắc |
Xã Cư Bao |
Ban QLDA ĐTXD thị xã Buôn Hồ |
2021-2023 |
1168/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 của UBND Thị xã |
7.800 |
7.000 |
800 |
3.680 |
3.320 |
3.320 |
- |
- |
- |
CT |
XV |
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT |
|
|
|
|
22.190 |
19.700 |
2.490 |
12.246 |
7.454 |
7.454 |
- |
- |
- |
|
1 |
Đường giao thông trục xã từ QL14 vào thôn 2 và thôn 7, xã Hoà Thuận (Trục số 5A và 17A) |
Xã Hoà Thuận |
Ban QLDA ĐTXD thành phố Buôn Ma Thuột |
2021-2023 |
2789/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND TP BMT |
3.200 |
3.000 |
200 |
1.580 |
1.420 |
1.420 |
- |
- |
- |
HT |
2 |
Nâng cấp đập kết hợp đường giao thông trên đập hồ ông Thao, xã Ea Tu |
Xã Ea Tu |
thành phố Buôn Ma Thuột |
2021-2023 |
2927/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của UBND TP BMT |
4.000 |
3.500 |
500 |
2.640 |
860 |
860 |
- |
- |
- |
CT |
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ trung tâm xã đi thôn 5, xã Hoà Khánh, thành phố Buôn Ma Thuột |
Xã Hoà Khánh |
Ban QLDA ĐTXD thành phố Buôn Ma Thuột |
2021-2023 |
2790/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND TP BMT |
14.990 |
13.200 |
1.790 |
8.026 |
5.174 |
5.174 |
- |
- |
- |
CT |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 BỐ TRÍ CHO CÁC
DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ THÔNG THƯỜNG TẠI CÁC XÃ ĐĂNG KÝ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022- BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Địa điểm đầu tư |
Chủ đầu tư |
Thời gian KC - HT |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn bố trí đến hết KH 2022 |
Kế hoạch 2023 (Nguồn NSTW) |
Ghi chú |
|||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
||||||||||
NSTW và NST hỗ trợ |
NSH, NSX và huy động khác |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
114.712 |
93.603 |
21.109 |
22.650 |
53.000 |
|
I |
HUYỆN EA KAR |
|
|
|
|
36.835 |
28.721 |
8.114 |
7.150 |
16.700 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Xuân Phú-Ea Sar (đoạn từ thôn Hạ Điền, xã Xuân Phú đi thôn Thanh Bình, xã Ea Sar) |
Xã Xuân Phú |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2022 - 2024 |
238/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 |
7.040 |
5.632 |
1.408 |
1.400 |
3.000 |
CT |
2 |
Đường giao thông liên xã Xuân Phú-Ea Sar (đoạn từ thôn Trung Hòa, xã Xuân Phú đi thôn 6, xã Ea Sar) |
Xã Xuân Phú |
UBND xã Xuân Phú |
2022 - 2024 |
243/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 |
4.510 |
3.608 |
902 |
1.000 |
1.900 |
CT |
3 |
Đường giao thông liên xã Xuân Phú - Ea Sar (từ ngã ba nhà bà Vui, Thôn Trung Hòa, xã Xuân Phú đi cầu mới qua xã Ea Sar) |
Xã Xuân Phú |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2022 - 2024 |
241/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 |
6.160 |
4.928 |
1.232 |
1.000 |
2.900 |
CT |
4 |
Đường giao thông liên xã từ xã Xuân Phú, huyện Ea Kar đi xã Ea Đăh, huyện Krông Năng (đoạn từ thôn 3, xã Xuân Phú đến thôn Xuân Thái 5, xã Ea Đăh) |
Xã Xuân Phú |
UBND xã Xuân Phú |
2022 - 2024 |
242/QĐ-UBND ngày 12/5/2022 |
4.180 |
3.344 |
836 |
1.000 |
1.900 |
CT |
5 |
Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung xã Xuân Phú, huyện Ea Kar |
Xã Xuân Phú |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar |
2022 - 2024 |
248/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 |
14.945 |
11.209 |
3.736 |
2.750 |
7.000 |
CT |
II |
HUYỆN CƯ M'GAR |
|
|
|
|
30.627 |
26.032 |
4.595 |
6.200 |
14.500 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Ea Kuêh, huyện Cư Mgar đi xã Cư Pơng, huyện Krông Búk (đoạn đi qua buôn A Yun và thôn Đoàn Kết, xã Ea Kuêh) |
Xã Ea Kuêh |
UBND xã Ea Kuếh |
2022 - 2024 |
1640/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 |
7.350 |
6.000 |
1.350 |
1.700 |
3.000 |
CT |
2 |
Đường giao thông liên xã Ea Kuêh - Ea Tar (đoạn từ thôn 15, xã Ea Kuêh đi Quốc lộ 29) |
Xã Ea Kuêh - Ea Tar |
UBND xã Ea Kuếh |
2022 - 2024 |
1739/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 |
11.765 |
10.000 |
1.765 |
2.000 |
6.000 |
CT |
3 |
Đường giao thông liên xã Ea Kiết - Ea Kuêh (thôn 8 xã Ea Kiết đi Quốc lộ 29) |
Xã Ea Kiết |
UBND xã Ea Kiết |
2022 - 2024 |
1639/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 |
4.453 |
4.032 |
421 |
1.200 |
2.000 |
CT |
4 |
Đường giao thông liên xã Ea Mdroh - Quảng Hiệp - Ea Kiết (đoạn đi qua thôn Thạch Sơn và thôn Hợp Hòa, xã Ea Mdroh) |
Xã Ea Mdroh - xã Quảng Hiệp |
UBND xã Ea Mdroh |
2022 - 2024 |
1641/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 |
7.059 |
6.000 |
1.059 |
1.300 |
3.500 |
CT |
III |
HUYỆN EA H'LEO |
|
|
|
|
23.500 |
18.800 |
4.700 |
4.200 |
10.700 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Ea Sol đi xã Ea Hiao (đoạn đi qua Buôn Mnút và Thôn 6, Thôn 7, xã Ea Sol) |
Xã Ea Sol |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2022 - 2024 |
2812/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 |
4.500 |
3.600 |
900 |
1.200 |
1.900 |
CT |
2 |
Đường giao thông liên xã Ea H'leo đi xã Ea Sol |
Xã Ea H'leo |
Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H'leo |
2022 - 2024 |
1477/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 |
19.000 |
15.200 |
3.800 |
3.000 |
8.800 |
CT |
IV |
HUYỆN KRÔNG ANA |
|
|
|
|
10.500 |
9.450 |
1.050 |
2.400 |
5.100 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Ea Na đi Ea Bông (đoạn từ buôn Ea Na, xã Ea Na đi buôn Dhăm, xã Ea Bông), huyện Krông Ana |
Xã Ea Na và Ea Bông |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Ana |
2022 - 2024 |
1332/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của UBND huyện |
10.500 |
9.450 |
1.050 |
2.400 |
5.100 |
CT |
V |
HUYỆN CƯ KUIN |
|
|
|
|
13.250 |
10.600 |
2.650 |
2.700 |
6.000 |
|
1 |
Đường giao thông liên xã Dray Bhăng - Ea Tiêu (Thôn lô 13 xã Dray Bhăng đến thôn 11 xã Ea Tiêu) |
Xã Dray Bhăng, xã Ea Tiêu |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin |
2022 - 2024 |
735/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND huyện |
5.750 |
4.600 |
1.150 |
1.000 |
2.700 |
CT |
2 |
Đường giao thông liên xã Hòa Hiệp - Dray Bhăng (Từ buôn Hra Ea Ning đi hồ Ea Bông) |
Xã Dray Bhăng và xã Hòa Hiệp |
Ban QLDA ĐTXD huyện Cư Kuin |
2022 - 2024 |
736/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND huyện |
4.500 |
3.600 |
900 |
1.000 |
2.100 |
CT |
3 |
Đường giao thông trục xã Dray Bhăng (đoạn từ thôn Kim Châu đến thôn Nam Hòa) |
Xã Dray Bhăng |
UBND xã Dray Bhăng |
2022 - 2024 |
734/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 của UBND huyện |
3.000 |
2.400 |
600 |
700 |
1.200 |
CT |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 BỐ TRÍ KHỞI
CÔNG MỚI CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÃ ĐƯỢC CHỌN LÀM TIỀN ĐỀ KẾ HOẠCH
NĂM 2022 ĐỂ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023 - BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Địa điểm đầu tư |
Chủ đầu tư |
Thời gian KC - HT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch 2023 (Nguồn NSTW) |
Ghi chú |
|||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||
NSTW và NST hỗ trợ |
NSH, NSX và huy động khác |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
35,175 |
32,200 |
2,975 |
19,700 |
|
I |
Xã Cư Pơng, huyện Krông Búk |
|
|
|
|
35,175 |
32,200 |
2,975 |
19,700 |
|
1 |
Đường xã |
|
|
|
|
25,849 |
25,000 |
849 |
12,500 |
|
1.1 |
Đường giao thông liên xã từ buôn Cư Yuốt, xã Cư Pơng, huyện Krông Búk đi buôn Wing, xã Ea Kuếh, huyện Cư M’gar (đoạn từ km2+854,4-km6+072,44) |
Xã Cư Pơng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk |
2023 - 2025 |
4233/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 |
11,194 |
10,827 |
367 |
5,400 |
MM |
1.2 |
Dự án: Đường giao thông liên xã từ ngã 3 buôn Ea Túk, xã Cư Pơng đi thôn 1, xã Ea Ngai, huyện Krông Búk |
Xã Cư Pơng |
Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Búk |
2023 - 2025 |
3967/QĐ-UBND ngày 09/11/2022 |
14,655 |
14,173 |
482 |
7,100 |
MM |
2 |
Đường thôn buôn |
|
|
|
|
9,326 |
7,200 |
2,126 |
7,200 |
|
2.1 |
Tuyến đường từ nhà Y Du Niê, buôn Khal đến nhà Ma Nhó, buôn Kđoh |
Buôn Khal, Buôn Kđoh |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4473/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
660 |
630 |
30 |
630 |
MM |
2.2 |
Tuyến đường từ nhà Y Joan đến nhà ông Cao Văn Vấn, buôn Kđoh |
Buôn Kđoh |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4481/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
530 |
510 |
20 |
510 |
MM |
2.3 |
Tuyến đường từ ngã ba (thửa đất 55; tờ bản đồ 35) buôn Ea Tuk đi buôn Kđoh, xã Cư Pơng |
Buôn Ea Tuk |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4474/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
1,040 |
1,010 |
30 |
1,010 |
MM |
2.4 |
Tuyến đường từ ngã 3 nhà ông Y Sel (thửa đất 39; tờ bản đồ 24) buôn Ea Brơ đến ngã 3 giáp đường vào xã Ea Sin |
Buôn Ea Brơ |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4480/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
844 |
624 |
220 |
624 |
MM |
2.5 |
Tuyến đường từ ngã 3 nhà ông Hương (thửa đất 14; tờ bản đồ 92) thôn Cư Bang đi vào buôn Kbuôr |
Thôn Cư Bang |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4475/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
603 |
453 |
150 |
453 |
MM |
2.6 |
Tuyến đường từ ngã 3 nhà ông Thủy (thửa đất số 49; tờ bản đồ 19) buôn Ea Dho đi vào buôn Ea Sin, xã Ea Sin |
Buôn Ea Dho |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4479/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
1,813 |
1,357 |
456 |
1,357 |
MM |
2.7 |
Tuyến đường từ ngã 3 giáp nhà máy cao su Phương Triều Đại buôn Cư Yuốt đi vào buôn Adrơng Điết |
Buôn Cư Yuốt |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4477/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
965 |
715 |
250 |
715 |
MM |
2.8 |
Đường Adrơng Điết - buôn Ea Liăng |
Buôn Adrơng Điết |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4478/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
721 |
541 |
180 |
541 |
MM |
2.9 |
Đường buôn Cư Yuốt - buôn Ea Klok |
Buôn Cư Yuốt, Buôn Ea Klok |
Ban QL xã Cư Pơng |
2023 |
4476/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
2,150 |
1,360 |
790 |
1,360 |
MM |
Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2022 giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu: | 2978/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 29/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2022 giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Chưa có Video