ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành lộ trình áp dụng tỉ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BGTVT ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 20/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỊNH
MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, MÔ TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của
UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Quy định này quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô, mô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
2. Quy định này không điều chỉnh đối với:
a) Xe ô tô chở người trên 16 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái), ô tô hybrid, ô tô tải và ô tô chuyên dùng;
b) Xe ô tô, mô tô của công an, quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Nhà nước thuộc địa phương quản lý (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dung tích xilanh: là thể tích làm việc của xilanh giới hạn trong khoảng một hành trình của piston và thể tích buồng cháy. Dung tích xilanh được tính bằng Cen ti mét khối (cm3).
2. Công suất cực đại: là công suất có ích lớn nhất mà động cơ có thể phát ra trong một khoảng thời gian nhất định trong điều kiện làm việc có tải không đổi. Công suất động cơ được tính bằng Ki lô oát (kW).
3. Bảo dưỡng: là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe cơ giới.
4. Chu kỳ bảo dưỡng: là quãng đường xe chạy hoặc khoảng thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.
5. Sửa chữa lớn động cơ: là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của động cơ khi động cơ bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng cần phải tháo rã toàn bộ động cơ để sửa chữa.
6. Ô tô hybrid: là ô tô sử dụng động cơ xăng/dầu di-e-zen kết hợp động cơ điện.
7. Ô tô chuyên dùng: là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng nhất định như: ô tô chữa cháy, ô tô quét đường, ô tô hút chất thải, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô bơm bê tông, ô tô cần cẩu, ô tô thang, ô tô khoan, ô tô cứu hộ (ô tô kéo xe hỏng), ô tô chở tiền, ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động, ô tô rải nhựa đường, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu
1. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quy định này dựa trên cơ sở dung tích xilanh của động cơ, được tính bình quân cho các tuyến đường từ loại 1 đến loại 5 và đã tính đến các trường hợp như quay trở đầu, hoạt động trong nội thành, nội thị, xe hoạt động đường ngắn, qua phà, cầu tạm (đối với xe ô tô cũng đã tính đến xe hoạt động có sử dụng cả máy điều hòa nhiệt độ). Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thông số kỹ thuật của xe và đối chiếu với bảng định mức để cấp nhiên liệu cho phù hợp.
2. Định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quy định này là căn cứ để các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp nhiên liệu xăng sinh học E5 và dầu di-e-zen cho phương tiện hiện đang quản lý, sử dụng và xây dựng dự toán ngân sách, cấp phát, thanh quyết toán chi phí sử dụng nhiên liệu cho xe ô tô, mô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông hàng năm.
3. Đối với xe ô tô trên 16 chỗ ngồi, ô tô hybrid, ô tô tải và ô tô chuyên dùng thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập hội đồng khảo sát thực tế phương tiện (có sự tham gia của các cơ quan chức năng) để cấp nhiên liệu cho phù hợp.
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
Điều 5. Định mức tiêu hao nhiêu liệu
1. Đối với xe mô tô động cơ sử dụng xăng sinh học E5
STT |
Thể tích làm việc của động cơ (cm3) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) |
Định mức nhiên liệu cộng thêm (lít/100 km) |
1 |
Dưới 110 cm3 |
2,5 |
Xe đã vận hành trên 100.000 km được cộng thêm 0,5 lít/100 km |
2 |
Từ 110 cm3 đến dưới 175 cm3 |
3 |
|
3 |
Từ 175 cm3 đến dưới 250 cm3 |
3,5 |
|
4 |
Từ 250 cm3 trở lên |
4 |
2. Đối với xe ô tô động cơ sử dụng nhiên liệu xăng sinh học E5
STT |
Thể tích làm việc của động cơ (cm3) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) |
Định mức nhiên liệu cộng thêm (lít/100 km) |
1 |
Xe từ 4 đến dưới 7 chỗ ngồi |
||
1.1 |
Dưới 1.200 cm3 |
7 |
Xe đã vận hành trên 200.000 km được cộng thêm 1 lít/100 km |
1.2 |
Từ 1.200 cm3 đến dưới 1.600 cm3 |
7,1 - 9,5 |
|
1.3 |
Từ 1.600 cm3 đến dưới 2.000 cm3 |
9,6 - 12 |
|
1.4 |
Từ 2.000 cm3 đến dưới 2.400 cm3 |
12,1 - 14,1 |
|
1.5 |
Từ 2.400 cm3 đến dưới 3.000 cm3 |
14,2 - 16,2 |
|
1.6 |
Từ 3.000 cm3 đến dưới 3.500 cm3 |
16,3 - 18,3 |
|
1.7 |
Từ 3.500 cm3 đến dưới 4.500 cm3 |
18,4 - 21 |
|
1.8 |
Từ 4.500 cm3 trở lên |
22 |
|
2 |
Xe từ 7 đến 9 chỗ ngồi |
||
2.1 |
Dưới 1.600 cm3 |
11 |
Xe đã vận hành trên 200.000 km được cộng thêm 1 lít/100 km |
2.2 |
Từ 1.600 cm3 đến dưới 2.000 cm3 |
11,1 - 13,5 |
|
2.3 |
Từ 2.000 cm3 đến dưới 2.400 cm3 |
13,6 - 15,6 |
|
2.4 |
Từ 2.400 cm3 đến dưới 3.000 cm3 |
15,7 - 17,7 |
|
2.5 |
Từ 3.000 cm3 đến dưới 3.500 cm3 |
17,8 - 20 |
|
2.6 |
Từ 3.500 cm3 đến dưới 4.500 cm3 |
20,1 - 22,5 |
|
2.7 |
Từ 4.500 cm3 trở lên |
23 |
|
3 |
Xe từ 10 đến 16 chỗ ngồi |
||
3.1 |
Dưới 2.000 cm3 |
14 |
Xe đã vận hành trên 200.000 km được cộng thêm 1 lít/100 km |
3.2 |
Từ 2.000 cm3 đến dưới 2.400 cm3 |
14,1 - 15,4 |
|
3.3 |
Từ 2.400 cm3 đến dưới 3.000 cm3 |
15,5 - 17,7 |
|
3.4 |
Từ 3.000 cm3 đến dưới 3.500 cm3 |
17,8 - 20,3 |
|
3.5 |
Từ 3.500 cm3 đến dưới 4.500 cm3 |
20,4 - 23,5 |
|
3.6 |
Từ 4.500 cm3 trở lên |
24 |
3. Đối với xe ô tô động cơ sử dụng nhiên liệu di-e-zen
STT |
Thể tích làm việc của động cơ (cm3) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) |
Định mức nhiên liệu cộng thêm (lít/100 km) |
1 |
Xe từ 4 đến 9 chỗ ngồi |
||
1.1 |
Dưới 1.800 cm3 |
11 |
Xe đã vận hành trên 200.000 km được cộng thêm 1 lít/100 km |
1.2 |
Từ 1.800 cm3 đến dưới 2.400 cm3 |
11,1 - 12,5 |
|
1.3 |
Từ 2.400 cm3 đến dưới 3.000 cm3 |
12,6 - 14,4 |
|
1.4 |
Từ 3.000 cm3 đến dưới 3.500 cm3 |
14,5 - 16 |
|
1.5 |
Từ 3.500 cm3 trở lên |
16,5 |
|
2 |
Xe từ 10 đến 16 chỗ ngồi |
|
|
2.1 |
Dưới 1.800 cm3 |
11,5 |
Xe đã vận hành trên 200.000 km được cộng thêm 1 lít/100 km |
2.2 |
Từ 1.800 cm3 đến dưới 2.400 cm3 |
11,6 - 13 |
|
2.3 |
Từ 2.400 cm3 đến dưới 3.000 cm3 |
13,1 - 15 |
|
2.4 |
Từ 3.000 cm3 đến dưới 3.500 cm3 |
15,1 - 16,5 |
|
2.5 |
Từ 3.500 cm3 trở lên |
17 |
Điều 6. Định mức tiêu hao nhiên liệu điều chỉnh và thay dầu các loại
1. Đối với xe đã qua sửa chữa lớn động cơ, định mức tiêu hao nhiên liệu được tính tăng 3% trên định mức tiêu hao nhiên liệu đang cấp cho xe, đối với xe sửa chữa lớn động cơ lần thứ 2 trở lên vẫn áp dụng như sửa chữa lớn động cơ lần đầu.
2. Đối với xe ô tô, mô tô hoạt động trên các tuyến đường giao thông có loại đường đặc biệt xấu như đường hỏng do mưa lũ, lụt lội, trơn, lầy hoặc xe đi khảo sát tuyến đường có địa hình xấu, tắc đường ở các đô thị loại 1, loại đường mà vận tốc của xe dưới 30 km/h (đối với xe ô tô) và dưới 25km/h (đối với xe mô tô) thì các đơn vị có thể tăng thêm định mức tiêu hao nhiên liệu nhưng không vượt quá 20% so với định mức tiêu hao nhiên liệu đang cấp cho xe và chỉ được áp dụng cho các cung đường đó.
3. Định mức thay dầu bôi trơn cho động cơ xe ô tô theo định kỳ là 5.000km/1 lần thay (áp dụng cho cả động cơ xăng và di-e-zen) và xe mô tô là 2.000km/1 lần thay.
Các loại dầu cần thay theo định kỳ như dầu phanh, dầu trợ lực lái, dầu bôi trơn hệ thống truyền động... số lượng dầu, km vận hành phải thay dầu và chu kỳ bảo dưỡng các chi tiết của xe theo quy định của nhà sản xuất.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu này trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị thực hiện việc áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu theo Quy định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng xe ô tô, mô tô
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình hoạt động và chất lượng của xe để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng loại xe trong Quy chế chi tiêu của đơn vị cho phù hợp, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và không được vượt quá mức quy định tại Quy định này đồng thời phải công khai cho cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị biết, theo dõi.
Điều 8. Trường hợp không có loại xăng sinh học E5
Trường hợp trên địa bàn hoặc quá trình đi công tác ở nơi đi ngang qua hoặc nơi đến không có hoặc không đáp ứng được nhu cầu sử dụng xăng E5 thì các cơ quan, đơn vị được phép sử dụng xăng Ron95 và áp dụng định mức cấp tiêu hao nhiên liệu cho xe theo Quy định này. Trong trường hợp này, cơ quan, đơn vị sử dụng xe phải thông báo cho cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quy định tại khoản 2 Điều 7 để thực hiện việc kiểm tra, giám sát.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô, mô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 29/2023/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 12/10/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô, mô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chưa có Video