Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2751/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 15 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững - tỉnh Thanh Hoá;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022;

Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh:số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025; số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4346/TTr-STC ngày 09 tháng 8 năm 2022 về việc phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022, với các nội dung chính như sau:

I. Dự toán năm 2022 Trung ương giao: 132.965 triệu đồng.

1. Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 14.919 triệu đồng.

2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo: 45.467 triệu đồng.

3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 19.668 triệu đồng.

4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 36.435 triệu đồng.

5. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 2.535 triệu đồng.

6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 13.941 triệu đồng.

II. Dự toán phân bổ: 132.965 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo)

1. Nội dung, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ:

1.1. Nội dung phân bổ: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo; Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững; Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.

1.2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ: Thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành Trung ương; Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2022.

2. Chi tiết phân bổ các Dự án:

2.1. Dự án 1-Tiểu dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, tổng kinh phí thực hiện: 14.919 triệu đồng.

2.1.1. Hoạt động 1: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo, kinh phí thực hiện: 12.519 triệu đồng.

Phân bổ cho 6 huyện nghèo: 12.519 triệu đồng.

2.1.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo, kinh phí thực hiện: 2.400 triệu đồng.

Phân bổ cho các xã đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 2.400 triệu đồng.

 (Chi tiết theo phụ lục số 02 kèm theo)

2.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo, kinh phí thực hiện: 45.467 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 6.800 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 38.667 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 03 kèm theo).

2.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng, kinh phí thực hiện: 19.668 triệu đồng.

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, kinh phí thực hiện: 19.668 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 393 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Chi Cục phát triển nông thôn, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Chi Cục phát triển nông thôn lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 19.275 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 04 kèm theo)

2.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững, tổng kinh phí thực hiện: 36.435 triệu đồng. 

2.4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, kinh phí thực hiện: 27.886 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 1.394 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 15.338 triệu đồng.

c) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: 11.154 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, lập dự toán chi tiết gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (là cơ quan chủ trì dự án) tổng hợp gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

2.4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, kinh phí thực hiện: 2.140 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 385 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 1.755 triệu đồng.

2.4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững, kinh phí thực hiện: 6.409 triệu đồng.

Phân bổ cho cấp tỉnh: 6.409 triệu đồng

Đơn vị thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Trung tâm Dịch vụ việc làm lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

(Chi tiết theo phụ lục số 05 kèm theo)

2.5. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin, tổng kinh phí thực hiện: 2.535 triệu đồng.

2.5.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin, kinh phí thực hiện: 1.127 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 338 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Thông tin và Truyền thông, lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 789 triệu đồng.

2.5.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều, kinh phí thực hiện: 1.408 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 493 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 915 triệu đồng.

(chi tiết theo phụ lục số 06 kèm theo)

2.6. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình, kinh phí thực hiện: 13.941 triệu đồng.

2.6.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình, kinh phí thực hiện: 9.107 triệu đồng.

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 2.276 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; Đối với nội dung do Sở Lao động- Thương binh và Xã hội thực hiện, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 6.831 triệu đồng.

2.6.2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá, kinh phí thực hiện: 4.834 triệu đồng.  

a) Phân bổ cho cấp tỉnh: 1.208 triệu đồng.

Đơn vị thực hiện: Các đơn vị dự toán cấp tỉnh; Đối với nội dung do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện, sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán chi tiết gửi về Sở Tài chính để thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

b) Phân bổ cho cấp huyện: 3.626 triệu đồng

(chi tiết theo phụ lục số 07 kèm theo).

III. Nguồn kinh phí:

Từ nguồn trung ương bổ sung theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan có liên quan về tính chính xác của các nội dung tham mưu, thẩm định, số liệu báo cáo và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định.

2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Cơ quan quản lý Chương trình có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị lựa chọn các danh mục dự án, xây dựng các mô hình phát triển sản xuất; thực hiện đúng mục tiêu của chương trình.

3. Sở Tài chính thực hiện thông báo bổ sung có mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện; thẩm định dự toán chi tiết và thông báo bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện.

4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Chương trình, Dự án.

5. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được giao kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản chương trình và cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện đúng quy định; quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích; công khai, dân chủ; có hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; báo cáo tổng kết, đánh gía kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các Chương trình, Dự án.

6. Các sở, ngành, địa phương thực hiện huy động và lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo nội dung và nguyên tắc quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; việc lồng ghép các nguồn vốn phải đảm bảo theo Luật Ngân sách nhà nước, có mục tiêu và nội dung đầu tư sát đúng với mục tiêu và nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia và phù hợp với các văn bản quy định liên quan. Lồng ghép nguồn vốn để thực hiện hoạt động, nội dung có cùng mục tiêu và trên cùng một địa bàn cấp xã, cấp huyện. Việc huy động và lồng ghép phải được xác định rõ tỷ lệ huy động, cơ cấu từng nguồn vốn được lồng ghép, tránh chồng chéo, trùng lắp; quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn lồng ghép được thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đầu Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số

Kinh phí thực hiện: Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Trong đó

Kinh phí thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo

Kinh phí thực hiện Dự án 3 Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Kinh phí thực hiện Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Trong đó

Kinh phí thưc hiện Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Trong đó

Kinh phí thưc hiện Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

Trong đó

Hoạt động 1: Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

 Hoạt động 2: Hỗ trợ quy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

 Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

 Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

 Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

 Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

 Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tổng số

132.965

14.919

12.519

2.400

45.467

19.668

36.435

27.886

2.140

6.409

2.535

1.127

1.408

13.941

9.107

4.834

I

Cấp tỉnh

19.696

 

 

 

6.800

393

8.188

1.394

385

6.409

831

338

493

3.484

2.276

1.208

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

10.721

 

 

 

6.800

 

1.779

1.394

385

 

493

 

493

1649

1.236

413

2

Sở Y tế

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

50

40

3

Chi cục Phát triển nông thôn

563

 

 

 

 

393

 

 

 

 

 

 

 

170

100

70

4

Sở Xây dựng

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

50

40

5

Sở Thông tin và Truyền thông

508

 

 

 

 

 

 

 

 

 

338

338

 

170

100

70

6

Sở Tài chính

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

50

50

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

50

50

8

Ban Dân tộc

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

9

Sở Nội vụ

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

12

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

13

Sở Tư pháp

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

14

Sở Giao thông vận tải

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

15

Sở Khoa học và Công nghệ

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

16

Công an tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

17

Sở Công Thương

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

18

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

30

20

19

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

30

30

20

Hội Nông dân tỉnh

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

21

Tỉnh đoàn

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

22

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

23

Hội Cựu chiến binh

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

24

Văn phòng Tỉnh ủy

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

40

30

25

Văn phòng UBND tỉnh

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

40

30

26

Ban Nội chính Tỉnh ủy

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

27

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

28

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

20

15

29

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

20

20

30

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

10

10

31

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

10

10

32

Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

10

10

33

Cục Thống kê tỉnh

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

10

10

34

Trung tâm Dịch vụ việc làm

6.409

 

 

 

 

 

6.409

 

 

6.409

 

 

 

 

 

 

II

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

11.154

 

 

 

 

 

11.154

11.154

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thuỷ

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá

291

 

 

 

 

 

291

291

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

326

 

 

 

 

 

326

326

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

310

 

 

 

 

 

310

310

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

291

 

 

 

 

 

291

291

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng hóa

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

326

 

 

 

 

 

326

326

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

326

 

 

 

 

 

326

326

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

326

 

 

 

 

 

326

326

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

310

 

 

 

 

 

310

310

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

291

 

 

 

 

 

291

291

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn

291

 

 

 

 

 

291

291

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

291

 

 

 

 

 

291

291

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa

291

 

 

 

 

 

291

291

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

308

 

 

 

 

 

308

308

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa

300

 

 

 

 

 

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường TCN Thạch Thành

343

 

 

 

 

 

343

343

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK

335

 

 

 

 

 

335

335

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường TCN Miền núi Thanh Hóa

362

 

 

 

 

 

362

362

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Trường TCN Thương mại Du lịch

410

 

 

 

 

 

410

410

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trường TCN Nga Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Trường TCN Bỉm Sơn

344

 

 

 

 

 

344

344

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trường TCN Giao thông vận tải

410

 

 

 

 

 

410

410

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa

437

 

 

 

 

 

437

437

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường CĐ Y tế Thanh Hóa

410

 

 

 

 

 

410

410

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa

437

 

 

 

 

 

437

437

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Trường CĐ nghề Nghi Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cấp huyện

102.115

14.919

12.519

2.400

38.667

19.275

17.093

15.338

1.755

 

1.704

789

915

10.457

6.831

3.626

1

TP Thanh Hoá

2.390

 

 

 

1.027

512

495

495

 

 

50

23

27

306

200

106

2

TX Bỉm Sơn

1.592

 

 

 

633

316

423

423

 

 

32

15

17

188

123

65

3

TP Sầm Sơn

1.968

 

 

 

813

405

468

468

 

 

40

19

21

242

158

84

4

TX Nghi Sơn

5.396

1.500

 

1.500

1.719

857

762

617

145

 

78

36

42

480

314

166

5

Vĩnh Lộc

2.136

 

 

 

890

443

495

495

 

 

43

20

23

265

173

92

6

Nông Cống

2.573

 

 

 

1.117

557

513

513

 

 

54

25

29

332

217

115

7

Thiệu Hoá

2.646

 

 

 

1.151

574

522

522

 

 

56

26

30

343

224

119

8

Triệu Sơn

2.909

 

 

 

1.284

640

540

540

 

 

62

29

33

383

250

133

9

Yên Định

2.503

 

 

 

1.084

540

504

504

 

 

52

24

28

323

211

112

10

Thọ Xuân

2.833

 

 

 

1.247

622

531

531

 

 

61

28

33

372

243

129

11

Hà Trung

2.385

 

 

 

1.024

511

495

495

 

 

50

23

27

305

199

106

12

Đông Sơn

1.744

 

 

 

711

354

432

432

 

 

35

16

19

212

138

74

13

Quảng Xương

2.718

 

 

 

1.185

591

531

531

 

 

58

27

31

353

231

122

14

Hoằng Hoá

3.519

 

 

 

1.580

788

603

603

 

 

77

36

41

471

308

163

15

Hậu Lộc

3.623

900

 

900

1.127

562

659

515

144

 

52

24

28

323

211

112

16

Nga Sơn

2.394

 

 

 

1.024

511

504

504

 

 

50

23

27

305

199

106

17

Như Thanh

2.469

 

 

 

1.041

519

548

548

 

 

50

23

27

311

203

108

18

Thạch Thành

3.432

 

 

 

1.524

760

620

620

 

 

74

34

40

454

297

157

19

Cẩm Thuỷ

2.446

 

 

 

1.044

520

521

521

 

 

50

23

27

311

203

108

20

Ngọc Lặc

3.187

 

 

 

1.397

696

611

611

 

 

67

31

36

416

272

144

21

Như Xuân

3.058

 

 

 

1.326

661

611

611

 

 

65

30

35

395

258

137

22

Thường Xuân

7.804

2.191

2.191

 

2.619

1.305

985

732

253

 

99

46

53

605

395

210

23

Lang Chánh

7.204

2.079

2.079

 

2.370

1.182

949

705

244

 

87

40

47

537

351

186

24

Bá Thước

8.068

2.146

2.146

 

2.782

1.387

994

741

253

 

106

49

57

653

426

227

25

Quan Hóa

7.503

2.079

2.079

 

2.528

1.260

958

714

244

 

95

44

51

583

381

202

26

Quan Sơn

6.974

2.034

2.034

 

2.286

1.139

914

678

236

 

84

39

45

517

338

179

27

Mường Lát

6.641

1.990

1.990

 

2.134

1.063

905

669

236

 

77

36

41

472

308

164

 

PHỤ LỤC SỐ 02

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ DUY TU VÀ BẢO DƯỠNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ DÂN SINH, SẢN XUẤT, THIẾT YẾU TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG BÃI NGANG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Kinh phí thực hiện Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

Kinh phí thực hiện Hỗ trợ quy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

 

Tổng số

14.919

12.519

2.400

 

I

Phân bổ cho 6 huyện nghèo

12.519

12.519

 

 

1

Thường Xuân

2.191

2.191

 

 

2

Lang Chánh

2.079

2.079

 

 

3

Bá Thước

2.146

2.146

 

 

4

Quan Hóa

2.079

2.079

 

 

5

Quan Sơn

2.034

2.034

 

 

6

Mường Lát

1.990

1.990

 

 

II

Phân bổ cho các Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

 

2.400

 

1

Huyện Hậu Lộc

900

 

900

 

 

 - Xã Ngư Lộc

900

 

900

Xã đảo

2

Thị xã Nghi Sơn

1.500

 

1.500

 

 

 - Xã Nghi Sơn

900

 

900

Xã đảo

 

 - Xã Hải Hà

600

 

600

Xã bãi ngang

 

PHỤ LỤC SỐ 03

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Kinh phí thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo

Ghi chú

 

 

A

B

1

2

 

 

Tổng số

45.467

 

 

I

Cấp tỉnh

6.800

 

 

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 6.800

 

 

II

Cấp huyện

38.667

 

 

1

 TP Thanh Hoá

 1.027

 

 

2

 TX Bỉm Sơn

  633

 

 

3

 TP Sầm Sơn

  813

 

 

4

 TX Nghi Sơn

 1.719

 

 

5

 Vĩnh Lộc

  890

 

 

6

 Nông Cống

 1.117

 

 

7

 Thiệu Hoá

 1.151

 

 

8

 Triệu Sơn

 1.284

 

 

9

 Yên Định

 1.084

 

 

10

 Thọ Xuân

 1.247

 

 

11

 Hà Trung

 1.024

 

 

12

 Đông Sơn

  711

 

 

13

 Quảng Xương

 1.185

 

 

14

 Hoằng Hoá

 1.580

 

 

15

 Hậu Lộc

 1.127

 

 

16

 Nga Sơn

 1.024

 

 

17

 Như Thanh

 1.041

 

 

18

 Thạch Thành

 1.524

 

 

19

 Cẩm Thuỷ

 1.044

 

 

20

 Ngọc Lặc

 1.397

 

 

21

 Như Xuân

 1.326

 

 

22

 Thường Xuân

 2.619

 

 

23

 Lang Chánh

 2.370

 

 

24

 Bá Thước

 2.782

 

 

25

 Quan Hóa

 2.528

 

 

26

 Quan Sơn

 2.286

 

 

27

 Mường Lát

 2.134

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí thực hiện

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Ghi chú

 

 

A

B

1

2

 

 

Tổng số

 19.668

 

 

I

Cấp tỉnh

393

 

 

1

Chi cục Phát triển nông thôn

  393

 

 

II

Cấp huyện

19.275

 

 

1

 TP Thanh Hoá

 512

 

 

2

 TX Bỉm Sơn

 316

 

 

3

 TP Sầm Sơn

 405

 

 

4

 TX Nghi Sơn

 857

 

 

5

 Vĩnh Lộc

 443

 

 

6

 Nông Cống

 557

 

 

7

 Thiệu Hoá

 574

 

 

8

 Triệu Sơn

 640

 

 

9

 Yên Định

 540

 

 

10

 Thọ Xuân

 622

 

 

11

 Hà Trung

 511

 

 

12

 Đông Sơn

 354

 

 

13

 Quảng Xương

 591

 

 

14

 Hoằng Hoá

 788

 

 

15

 Hậu Lộc

 562

 

 

16

 Nga Sơn

 511

 

 

17

 Như Thanh

 519

 

 

18

 Thạch Thành

 760

 

 

19

 Cẩm Thuỷ

 520

 

 

20

 Ngọc Lặc

 696

 

 

21

 Như Xuân

 661

 

 

22

 Thường Xuân

 1.305

 

 

23

 Lang Chánh

 1.182

 

 

24

 Bá Thước

 1.387

 

 

25

 Quan Hóa

 1.260

 

 

26

 Quan Sơn

 1.139

 

 

27

 Mường Lát

 1.063

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Kinh phí thực hiệnTiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

A

B

1

2

3

4

 

Tổng số

36.435

27.886

2.140

6.409

I

Cấp tỉnh

8.188

1.394

385

6.409

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.779

1.394

385

 

2

Trung tâm Dịch vụ việc làm

6.409

 

 

6.409

II

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

11.154

11.154

 

 

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thuỷ

308

308

 

 

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

308

308

 

 

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

308

308

 

 

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

308

308

 

 

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

308

308

 

 

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

308

308

 

 

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá

291

291

 

 

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

308

308

 

 

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

308

308

 

 

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

326

326

 

 

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

310

310

 

 

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

291

291

 

 

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng hóa

308

308

 

 

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

308

308

 

 

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

308

308

 

 

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

326

326

 

 

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

326

326

 

 

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

326

326

 

 

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

310

310

 

 

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

291

291

 

 

21

Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn

291

291

 

 

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

291

291

 

 

23

Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa

291

291

 

 

24

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

308

308

 

 

25

Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa

300

300

 

 

26

Trường TCN Thạch Thành

343

343

 

 

27

Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK

335

335

 

 

28

Trường TCN Miền núi Thanh Hóa

362

362

 

 

29

Trường TCN Thương mại Du lịch

410

410

 

 

30

Trường TCN Nga Sơn

-

 

 

 

31

Trường TCN Bỉm Sơn

344

344

 

 

32

Trường TCN Giao thông vận tải

410

410

 

 

33

Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa

437

437

 

 

34

Trường CĐ Y tế Thanh Hóa

410

410

 

 

35

Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa

437

437

 

 

36

Trường CĐ nghề Nghi Sơn

-

 

 

 

III

Cấp huyện

17.093

15.338

1.755

 

1

TP Thanh Hoá

495

495

 

 

2

TX Bỉm Sơn

423

423

 

 

3

TP Sầm Sơn

468

468

 

 

4

TX Nghi Sơn

762

617

145

 

5

Vĩnh Lộc

495

495

 

 

6

Nông Cống

513

513

 

 

7

Thiệu Hoá

522

522

 

 

8

Triệu Sơn

540

540

 

 

9

Yên Định

504

504

 

 

10

Thọ Xuân

531

531

 

 

11

Hà Trung

495

495

 

 

12

Đông Sơn

432

432

 

 

13

Quảng Xương

531

531

 

 

14

Hoằng Hoá

603

603

 

 

15

Hậu Lộc

659

515

144

 

16

Nga Sơn

504

504

 

 

17

Như Thanh

548

548

 

 

18

Thạch Thành

620

620

 

 

19

Cẩm Thuỷ

521

521

 

 

20

Ngọc Lặc

611

611

 

 

21

Như Xuân

611

611

 

 

22

Thường Xuân

985

732

253

 

23

Lang Chánh

949

705

244

 

24

Bá Thước

994

741

253

 

25

Quan Hóa

958

714

244

 

26

Quan Sơn

914

678

236

 

27

Mường Lát

905

669

236

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2: Đối với TX Nghi Sơn thực hiện tại xã Hải Hà và xã Nghi Sơn; huyện Hậu Lộc thực hiện tại xã Ngư Lộc.

 

PHỤ LỤC SỐ 06

KINH PHÍ THƯC HIỆN DỰ ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

A

B

1

2

3

4

 

Tổng số

 2.535

 1.127

 1.408

 

I

Cấp tỉnh

831

338

 493

 

1

Sở Thông tin và Truyền thông

 338

338

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 493

 

 493

 

II

Cấp huyện

1.704

789

915

 

1

 TP Thanh Hoá

 50

 23

 27

 

2

 TX Bỉm Sơn

 32

 15

 17

 

3

 TP Sầm Sơn

 40

 19

 21

 

4

 TX Nghi Sơn

 78

 36

 42

 

5

 Vĩnh Lộc

 43

 20

 23

 

6

 Nông Cống

 54

 25

 29

 

7

 Thiệu Hoá

 56

 26

 30

 

8

 Triệu Sơn

 62

 29

 33

 

9

 Yên Định

 52

 24

 28

 

10

 Thọ Xuân

 61

 28

 33

 

11

 Hà Trung

 50

 23

 27

 

12

 Đông Sơn

 35

 16

 19

 

13

 Quảng Xương

 58

 27

 31

 

14

 Hoằng Hoá

 77

 36

 41

 

15

 Hậu Lộc

 52

 24

 28

 

16

 Nga Sơn

 50

 23

 27

 

17

 Như Thanh

 50

 23

 27

 

18

 Thạch Thành

 74

 34

 40

 

19

 Cẩm Thuỷ

 50

 23

 27

 

20

 Ngọc Lặc

 67

 31

 36

 

21

 Như Xuân

 65

 30

 35

 

22

 Thường Xuân

 99

 46

 53

 

23

 Lang Chánh

 87

 40

 47

 

24

 Bá Thước

 106

 49

 57

 

25

 Quan Hóa

 95

 44

 51

 

26

 Quan Sơn

 84

 39

 45

 

27

 Mường Lát

 77

 36

 41

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

KINH PHÍ THƯC HIỆN DỰ ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2751 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh)

  Đvt: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó

Kinh phí thưc hiện Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

Kinh phí thưc hiện Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

A

B

1

2

3

 

Tổng số

13.941

9.107

4.834

I

Cấp tỉnh

3.484

2.276

1.208

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.649

1.236

413

2

Sở Y tế

90

50

40

3

Chi cục Phát triển nông thôn

170

100

70

4

Sở Xây dựng

90

50

40

5

Sở Thông tin và Truyền thông

170

100

70

6

Sở Tài chính

100

50

50

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

100

50

50

8

Ban Dân tộc

50

30

20

9

Sở Nội vụ

50

30

20

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

50

30

20

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

30

20

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

50

30

20

13

Sở Tư pháp

50

30

20

14

Sở Giao thông vận tải

50

30

20

15

Sở Khoa học và Công nghệ

50

30

20

16

Công an tỉnh

50

30

20

17

Sở Công Thương

50

30

20

18

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

50

30

20

19

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

60

30

30

20

Hội Nông dân tỉnh

35

20

15

21

Tỉnh đoàn

35

20

15

22

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

35

20

15

23

Hội Cựu chiến binh

35

20

15

24

Văn phòng Tỉnh ủy

70

40

30

25

Văn phòng UBND tỉnh

70

40

30

26

Ban Nội chính Tỉnh ủy

35

20

15

27

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

35

20

15

28

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

35

20

15

29

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

40

20

20

30

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

20

10

10

31

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa

20

10

10

32

Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

20

10

10

33

Cục Thống kê tỉnh

20

10

10

II

Cấp huyện

10.457

6.831

3.626

1

TP Thanh Hoá

306

200

106

2

TX Bỉm Sơn

188

123

65

3

TP Sầm Sơn

242

158

84

4

TX Nghi Sơn

480

314

166

5

Vĩnh Lộc

265

173

92

6

Nông Cống

332

217

115

7

Thiệu Hoá

343

224

119

8

Triệu Sơn

383

250

133

9

Yên Định

323

211

112

10

Thọ Xuân

372

243

129

11

Hà Trung

305

199

106

12

Đông Sơn

212

138

74

13

Quảng Xương

353

231

122

14

Hoằng Hoá

471

308

163

15

Hậu Lộc

323

211

112

16

Nga Sơn

305

199

106

17

Như Thanh

311

203

108

18

Thạch Thành

454

297

157

19

Cẩm Thuỷ

311

203

108

20

Ngọc Lặc

416

272

144

21

Như Xuân

395

258

137

22

Thường Xuân

605

395

210

23

Lang Chánh

537

351

186

24

Bá Thước

653

426

227

25

Quan Hóa

583

381

202

26

Quan Sơn

517

338

179

27

Mường Lát

472

308

164

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2751/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 2751/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành: 15/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [18]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2751/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…