Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2571/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 83/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 164/2023/NQ-HĐND ngày 07/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị quyết số 84/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 220/2023/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc sửa đổi một số điều của quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 82/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 233/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024, như sau:

1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, số tiền 100.094 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 87.038 triệu đồng.

b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 13.056 triệu đồng.

c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục I đính kèm.

2. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024, số tiền 72.846 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 63.344 triệu đồng.

b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 9.502 triệu đồng.

c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục II đính kèm.

3. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2024, số tiền 87.783 triệu đồng, gồm:

a) Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 35.113 triệu đồng;

b) Nguồn vốn đối ứng của ngân sách địa phương: 52.670 triệu đồng.

c) Chi tiết phân bổ: Theo Phụ lục III đính kèm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính thông báo kinh phí nêu tại Điều 1 Quyết định này cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được phân bổ đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ, thủ tục, đúng mục đích, chế độ, định mức quy định hiện hành và thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có tên tại Điều 1 Quyết định này; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH2.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Hiệp


PHỤ LỤC I

 PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

 Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng cộng

Dự án 1

Dự án 3

Dự án 4

Dự án 5

Dự án 6

Dự án 7

Dự án 8

Dự án 9

Dự án 10

Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS và miền núi

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc  người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với đối với phụ nữ, trẻ em

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người uy tín; phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý

Tiểu dự án 2: Ứng dụng  công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội  và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

 

Tổng cộng

100.094

14.717

-

13.461

6.023

21.323

10.689

2.695

10.057

2.908

6.347

2.990

5.878

2.185

821

I

Cấp tỉnh

32.442

-

-

-

-

4.266

4.276

2.695

10.057

436

1.269

2.990

5.878

-

575

1

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

10.098

 

 

 

 

 

 

 

10.057

 

 

 

 

 

41

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.307

 

 

 

 

4.266

 

 

 

 

 

 

 

 

41

3

Ban Dân tộc

15.775

 

 

 

 

 

4.276

2.695

 

 

 

2.990

5.584

 

230

4

Sở Y tế

477

 

 

 

 

 

 

 

 

436

 

 

 

 

41

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

6

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

7

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1.310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.269

 

 

 

41

8

Sở Tài chính

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

10

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

11

Sở Tư pháp

294

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

294

 

 

II

Cấp huyện

67.652

14.717

-

13.461

6.023

17.057

6.413

-

-

2.472

5.078

-

-

2.185

246

1

Thành phố Đà Lạt

140

-

 

-

-

30

82

 

 

28

-

 

 

-

-

2

Huyện Lạc Dương

3.476

925

 

922

434

75

493

 

 

197

374

 

 

38

18

3

Huyện Đơn Dương

6.771

1.382

 

1.106

520

2.593

493

 

 

168

447

 

 

46

16

4

Huyện Đức Trọng

7.053

1.452

 

921

434

2.593

904

 

 

308

374

 

 

38

29

5

Huyện Lâm Hà

10.250

1.849

 

2.396

1.127

2.905

658

 

 

224

971

 

 

99

21

6

Huyện Đam Rông

18.167

2.855

-

5.352

2.207

2.905

658

 

 

485

1.792

 

 

1.850

63

7

Huyện Di Linh

11.986

3.008

 

2.211

1.041

2.934

1.316

 

 

447

896

 

 

91

42

8

Huyện Bảo Lâm

6.224

1.414

 

553

260

2.622

822

 

 

279

224

 

 

23

27

9

Thành phố Bảo Lộc

254

223

 

-

-

31

-

 

 

-

-

 

 

-

-

10

Huyện Đạ Tẻh

1.031

462

 

-

-

118

329

 

 

112

-

 

 

-

10

11

Huyện Đạ Huoai

1.026

457

 

-

-

118

329

 

 

112

-

 

 

-

10

12

Huyện Cát Tiên

1.274

690

 

-

-

133

329

 

 

112

-

 

 

-

10

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng cộng

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

Dự án 3:
Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Dự án 7: Nâng cao năng lực, giám sát đánh giá

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

TỔNG CỘNG

  72.846

       22.481

     15.293

      7.527

      9.974

       7.490

         1.634

    1.675

        4.230

       2.542

I

Cấp tỉnh

  18.030

              -  

          185

      7.527

         499

       5.992

         1.634

       500

        1.058

          635

1

Sở Lao động- TB&XH

    2.202

 

 

 

         499

 

 

       500

        1.058

          145

Trung tâm Dịch vụ việc làm

    5.992

 

 

 

 

       5.992

 

 

 

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      245

 

          185

 

 

 

 

 

 

            60

3

Sở Thông tin và Truyền thông

    1.694

 

 

 

 

 

         1.634

 

 

            60

4

Sở Y tế

    7.777

 

 

      7.527

 

 

 

 

 

          250

5

Sở Tài chính

        40

 

 

 

 

 

 

 

 

            40

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

        40

 

 

 

 

 

 

 

 

            40

7

Ban Dân tộc

        40

 

 

 

 

 

 

 

 

            40

II

Cấp huyện

  54.816

       22.481

     15.108

           -  

      9.475

       1.498

              -  

    1.175

        3.172

       1.907

1

Thành phố Đà Lạt

    4.263

         1.684

       1.132

 

         853

          127

 

         87

          237

          143

2

Huyện Lạc Dương

    4.322

         1.780

       1.196

 

         743

          108

 

         93

          251

          151

3

Huyện Đơn Dương

    3.658

         1.488

       1.000

 

         654

          102

 

         78

          210

          126

4

Huyện Đức Trọng

    4.687

         1.893

       1.272

 

         853

          142

 

         99

          267

          161

5

Huyện Lâm Hà

    6.522

         2.734

       1.838

 

      1.022

          167

 

       143

          386

          232

6

Huyện Đam Rông

    5.060

         2.103

       1.413

 

         831

          128

 

       110

          297

          178

7

Huyện Di Linh

    6.674

         2.734

       1.838

 

      1.136

          205

 

       143

          386

          232

8

Huyện Bảo Lâm

    4.938

         2.047

       1.375

 

         805

          141

 

       107

          289

          174

9

Thành phố Bảo Lộc

    3.658

         1.488

       1.000

 

         654

          102

 

         78

          210

          126

10

Huyện Đạ Huoai

    3.171

         1.294

          869

 

         568

           79

 

         68

          183

          110

11

Huyện Đạ Tẻh

    3.584

         1.456

          979

 

         656

           89

 

         76

          205

          123

12

Huyện Cát Tiên

    4.279

         1.780

       1.196

 

         700

          108

 

         93

          251

          151

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng cộng

Nội dung

Hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn, đô thị và kết nối các vùng miền

Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp

Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp

Hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP

Hỗ trợ phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy làng nghề truyền thống ở nông thôn

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất

Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu thị trường

Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ người dân nông thôn

Nâng cao chất lượng đời sống văn hoá nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn

Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn

Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới

Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện chương trình, nâng cao năng lực, truyền thông nông thôn mới, thực hiện phong trào thi đua "cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới"

Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng

Đẩy mạnh đa dạng hình thức thông tin, truyền thông; triển khai phong trào "cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"

Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tổng cộng

87.783

2.775

6.468

23.100

9.240

1.848

4.620

4.620

4.620

9.240

4.620

4.620

6.468

924

924

924

2.772

I

Cấp tỉnh

17.392

 

1.568

7.833

1.000

48

730

2.120

 

 

 

 

 

924

619

924

1.626

1

Văn phòng điều phối nông thôn mới

1.339

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

419

524

396

2

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

130

-

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

656

 

 

656

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi cục Phát triển nông thôn

5.351

 

 

1.953

1.000

48

730

1.620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật

4.258

 

1.568

2.690

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm khuyến nông

248

 

 

248

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi cục Chăn nuôi thú y và thủy sản

1.456

 

 

1.456

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Tài chính

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

4

Sở Kế hoạch & Đầu tư

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

5

Sở Giao thông vận tải

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

6

Sở Xây dựng

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

8

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

170

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

70

9

Sở Công Thương

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

10

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

11

Sở Y tế

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

13

Sở Nội vụ

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

14

Sở Thông tin và Truyền thông

470

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

70

15

Sở Tư pháp

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

16

Công an tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

17

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

18

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

414

 

 

50

19

Tỉnh đoàn Lâm Đồng

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

20

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

520

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

 

 

50

21

Hội Nông dân tỉnh

750

 

 

530

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

 

 

50

22

Ban Thi đua khen thưởng

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

23

Đài phát thanh truyền hình

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

24

Báo Lâm Đồng

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

25

Ban Dân vận Tỉnh ủy

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

170

 

 

 

26

Trường Chính trị

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

II

Cấp huyện

70.391

2.775

4.900

15.267

8.240

1.800

3.890

2.500

4.620

9.240

4.620

4.620

6.468

 

305

 

1.146

1

Thành phố Đà Lạt

3.750

100

300

215

970

700

400

 

70

268

385

132

164

 

20

 

26

2

Thành phố Bảo Lộc

5.445

125

400

1.700

550

 

320

500

333

710

385

165

205

 

20

 

32

3

Huyện Lạc Dương

5.742

125

300

2.157

970

270

280

 

466

335

385

165

205

 

20

 

64

4

Huyện Đam Rông

7.005

200

500

1.500

550

 

280

500

1.834

536

385

264

328

 

25

 

103

5

Huyện Lâm Hà

6.472

350

300

500

750

140

400

500

333

1.658

385

462

574

 

30

 

90

6

Huyện Đơn Dương

4.199

200

500

600

750

 

280

 

228

536

385

264

328

 

25

 

103

7

Huyện Đức Trọng

6.253

350

300

1.100

550

140

400

500

80

1.292

385

462

574

 

30

 

90

8

Huyện Di Linh

7.239

450

500

950

550

270

400

 

570

1.560

385

604

738

 

30

 

232

9

Huyện Bảo Lâm

6.630

325

500

1.045

750

140

320

 

200

871

385

1.363

533

 

30

 

168

10

Huyện Đạ Huoai

4.700

175

500

1.000

550

 

250

500

228

469

385

241

287

 

25

 

90

11

Huyện Đạ Tẻh

6.812

200

500

2.500

550

 

280

 

180

536

385

267

1.286

 

25

 

103

12

Huyện Cát Tiên

6.146

175

300

2.000

750

140

280

 

100

469

385

231

1.246

 

25

 

45

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 2571/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Võ Ngọc Hiệp
Ngày ban hành: 22/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2023 phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…