ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 9/9/2015 của Chính Phủ giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 442/TTr-SNN ngày 30 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:
(có Biểu chi tiết số 01 kèm theo).
Những loài cây trồng không có tên tại biểu 01 thì hỗ trợ theo giá thực tế được các đơn vị chuyên môn thẩm định, phê duyệt.
2. Hỗ trợ Khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung
a) Đối tượng rừng là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Đối tượng được nhận là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Mức hỗ trợ: 7.500.000 đồng/ha/6 năm,
(có biểu chi tiết số 02 kèm theo).
3. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ
a) Đối tượng được nhận là hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người Kinh nghèo đang sinh sống ổn định tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc và miền núi theo tiêu chí Thủ tướng Chính phủ quy định. Diện tích đất lâm nghiệp được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài cho hộ gia đình được hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ.
b) Hỗ trợ mua cây giống, phân bón và công lao động trồng rừng:
- Đối với các huyện Bắc Mê, Thành phố Hà Giang, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình: 5.000.000,0 đồng/ha/3 năm.
(có biểu chi tiết số 03 kèm theo).
- Đối với các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su Phì, Xín Mần: 8.000.000,0 đồng/ha/4 năm.
(có biểu chi tiết số 04 kèm theo).
c) Đối với trồng cây lâm sản ngoài gỗ: Hỗ trợ cây giống, phân bón và công lao động: 7.000.000,0 đồng/ha.
Loài cây trồng và thời gian hỗ trợ thực hiện theo hồ sơ, dự toán được các đơn vị chuyên môn thẩm định, phê duyệt.
4. Trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
a) Đối tượng được trợ cấp là các hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thay thế nương rẫy.
b) Mức hỗ trợ: 15 kg gạo/khẩu/tháng.
c) Thời gian hỗ trợ 12 tháng/năm, trong vòng 7 năm.
5. Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm được tính bằng 7% trên tổng kinh phí khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung của chủ rừng thuộc sở hữu nhà nước.
a) Ban quản lý dự án cấp tỉnh 0,7%;
b) Ban quản lý dự án cấp cơ sở 6,3% (huyện 5%, xã 1,3%).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Những nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020;
Các đối tượng không thuộc diện được hưởng hỗ trợ theo Quyết định này thì áp dụng theo Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 04/5/2013 của UBND tỉnh Hà Giang V/v ban hành định mức đầu tư, hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung định mức hỗ trợ lâm sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật và đơn giá cây con xuất vườn thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Biểu 01: TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ CÂY CON XUẤT VƯỜN
(Kèm theo Quyết định số: 24 /2016/QĐ-UBND ngày 22/ 12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Số TT |
Loài cây |
Kích thước bầu |
Tiêu chuẩn xuất vườn |
Đơn giá cho 1 cây |
|
||||||||||
Tuổi cây (tháng) |
Hvn (cm) |
Doo (mm) |
Cây có bầu (đồng/cây) |
Cây rễ trần (đồng/cây) |
|
||||||||||
1 |
Nghiến |
13 x 18 |
8 - 10 |
25 - 30 |
3 - 5 |
5.000 |
|
|
|||||||
2 |
Kim giao |
13 x 18 |
8 - 10 |
25 - 30 |
5 - 6 |
4.300 |
|
|
|||||||
3 |
Lim xẹt |
9 x 13 |
8 - 10 |
30 - 35 |
5 - 6 |
1.300 |
|
|
|||||||
4 |
Giổi |
9 x 13 |
8 - 10 |
25 - 30 |
3 - 4 |
1.300 |
|
|
|||||||
5 |
Giổi tầu |
9 x 13 |
6 - 7 |
25 - 30 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
6 |
Sở |
10 x 15 |
8 - 10 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
|
|
|||||||
7 |
Trám |
10 x 15 |
8 - 10 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.900 |
|
|
|||||||
8 |
Sấu |
9 x 13 |
8 - 10 |
30 - 35 |
4 - 6 |
1.300 |
|
|
|||||||
9 |
Sa mộc |
9 x 13 |
10 - 12 |
25 - 35 |
4 - 6 |
1.300 |
700 |
|
|||||||
10 |
Tếch |
10 x 15 |
8 - 10 |
30 - 45 |
6 - 8 |
1.900 |
|
|
|||||||
11 |
Giẻ gai |
10 x 15 |
8 - 10 |
25 - 35 |
3 - 4 |
1.900 |
|
|
|||||||
12 |
Thông ba lá, Thông Mã Vĩ, thông Cairibê |
9 x 13 |
6 - 8 |
20 - 30 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
13 |
Mỡ |
9 x 13 |
6 - 7 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.100 |
|
|
|||||||
14 |
Quế |
9 x 13 |
6 - 7 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.100 |
|
|
|||||||
15 |
Lát |
9 x 13 |
6 - 7 |
30 - 35 |
4 - 6 |
1.300 |
|
|
|||||||
16 |
Đinh |
13 x 18 |
8 - 10 |
20 - 25 |
3 - 4 |
2.300 |
|
|
|||||||
17 |
Kháo cài |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
|
|
|||||||
18 |
Mắc Rạc |
9 x 12 |
3 - 5 |
15-20 |
4 - 6 |
800 |
|
|
|||||||
19 |
Muồng |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
|
|
|||||||
20 |
Tống quá sủ |
9 x 13 |
8 - 10 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
700 |
|
|||||||
21 |
Long não |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
22 |
Tông dù |
9 x 13 |
9 - 12 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.200 |
700 |
|
|||||||
23 |
Xoan nhừ |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.300 |
700 |
|
|||||||
24 |
Xoan ta |
9 x 13 |
4 - 5 |
25 - 30 |
4 - 6 |
1.300 |
700 |
|
|||||||
25 |
Sơn tra (Táo mèo) |
9 x 13 |
8 - 12 |
30 - 50 |
6 - 7 |
5.000 |
|
|
|||||||
26 |
Sơn ta |
9 x 13 |
8 - 10 |
25 - 30 |
6 - 7 |
1.200 |
|
|
|||||||
27 |
Luồng, tre |
12 x 18 |
5 - 6 |
Có một thế hệ măng |
3.500 |
|
|
||||||||
28 |
Pơ mu |
10 x 18 |
10 - 12 |
25 - 30 |
3 - 4 |
2.300 |
|
|
|||||||
29 |
Mây nếp |
9 x 12 |
18 |
20 - 22 |
3 - 5 |
900 |
|
|
|||||||
30 |
Hoàng đàn |
9 x 12 |
18 |
20 - 22 |
3 - 5 |
4.300 |
|
|
|||||||
31 |
Ngân hạnh |
9 x 12 |
18 |
20 - 22 |
3 - 5 |
4.300 |
|
|
|||||||
32 |
Dó trầm |
9 x 12 |
12 - 16 |
30 - 40 |
4 - 6 |
7.000 |
|
|
|||||||
33 |
Sữa |
9 x 12 |
8 - 10 |
25 - 30 |
6 - 7 |
1.000 |
|
|
|||||||
34 |
Bạch đàn |
9 x 12 |
3 - 5 |
35 - 40 |
4 - 6 |
900 |
|
|
|||||||
35 |
Bồ đề |
9 x 12 |
3 - 4 |
30 - 40 |
4 - 6 |
900 |
|
|
|||||||
36 |
Hồi |
9 x 12 |
8 - 10 |
30 - 45 |
4 - 6 |
1.500 |
|
|
|||||||
37 |
Trẩu |
10 x 15 |
6 - 7 |
30 - 45 |
4 - 6 |
1.100 |
|
|
|||||||
38 |
Keo tai tượng hạt nội |
9 x 12 |
3 - 5 |
20 - 25 |
4 - 6 |
1.000 |
|
|
|||||||
39 |
Keo lai (giâm cành); Keo Tai tượng Úc nhập nội |
9 x 12 |
3 - 5 |
20 - 25 |
3 - 4 |
1.200 |
|
|
|||||||
40 |
Óc chó từ hạt |
12 x 18 |
8 - 10 |
20 - 25 |
3 - 4 |
15.000 |
|
|
|||||||
41 |
Óc chó ghép |
12 x 18 |
8 - 10 |
100 |
|
20.000 |
|
|
|||||||
42 |
Thông đỏ (giâm cành) |
12 x 18 |
10 - 12 |
20 - 25 |
3 - 4 |
15.000 |
|
|
|||||||
43 |
Thông tre lá ngắn (giâm cành) |
12 x 18 |
10 - 12 |
20 - 25 |
3 - 4 |
15.000 |
|
|
|||||||
44 |
Giẻ Trùng Khánh |
10 x 18 |
8 - 10 |
20 - 25 |
4 - 6 |
2.500 |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Ghi chú: Hvn là chiều cao vút ngọn của cây; Doo là đường kính gốc của cây.
Biểu 02: MỨC HỖ TRỢ CHO KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT |
Hạng mục |
Mức hỗ trợ (đồng/1ha) |
I |
Kinh phí lập hồ sơ thiết kế, lập dự toán (bao gồm: Khảo sát, thiết kế, lập dự toán; thẩm định hiện trường, thẩm định hồ sơ, lập hồ sơ giao khoán) |
900.000,0 |
II |
Chi phí trực tiếp |
6.600.000,0 |
A |
Trồng chăm sóc năm thứ nhất |
1.600.000,0 |
1 |
Chi phí vật tư |
800.000,0 |
- |
Hỗ trợ cây giống |
750.000,0 |
- |
Hỗ trợ công vận chuyển |
50.000,0 |
2 |
Chi phí nhân công |
800.000,0 |
B |
Chăm sóc rừng năm 2 |
1.600.000,0 |
1 |
Chi phí trồng dặm 15% cây giống trồng rừng |
112.500,0 |
2 |
Chi phí nhân công chăm sóc 3 lần |
1.487.500,0 |
C |
Chăm sóc rừng năm 3 |
1.600.000,0 |
D |
Chăm sóc năm 4 đến năm 6 (600.000 đ/năm) |
1.800.000,0 |
Tổng |
7.500.000,0 |
(Kèm theo Quyết định số: 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Hạng mục công việc |
Mức hỗ trợ (đồng/1ha) |
A |
Tổng hợp mức hỗ trợ |
5.000.000,0 |
I |
Trồng và chăm sóc năm 1 |
4.014.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng rừng |
2.160.000,0 |
2 |
Chi phí cây con trồng dặm ( 15% ) |
324.000,0 |
3 |
Vận chuyển cây trồng |
100.000,0 |
4 |
Chi phí phân bón NPK (0,05 kg/cây) |
630.000,0 |
5 |
Công trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng |
800.000,0 |
II |
Chăm sóc năm 2 |
716.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng rừng |
216.000,0 |
2 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
500.000,0 |
III |
Chăm sóc năm 3 |
270.000,0 |
1 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
270.000,0 |
* Ghi chú:
- Kinh phí kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quản lý, chỉ đạo chỉ đạo sử dụng phí quản lý để chi trả. Chủ đầu tư có trách nhiệm phân bổ chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện
(Kèm theo Quyết định số: 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/ 12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT |
Hạng mục công việc |
Mức hỗ trợ (đồng/1ha) |
A |
Tổng hợp mức hỗ trợ |
8.000.000,00 |
I |
Trồng và chăm sóc năm 1 |
5.240.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng rừng |
2.600.000,0 |
2 |
Chi phí cây con trồng dặm ( 15% ) |
390.000,0 |
3 |
Vận chuyển cây trồng |
250.000,0 |
4 |
Chi phí phân bón NPK (0,05 kg/cây) |
700.000,0 |
5 |
Công trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng |
1.300.000,0 |
II |
Chăm sóc năm 2 |
1.260.000,0 |
1 |
Chi phí cây con giống trồng dặm |
260.000,0 |
2 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
1.000.000,0 |
III |
Chăm sóc năm 3 |
1.000.000,0 |
1 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
1.000.000,0 |
IV |
Chăm sóc năm 4 |
500.000,0 |
1 |
Công chăm sóc, bảo vệ rừng |
500.000,0 |
* Ghi chú:
- Kinh phí kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quản lý, chỉ đạo chỉ đạo sử dụng phí quản lý để chi trả. Chủ đầu tư có trách nhiệm phân bổ chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở tổ chức thực hiện
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 24/2016/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 22/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND định mức về giống, mức hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
Chưa có Video