Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2005/QĐ-UB

Quảng Ninh, ngày 28 tháng 01 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.

- Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi.

- Căn cứ Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 về chính sách cứu trợ xã hội.

- Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 2349/LN LĐTBXH-TC ngày 14/12/2004.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Qui định mức trợ cấp cho các đối tượng xã hội như sau:

a) Mức trợ cấp thường xuyên đối với người già cô đơn, người tàn tật không nơi nương tựa và trẻ em mồ côi đang sống tại cộng đồng xã, phường thị trấn: 100.000đồng/người/tháng.

b) Mức trợ cấp thường xuyên theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg đối với gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi đang sống tại cộng đồng xã, phường thị trấn: 200.000đồng/người/tháng.

c) Mức trợ cấp thường xuyên theo Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg cho các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh và gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi dưới 18 tháng tuổi: 270.000đồng/người/tháng.

d) Mức trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi, Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh: 240.000đồng/người/tháng.

Những đối tượng đang nuôi dưỡng tập trung hưởng Bảo hiểm xã hội thấp hơn 240.000đồng được cấp bù phần chênh lệch cho đủ 240.000đồng/người/tháng.

Thời gian thực hiện kể từ ngày 01/01/2005.

Điều 2: Nguồn kinh phí chi trả được tính trong kế hoạch ngân sách trích từ nguồn đảm bảo xã hội hàng năm giao cho các đơn vị và địa phương trực tiếp quản lý đối tượng thực hiện.

Quyết định này thay thế Quyết định số 515/QĐ-UB ngày 31/01/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Điều 3: Các ông, bà Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Tài chính, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đối tượng được trợ cấp căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c).
- CT, P3 UBND tỉnh.
- Như điều 3.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- V1, VX2, TM2.
- Lưu: VX2, VP/UB.
 H-QĐ01

T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Thị Hồng Liên

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 24/2005/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu: 24/2005/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nhữ Thị Hồng Liên
Ngày ban hành: 28/01/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 24/2005/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [7]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…