ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ TẠI KHU HANG ĐỘNG DU LỊCH TRÀNG AN, HUYỆN HOA LƯ, TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 66/TTr-STC ngày 18/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định khung giá dịch vụ sử dụng đò tại khu hang động du lịch Tràng An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, như sau:
Đơn vị tính: Đồng/hành khách/chuyến đò
STT |
Nội dung |
Giá tối thiểu (đã bao gồm VAT) |
Giá tối đa (đã bao gồm VAT) |
1 |
Người trên 15 tuổi đến dưới 60 tuổi |
120.000 |
300.000 |
2 |
Trẻ em từ 06 đến 15 tuổi và người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên) |
60.000 |
150.000 |
3 |
Miễn thu đối với trẻ em dưới 06 tuổi |
|
|
1. Đơn giá trên bao gồm 02 chiều (đi và về), số lượng chở tối đa 04 hành khách/chuyến đò. Trong trường hợp khách du lịch đi với số lượng ít hơn số quy định, doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường vẫn phải bố trí thuyền để phục vụ khách.
2. Đơn giá trên áp dụng cho hành khách đi 01 tuyến (tuyến 1, tuyến 2 hoặc tuyến 3) tại khu hang động du lịch Tràng An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giám đốc doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường có trách nhiệm:
1. Căn cứ Khung giá dịch vụ sử dụng đò được quy định tại Điều 1 Quyết định này, quy định giá cụ thể dịch vụ sử dụng đò tại khu hang động du lịch Tràng An đảm bảo không thấp hơn mức giá tối thiểu và không cao hơn mức giá tối đa.
2. Báo cáo giá cụ thể dịch vụ sử dụng đò tại khu hang động du lịch Tràng An cho Sở Du lịch, Sở Tài chính trước khi triển khai thực hiện.
3. Tổ chức triển khai thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/8/2019.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Cục thuế tỉnh hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường in, phát hành, quản lý và sử dụng hóa đơn; kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các Sở: Tài chính, Du lịch, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò tại khu hang động du lịch Tràng An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Phạm Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò tại khu hang động du lịch Tràng An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Chưa có Video