Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2021/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 28 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 2139/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình; Giám đốc Truyền tải điện Quảng Bình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Quản lý Giá (Bộ Tài chính);
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

QUY ĐỊNH

MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 22/2021/QĐ-UBND Ngày 28 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định:

- Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi nhà nước thu hồi đất;

- Mức bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

4. Tổ chức, đơn vị làm nhiệm vụ bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Quy định mức bồi thường, hỗ trợ

Mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ

1. Bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng

a. Sản lượng các loại cây lương thực để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 (một) vụ thu hoạch.

b. Đối với thóc: Mức bồi thường được tính theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.

c. Trường hợp cây trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế.

Riêng đối với số lượng cây bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung theo mật độ quy định (2.000 cây/ha), mật độ trồng tối đa 2.500 cây/ha, số lượng cây vượt được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể: Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (đơn giá 1,0 ha/2.000 cây).

d. Đối với các loại cây, hoa màu khác không có trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì phối hợp với chủ đầu tư khảo sát giá thị trường tại thời điểm và có sự thống nhất của Sở Tài chính để xác định mức bồi thường phù hợp.

đ. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.

e. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm.

f. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích đất tập trung trồng cây lớn hơn 300m2 thì tính trồng cây tập trung; trường hợp trên diện tích đó có nhiều loại cây trồng hỗn hợp, sau khi chọn 1 loại cây chính (có mật độ trồng cây lớn nhất) là cây trồng tập trung. Các loại cây còn lại được tính theo số lượng cây thực tế nhân với 50% đơn giá bồi thường.

g. Bồi thường đối với cây trong và ngoài hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:

- Cây trong hành lang và có trước khi có thông báo thu hồi đất để xây dựng lưới điện nếu không phải chặt bỏ và cấm trồng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra, chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn cho lưới điện và được bồi thường 100% mức quy định.

- Cây ngoài hành lang và có thể vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra, chặt, tỉa cây để đảm bảo an toàn cho lưới điện và được bồi thường 100% mức quy định

- Mức bồi thường đối với cây trồng trong và ngoài hành lang được thực hiện 01 (một) lần đối với 01 (một) cây.

h. Ký hiệu Φ: Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách mặt đất 30cm.

2. Bồi thường đối với mộ trên đất:

- Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn (chưa cải táng) phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

- Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế.

3. Bồi thường chi phí di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không thực hiện theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 51/2020/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:

Nhà ở, công trình đã đáp ứng được điều kiện để tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện cao áp trên không, nếu chủ sở hữu di chuyển ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện thì được bồi thường chi phí di chuyển theo mức quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quy định mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên tài sản

ĐVT

Mức bồi thường, hỗ trợ (đồng)

I

CÂY CỐI, HOA MÀU

 

 

 

CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ

 

 

1

Các loại cây trồng rừng lấy gỗ nguyên liệu, gỗ nhỏ (cây sinh trưởng nhanh) gồm: Keo các loại, bạch đàn, phi lao, xoan... (và các loại cây tương tự khác)

 

 

1.1

Trồng phân tán

 

 

 

Mới trồng, cây cao < 1m

Đồng/cây

6.500

 

Cây cao ≥ 1m và Φ ≤ 2cm

Đồng/cây

10.000

 

Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/cây

13.700

 

Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

18.000

 

Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm

Đồng/cây

24.000

 

Φ > 15cm đến Φ ≤ 25cm

Đồng/cây

27.300

 

Φ > 25cm

Đồng/cây

43.900

 

Riêng xoan giá tăng thêm 20%, mức giá trên

 

 

1.2

Cây trồng tập trung mật độ từ 1.600 - 2.000 cây/ha.

 

 

a

Rừng trồng mới, rừng trồng lại sau khai thác

 

 

 

Mới trồng, cây cao ≤ 1m

Đồng/ha

15.092.000

 

Cây cao > 1m và Φ ≤ 2cm

Đồng/ha

23.640.000

 

Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/ha

26.712.000

 

Φ > 5cm đến Φ < 10cm

Đồng/ha

36.462.000

 

Φ > 10cm

Đồng/ha

45.811.000

b

Rừng tái sinh (tái sinh chồi, tái sinh hạt)

 

 

 

Φ ≤ 1cm

Đồng/ha

8.014.000

 

Φ > 1cm đến ≤ 2cm

Đồng/ha

10.018.000

 

Φ > 2cm đến ≤ 5cm

Đồng/ha

14.424.000

 

Φ > 5cm đến ≤ 10cm

Đồng/ha

20.435.000

 

Φ > 10cm

Đồng/ha

35.928.000

2

Các loại cây trồng rừng sinh trưởng chậm, chủ yếu lấy gỗ như: Lim, gõ, huỵnh, muồng đen, lát hoa, cà te... (và các loại cây tương tự khác)

 

 

2.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng Φ ≤ 1cm

Đồng/cây

16.200

 

Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm

Đồng/cây

32.400

 

Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5 cm

Đồng/cây

49.500

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

79.200

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm

Đồng/cây

161.000

 

Loại Φ > 20cm đến Φ < 40cm

Đồng/cây

266.000

 

Loại Φ ≥ 40cm

Đồng/cây

355.000

2.2

Trồng tập trung, mật độ từ 800 - 1.100 cây/ha

 

 

 

Loại mới trồng Φ ≤ 1 cm

Đồng/ha

9.933.000

 

Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm

Đồng/ha

18.645.000

 

Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/ha

30.210.000

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/ha

44.351.000

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm

Đồng/ha

88.700.000

 

Loại Φ > 20cm đến Φ < 40cm

Đồng/ha

133.052.000

 

Loại Φ ≥ 40cm

Đồng/ha

168.399.000

3

Các loại cây trồng rừng sinh trưởng chậm, có giá trị cao do ngoài mục đích lấy gỗ, có thu thêm các sản phẩm phụ như: quả, hạt..., gồm các loài như trám, dỗi, dẻ lấy hạt... (và các loại cây tương tự khác)

 

 

3.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng Φ ≤ 1cm

Đồng/cây

14.500

 

Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm

Đồng/cây

24.200

 

Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/cây

45.000

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

49.500

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm

Đồng/cây

71.500

 

Loại Φ > 20cm đến Φ ≤ 40cm

Đồng/cây

115.500

 

Loại Φ > 40cm

Đồng/cây

231.000

3.2

Trồng tập trung, mật độ từ 800 - 1.100 cây/ha

 

 

 

Loại mới trồng Φ ≤ 1cm

Đồng/ha

8.513.000

 

Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm

Đồng/ha

15.080.000

 

Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5 cm

Đồng/ha

23.949.000

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/ha

30.158.000

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 20cm

Đồng/ha

42.573.000

 

Loại Φ > 20cm đến Φ ≤ 40cm

Đồng/ha

79.830.000

 

Loại Φ > 40cm

Đồng/ha

141.921.000

4

Cây quế

 

 

4.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng Φ ≤ 1 cm

Đồng/cây

18.500

 

Loại Φ > 1cm đến Φ ≤ 2cm

Đồng/cây

25.000

 

Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/cây

33.000

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

71.500

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm

Đồng/cây

167.200

 

Loại Φ > 15cm đến Φ ≤ 20cm

Đồng/cây

257.400

 

Loại Φ > 20cm

Đồng/cây

355.300

4.2

Trồng tập trung, mật độ từ 800 - 1.100 cây/ha

 

 

 

Loại mới trồng Φ ≤ 1 cm

Đồng/ha

15.080.000

 

Loại Φ > 1 cm đến Φ ≤ 2cm

Đồng/ha

23.949.000

 

Loại Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/ha

31.110.000

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/ha

63.890.000

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm

Đồng/ha

141.921.000

 

Loại Φ > 15cm đến Φ ≤ 20cm

Đồng/ha

230.619.000

 

Loại Φ > 20cm

Đồng/ha

301.583.000

5

Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu), huê

 

 

5.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng

Đồng/cây

13.900

 

Loại Φ từ 0,5cm đến Φ < 1cm

Đồng/cây

28.600

 

Loại Φ ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm

Đồng/cây

104.500

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

262.000

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm

Đồng/cây

601.000

 

Loại Φ > 15cm đến Φ ≤ 30cm

Đồng/cây

1.650.000

 

Loại Φ >30cm

Đồng/cây

3.300.000

5.2

Trồng tập trung (mật độ 800-1100 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng

Đồng/ha

11.493.000

 

Loại Φ từ 0,5cm đến Φ < 1cm

Đồng/ha

26.115.000

 

Loại Φ ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm

Đồng/ha

94.004.000

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/ha

240.263.000

 

Loại Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm

Đồng/ha

541.460.000

 

Loại Φ > 15cm

Đồng/ha

842.270.000

6

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây

 

 

 

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi < 5 cây

Đồng/bụi

48.400

 

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi ≥ 5 - 10 cây

Đồng/bụi

71.500

 

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 10 - 20 cây

Đồng/bụi

106.700

 

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 20-30 cây

Đồng/bụi

161.700

 

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 30-40 cây

Đồng/bụi

250.800

 

Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây bụi > 40-50 cây

Đồng/bụi

323.400

 

Tre lấy măng loại mới trồng

Đồng/bụi

48.400

 

Tre lấy măng đã thu hoạch

Đồng/bụi

173.800

 

Hóp ≥ 20 cây/bụi

Đồng/bụi

52.800

 

Hóp < 20 cây/bụi

Đồng/bụi

30.800

7

Cọ (trọ)

 

 

 

Cọ mới trồng

Đồng/cây

18.500

 

Cọ trồng < 3 năm

Đồng/cây

28.600

 

Cọ trồng ≥ 3 năm

Đồng/cây

49.500

8

Cây thừng mực, mớc

 

 

 

Loại mới trồng

Đồng/cây

5.900

 

Loại Φ ≤ 3 cm

Đồng/cây

7.400

 

Loại Φ > 3 cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/cây

15.400

 

Loại Φ > 5cm đến Φ ≤ 7cm

Đồng/cây

22.000

 

Loại Φ > 7cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

32.000

 

Loại Φ > 10cm

Đồng/cây

79.200

 

CÂY CÔNG NGHIỆP

 

 

9

Thông nhựa

 

 

9.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại trồng mới từ 1 đến 3 năm

Đồng/cây

39.000

 

Loại > 3 năm đến dưới 7 năm

Đồng/cây

88.000

 

Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

Đồng/cây

132.000

 

Loại > 10 năm

Đồng/cây

176.000

9.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng từ 1 đến 3 năm

Đồng/ha

28.723.000

 

Loại từ 3 đến dưới 7 năm

Đồng/ha

77.717.000

 

Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch)

Đồng/ha

123.332.000

 

Loại > 10 năm

Đồng/ha

175.560.000

10

Tiêu

 

 

 

Mới trồng dưới 1 năm

Đồng/bụi

48.000

 

Tiêu trồng ≥ 1 năm

Đồng/bụi

97.000

 

Tiêu sắp thu hoạch

Đồng/bụi

308.000

 

Tiêu đang thu hoạch

Đồng/bụi

443.000

11

Cà Phê

 

 

 

Cà phê mới trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

19.000

 

Cà phê trồng ≥ 1 năm

Đồng/cây

25.000

 

Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả)

Đồng/cây

105.000

 

Cà phê đang thu hoạch (đã có quả)

Đồng/cây

289.000

12

Cao su

 

 

12.1

Cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản (<7 năm)

 

 

 

Cao su mới trồng đến dưới 1 năm

Đồng/cây

95.000

 

Cao su trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

Đồng/cây

198.000

 

Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm

Đồng/cây

347.000

 

Cao su trồng từ 5 năm đến 7 năm

Đồng/cây

405.000

12.2

Cao su thời kỳ kinh doanh (từ 7 năm trở lên)

 

 

 

Cao su kinh doanh ổn định (7-20 năm)

Đồng/cây

693.000

 

Cao su kinh doanh trên 20 năm

Đồng/cây

150.000

13

Chè

 

 

13.1

Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha)

 

 

 

Loại trồng ≤ 1 năm

Đồng/ha

31.932.000

 

Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm

Đồng/ha

47.898.000

 

Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)

Đồng/ha

63.890.000

 

Loại trồng trên 10 năm

Đồng/ha

47.898.000

13.2

Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán (diện tích < 100 m2)

 

 

 

Loại trồng ≤ 1 năm

Đồng/bụi

3.700

 

Loại trồng > 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/bụi

12.700

 

Loại trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định)

Đồng/bụi

62.000

 

Loại trồng trên 10 năm

Đồng/bụi

37.000

14

Chè hòe

 

 

 

Loại mới trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

13.200

 

Trồng trên 1 năm

Đồng/cây

37.000

 

Cây chuẩn bị ra hoa

Đồng/cây

106.000

 

Cây đang ra hoa

Đồng/cây

177.000

15

Thuốc lá

 

 

 

Thuốc lá mới trồng

Đồng/m2

5.800

 

Thuốc lá sắp thu hoạch

Đồng/m2

18.000

16

Bồ kết

 

 

 

Bồ kết mới trồng

Đồng/cây

18.000

 

Bồ kết chuẩn bị ra quả

Đồng/cây

134.000

 

Bồ kết đã có quả

Đồng/cây

177.000

17

Cây mát

 

 

 

Mới trồng

Đồng/cây

5.400

 

Cây cao từ 30 em đến 50 em

Đồng/cây

18.000

 

Cây cao > 50 em đến dưới 1m

Đồng/cây

30.000

 

Cây cao > 1m

Đồng/cây

72.000

 

Cây sắp ra quả

Đồng/cây

319.000

 

Cây đã có quả

Đồng/cây

639.000

18

Trầu

 

 

 

Cây cao ≤ 1 m

Đồng/bụi

18.000

 

Cây cao > 1 m

Đồng/bụi

35.000

19

Mía

 

 

19.1

Trồng phân tán (mía ăn)

 

 

 

Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây

Đồng/bụi

10.500

 

Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây

Đồng/bụi

16.000

 

Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây

Đồng/bụi

20.000

 

Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi >5 cây

Đồng/bụi

22.000

19.2

Mía trồng tập trung

 

 

 

Trồng < 6 tháng

Đồng/m2

10.500

 

Trồng ≥ 6 tháng

Đồng/m2

18.500

 

CÂY ĂN QUẢ

 

 

20

Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt

 

 

20.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

Đồng/cây

12.600

 

Loại mới trồng chiết cành

Đồng/cây

53.000

 

Loại trồng từ 1 đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

Đồng/cây

158.400

 

Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

Đồng/cây

376.800

 

Loại có quả ổn định

Đồng/cây

661.200

20.2

Trồng tập trung (mật độ 800 - 1.100 cây/ha)

 

 

 

Loại cây mới trồng từ hạt (cây con)

Đồng/ha

11.612.000

 

Loại mới trồng chiết cành

Đồng/ha

55.674.000

 

Loại trồng từ 1 đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá

Đồng/ha

146.828.000

 

Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá

Đồng/ha

366.862.000

 

Loại có quả ổn định

Đồng/ha

628.967.000

21

Chanh

 

 

21.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng từ hạt (cây con)

Đồng/cây

11.500

 

Loại mới trồng chiết cành

Đồng/cây

39.300

 

Loại mới trồng ≤ 1 năm

Đồng/cây

69.300

 

Loại sắp có hoa, quả

Đồng/cây

173.300

 

Loại đã có quả

Đồng/cây

364.000

21.2

Trồng tập trung (mật độ 800 - 1.100 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng từ hạt (cây con)

Đồng/ha

6.916.000

 

Loại mới trồng chiết cành

Đồng/ha

34.581.000

 

Loại mới trồng ≤ 1 năm

Đồng/ha

67.233.000

 

Loại sắp ra hoa, quả

Đồng/ha

157.605.000

 

Loại đã có quả

Đồng/ha

299.783.000

22

Chuối

 

 

 

Chuối con

Đồng/cây

7.700

 

Chuối mới trồng

Đồng/cây

12.000

 

Chuối sắp trổ buồng

Đồng/cây

25.300

 

Chuối đã có buồng

Đồng/cây

115.500

23

Cau

 

 

 

Loại mới trồng ≤ 1m

Đồng/cây

19.300

 

Loại từ 1 đến 5 tuổi

Đồng/cây

51.000

 

Loại sắp có quả

Đồng/cây

87.000

24

Dừa

 

 

 

Dừa trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

50.600

 

Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm

Đồng/cây

138.600

 

Dừa sắp ra quả, trồng > 5 năm

Đồng/cây

345.400

 

Dừa đã ra quả

Đồng/cây

673.200

25

Dứa

 

 

26.1

Dứa trồng tập trung (100 m2 trở lên)

 

 

 

Dứa mới trồng

Đồng/m2

19.400

 

Loại sắp ra quả

Đồng/m2

26.400

 

Dứa đã ra quà

Đồng/m2

32.300

25.2

Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100 m2)

 

 

 

Dứa mới trồng

Đồng/bụi

4.800

 

Loại sắp có quả

Đồng/bụi

6.200

 

Dứa đã ra quả

Đồng/bụi

13.800

26

Đu đủ

 

 

 

Đu đủ mới trồng (cây giống)

Đồng/cây

3.000

 

Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1 m

Đồng/cây

24.200

 

Đu đủ sắp ra quả, cao từ 1m trở lên

Đồng/cây

69.300

 

Đu đủ đã ra quả

Đồng/cây

106.300

27

Dưa các loại

 

 

27.1

Trồng phân tán

 

 

 

Dưa mới trồng

Đồng/bụi

7.400

 

Dưa sắp có quả

Đồng/bụi

21.000

 

Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch)

Đồng/bụi

26.400

27.2

Trồng tập trung (diện tích 100 m2 trở lên; 3 bụi/m2)

 

 

 

Dưa mới trồng

Đồng/m2

13.000

 

Dưa sắp có quả

Đồng/m2

57.000

 

Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch)

Đồng/m2

74.000

28

Mít

 

 

 

Mít mới trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

10.600

 

Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm

Đồng/cây

36.500

 

Mít trồng từ 3 đến 5 năm

Đồng/cây

115.900

 

Mít sắp có quả, trồng trên 5 năm

Đồng/cây

402.000

 

Mít đã ra quả

 

 

 

- Mít đã ra quả; loại Φ < 25cm

Đồng/cây

719.000

 

- Mít đã ra quả loại: Φ ≥ 25cm đến Φ ≤ 30cm

Đồng/cây

960.000

 

- Mít đã ra quả; loại Φ > 30cm

Đồng/cây

1.800.000

29

Nhãn, vải, chôm chôm, hồng

 

 

29.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng từ hạt

Đồng/cây

14.000

 

Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

Đồng/cây

55.000

 

Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

Đồng/cây

151.000

 

Loại có quả đã định hình bộ tán lá

Đồng/cây

377.000

 

Loại đã có hoa, có quả ổn định

Đồng/cây

755.000

29.2

Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng từ hạt

Đồng/ha

4.207.000

 

Loại mới trồng chiết cành, ghép cành

Đồng/ha

21.036.000

 

Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá

Đồng/ha

54.553.000

 

Loại có quả đã định hình bộ tán lá

Đồng/ha

142.662.000

 

Loại đã có hoa, có quả ổn định

Đồng/ha

283.000.000

30

Thanh long

 

 

30.1

Trồng phân tán

 

 

 

Mới trồng

Đồng/cây

12.800

 

Sắp ra hoa, quả

Đồng/cây

69.300

 

Loại đã có quả

Đồng/cây

106.300

30.2

Trồng tập trung (diện tích 50 m2 trở lên)

 

 

 

Mới trồng

Đồng/m2

45.000

 

Sắp ra hoa, quả

Đồng/m2

130.000

 

Loại đã có quả

Đồng/m2

195.000

31

Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima

 

 

31.1

Trồng phân tán

 

 

 

Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm

Đồng/cây

5.700

 

Mới trồng, cây cao > 30cm đến 50 cm

Đồng/cây

8.800

 

Cây cao > 50 cm đến < 1m

Đồng/cây

27.600

 

Cây cao ≥ 1m

Đồng/cây

37.800

 

Sắp ra quả

Đồng/cây

189.000

 

Đã ra quà

Đồng/cây

313.000

31.2

Trồng tập trung (mật độ 800-1100 cây/ha)

 

 

 

Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm

Đồng/ha

6.204.000

 

Mới trồng, cây cao > 30cm đến 50 cm

Đồng/ha

9.768.000

 

Cây cao > 50 cm đến < 1 m

Đồng/ha

30.360.000

 

Cây cao ≥ 1m

Đồng/ha

41.580.000

 

Sắp ra quả

Đồng/ha

207.900.000

 

Đã ra quả

Đồng/ha

344.520.000

32

Khế và các loại cây ăn quả khác

 

 

 

Mới trồng

Đồng/cây

7.500

 

Cây cao ≥ 1 m

Đồng/cây

35.200

 

Sắp ra quả

Đồng/cây

115.500

 

Đã ra quả

Đồng/cây

211.200

33

Bầu, bí, mướp....

 

 

 

Loại mới trồng

Đồng/bụi

5.800

 

Sắp ra quả

Đồng/bụi

19.700

 

Đã ra quả

Đồng/bụi

32.300

34

Cây ớt

 

 

34.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng

đồng/cây

3.000

 

Loại sắp có quả

đồng/cây

6.500

 

Loại có quả

đồng/cây

9.500

34.2

Trồng tập trung (diện tích 100 m2 trở lên; 5 cây/m2)

 

 

 

Loại mới trồng

đồng/m2

8.600

 

Loại sắp có quả

đồng/ m2

17.000

 

Loại có quả

đồng/m2

27.000

35

Cà chua

 

 

35.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng

đồng/cây

2.500

 

Loại sắp thu hoạch

đồng/cây

10.500

 

Loại đang thu hoạch

đồng/cây

17.500

35.2

Trồng tập trung (diện tích 100 m2 trở lên; 3 cây/m2)

 

 

 

Loại mới trồng

đồng/m2

7.500

 

Loại sắp thu hoạch

đồng/m2

30.000

 

Loại đang thu hoạch

đồng/m2

50.000

36

Cây Sim

 

 

36.1

Loại trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/bụi

90.000

 

Loại trồng dưới 3 năm (Từ trên 1 năm đến 3 năm)

đồng/bụi

120.000

 

Loại trồng trên 3 năm

đồng/bụi

150.000

36.2

Loại trồng tập trung (Mật độ trồng tối đa: 4.000 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/ha

360.000.000

 

Loại trồng dưới 3 năm (Từ trên 1 năm đến 3 năm)

đồng/ha

480.000.000

 

Loại trồng trên 3 năm

đồng/ha

600.000.000

 

CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI

 

0

37

Kê, mè, đậu....sắp thu hoạch

Đồng/m2

8.200

38

Sắn (4 gốc/1m2)

Đồng/m2

5.800

39

Sắn dây

Đồng/m2

53.000

40

Rau các loại

Đồng/m2

8.200

41

Rau thơm các loại

Đồng/m2

19.700

42

Đền bù lúa giống đã gieo, sạ

Đồng/m2

1.700

43

Sả

 

 

43.1

Trồng phân tán

 

 

 

Bụi dưới 10 tẻ

Đồng/bụi

6.900

 

Bụi trên 10 tẻ

Đồng/bụi

8.200

43.2

Trồng tập trung (diện tích 50m2 trở lên; 5 bụi/m2)

Đồng/m2

30.000

44

Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi....

Đồng/m2

5.800

45

Sen

Đồng/m2

13.900

 

CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất)

 

 

46

Hàng rào cây xanh

 

 

 

Hàng rào cây xanh trồng bình thường

Đồng/m

17.400

 

Hàng rào cây xanh có tạo hình

Đồng/m

46.200

47

Sung, đào, ngọc lan, liễu...(và các loài cây tương tự)

 

 

 

Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm

Đồng/cây

16.200

 

Loại Φ ≤ 10 cm

Đồng/cây

47.300

 

Loại Φ > 10 cm đến Φ ≤ 15 cm

Đồng/cây

106.300

 

Loại Φ > 15 cm

Đồng/cây

159.500

48

Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà )

 

 

 

Mới trồng

Đồng/bụi

3.000

 

Sắp có hoa

Đồng/bụi

6.500

 

Đang có hoa

Đồng/bụi

18.300

49

Mai cảnh

 

 

 

Mới trồng

Đồng/cây

25.300

 

Mai cao ≤ 50 cm

Đồng/cây

45.000

 

Mai cao > 50 cm đến ≤ 1 m

Đồng/cây

52.000

 

Mai cao > 1m

Đồng/cây

70.400

 

Mai đường kính gốc 5 - 10 cm

Đồng/cây

408.000

 

Mai đường kính gốc trên 10cm

Đồng/cây

1.067.000

50

Thiên tuế, Vạn tuế

 

 

50.1

Trồng phân tán

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)

Đồng/bụi

75.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân ≤ 20 cm.

Đồng/bụi

110.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân > 20cm - 50 cm.

Đồng/bụi

177.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân > 50 - 70cm

Đồng/bụi

451.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân > 70cm

Đồng/bụi

564.000

50.2

Trồng tập trung (mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha)

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)

 

132.000.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân ≤ 20 cm.

Đồng/ha

193.600.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân > 20cm - 50 cm.

Đồng/ha

311.696.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân > 50 - 70cm

Đồng/ha

793.760.000

 

Cây đã có thân, chiều cao thân > 70cm

Đồng/ha

993.168.000

51

Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội... và các loài cây thân gỗ tương tự dụng để trồng làm bóng mát, cây cảnh tương tự

 

 

 

Nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 46

 

 

51.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại mới trồng từ hạt

Đồng/cây

22.000

 

Loại mới trồng dâm cành <1 năm

Đồng/cây

27.500

 

Loại mới trồng từ cây non

Đồng/cây

70.400

 

Loại cao 2m Φ ≤ 10 cm

Đồng/cây

479.600

 

Loại Φ > 10 cm đến ≤ 30 cm

Đồng/cây

886.600

 

Loại Φ > 30 cm

Đồng/cây

1.234.000

51.2

Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng từ hạt

Đồng/ha

22.000.000

 

Loại mới trồng dâm cành <1 năm

Đồng/ha

27.500.000

 

Loại mới trồng từ cây non

Đồng/ha

70.400.000

 

Loại cao 2m Φ ≤ 10 cm

Đồng/ha

479.600.000

 

Loại Φ > 10 cm đến ≤ 30 cm

Đồng/ha

886.600.000

 

Loại Φ > 30 cm

Đồng/ha

1.234.200.000

 

Riêng si: giá giảm 50% mức giá trên

 

 

52

Cau cảnh (cau phú quý, cau Hawai)

 

 

52.1

Trồng phân tán

 

 

 

Loại có < 3 cây/bụi, chiều cao < 2m

Đồng/bụi

44.000

 

Loại có < 3 cây, chiều cao ≥ 2m

Đồng/bụi

66.000

 

Loại bụi > 3 cây, chiều cao ≤ 2m

Đồng/bụi

159.500

 

Loại bụi > 3 cây, chiều cao > 2m

Đồng/bụi

315.700

52.2

Trồng tập trung (mật độ 2000-2200 cây/ha)

 

 

 

Loại mới trồng < 1 năm, bụi ≤ 3 cây

Đồng/ha

77.440.000

 

Loại mới trồng < 1 năm, bụi > 3 cây

Đồng/ha

116.160.000

 

Loại mới trồng > năm, bụi ≤ 3 cây

Đồng/ha

280.720.000

 

Loại mới trồng > năm, bụi > 3 cây

Đồng/ha

555.632.000

53

Cau vua

 

 

 

Loại mới trồng

Đồng/cây

66.000

 

Loại Φ < 20 cm

Đồng/cây

275.000

 

Loại 20 cm ≤ Φ ≤ 40 cm

Đồng/cây

440.000

 

Loại Φ > 40 cm

Đồng/cây

770.000

54

Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 46)

 

 

 

Loại cây cao < 1m

Đồng/cây

43.000

 

Loại cây cao từ 1m trở lên

Đồng/cây

61.600

55

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế ......

 

 

 

Loại mới trồng

Đồng/bụi

9.000

 

Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)

Đồng/bụi

18.500

 

Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m)

Đồng/bụi

26.400

56

Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm

 

 

 

Cỏ Nhật Bản

Đồng/m2

55.000

 

Hoa lá, Sam cảnh

Đồng/m2

34.700

 

Hoa mười giờ

Đồng/m2

34.700

57

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng....

 

 

 

Loại mới trồng cây con

Đồng/cây

12.800

 

Loại mới trồng cây cao ≤ 1m

Đồng/cây

32.400

 

Loại cao > 1m đến dưới 2 năm

Đồng/cây

46.000

 

Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

142.000

 

Loại trồng ≥ 4 năm

Đồng/cây

177.000

58

Cây xà cừ

 

 

 

Cây mới trồng

Đồng/cây

38.500

 

Φ > 2cm đến Φ ≤ 5cm

Đồng/cây

72.000

 

Φ > 5cm đến Φ ≤ 10cm

Đồng/cây

97.000

 

Φ > 10cm đến Φ ≤ 15cm

Đồng/cây

134.000

 

Φ > 15cm đến Φ ≤ 25cm

Đồng/cây

180.000

 

Φ > 25cm đến Φ ≤ 35cm

Đồng/cây

241.000

 

Φ > 35cm

Đồng/cây

289.000

59

Cây Jatropha

 

 

 

Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ từ 2.000 - 2.500 cây/ha, thời gian trồng dưới 3 năm.

Đồng/cây

90.000

 

Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ từ 2.000 - 2.500cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên

Đồng/cây

145.000

 

Cây trồng phân tán, trồng làm hàng rào

Đồng/m

32.000

60

Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên

đồng/cây

243.000

61

Cây thuốc nam, thuốc bắc các loại (Ngãi cứu, diệp hạ châu (chó đẻ)...)

Đồng/m2

27.000

62

Cây ươm giống (cây mưng)

 

 

 

- Loại có đóng bầu

Đồng/cây

5.000

 

- Loại không đóng bầu

Đồng/cây

1.700

II

NUÔI THỦY SẢN

 

 

1

Cá nuôi trong ao hồ

 

 

 

Cá nuôi trong ao hồ nước ngọt

Đồng/m2

6.900

 

Cá nuôi trong ao hồ mặn lợ

Đồng/m2

11.000

2

Tôm, của, ngao, sò, ốc nuôi trong ao hồ

 

 

 

Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng

Đồng/m2

12.000

 

Nuôi thâm canh > 2 tháng

Đồng/m2

9.700

 

Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng

Đồng/m2

9.200

 

Nuôi bán thâm canh > 2 tháng

Đồng/m2

7.700

III

MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí)

 

 

1

Mộ đất ≤ 3 năm (chưa cải táng)

Đồng/mộ

17.630.000

2

Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng)

Đồng/mộ

9.549.000

3

Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng)

Đồng/mộ

4.774.000

4

Mộ xây đơn giản

 

 

4.1

≤ 3 năm (chưa cải táng)

Đồng/mộ

19.940.000

4.2

> 3 năm chưa cải táng

Đồng/mộ

11.858.000

4.3

> 3 năm đã cải táng

Đồng/mộ

7.217.000

5

Mộ sa sẩy

Đồng/mộ

4.500.000

6

Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp

 

 

IV

CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI

 

 

1

Di chuyển trong khuôn viên

Đồng/hộ

4.235.000

2

Di chuyển trong nội xã

Đồng/hộ

6.413.000

3

Di chuyển trong nội huyện

Đồng/hộ

10.648.000

4

Di chuyển trong nội tỉnh

Đồng/hộ

12.705.000

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 22/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
Ngày ban hành: 28/07/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…