ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 30 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 207/TTr-STC ngày 19/6/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này gồm:
a) Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (Xe ô tô tải gắn cẩu, xe ô tô tải ben, xe ban, xe đào (xe cuốc), xe lu).
b) Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh; xe phát thanh truyền hình lưu động; xe thanh tra giao thông; xe hộ đê, xe phòng chống lụt bão; xe phục vụ vận chuyển các đối tượng tâm thần, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi vào cơ sở khám chữa bệnh; xe thu gom học viên trốn cơ sở và vận chuyển các đối tượng cai nghiên vào cơ sở khám và điều trị bệnh).
c) Xe ô tô tải.
d) Xe ô tô bán tải.
đ) Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
3. Quyết định này không quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế (xe ô tô cứu thương, xe ô tô khác có kết cấu đặc biệt hoặc gắn thiết thị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế), xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù, xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các đơn vị thuộc trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có phát sinh nhu cầu thay đổi (tăng, giảm) tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này, thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) phù hợp với giá bán trên thị trường tại thời điểm mua.
1. Hàng năm các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ cần bố trí xe ô tô chuyên dùng căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này lập kế hoạch đề xuất trang bị xe ô tô chuyên dùng gửi về Sở Tài chính tổng hợp.
2. Sở Tài chính rà soát lại thực trạng trang bị xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị có nhu cầu trang bị và cân đối nguồn kinh phí để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Kho bạc Nhà nước căn cứ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh, bổ sung Phụ lục xe ô tô chuyên dùng ban hành kèm theo Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc bổ sung định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Stt |
Cơ quan, đơn vị |
Loại xe |
Số lượng xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang (chiếc) |
Ghi chú |
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
1.1 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe phục vụ công tác thanh kiểm tra, kiểm định lưu động |
2 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
2.1 |
Thanh tra Giao thông tỉnh |
Xe ô tô tải |
03 |
Xe phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát |
2.2 |
Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ |
Xe ô tô tải gắn cẩu |
01 |
Phục vụ công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường |
Xe ô tô tải ben |
01 |
|||
Xe ô tô tải |
01 |
|||
Xe ban |
01 |
|||
Xe đào (xe cuốc) |
01 |
|||
Xe lu |
02 |
|||
3 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
4 |
Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
5 |
Sở Xây dựng |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe chở trang thiết bị chuyên dụng phục vụ công tác thanh tra xây dựng |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
6.1 |
Chi cục Thủy lợi |
Xe ô tô 07 chỗ, gắn biển hiệu theo quy định của pháp luật (Xe hộ đê) |
01 |
Xe phục vụ công tác phòng, chống lụt bão, hộ đê |
6.2 |
Chi cục Kiểm Lâm |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát, bảo vệ rừng |
6.3 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe phòng chống dịch bệnh gia súc gia cầm, kiểm dịch động vật, kiểm soát dịch bệnh |
6.4 |
Chi cục Thủy sản |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe phục vụ cho công tác phát triển, phòng chống dịch bệnh |
6.5 |
Trung tâm Giống |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe vận chuyển giống cây trồng, giống thủy sản; kiểm dịch, ... |
6.6 |
Ban Quản lý rừng phòng hộ |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Phục vụ vận chuyển trang thiết bị, giống cây trồng phục vụ công tác trồng rừng, phòng chống cháy rừng, .... |
7 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
7.1 |
Trung tâm Văn hóa |
Xe ô tô tải |
01 |
Xe chở hệ thống âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ cảnh trí, sân khấu lưu động … phục vụ biểu diển |
Xe ô tô khách (từ trên 16 chỗ ngồi đến 46 chỗ ngồi) |
01 |
Xe chở diễn viên, cộng tác viên, lực lượng phục vụ …đi biểu diễn |
||
7.2 |
Đoàn Nghệ thuật Khmer Ánh Bình Minh |
Xe ô tô tải |
01 |
Xe chở hệ thống âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ cảnh trí, sân khấu lưu động … |
Xe ô tô khách (từ trên 16 chỗ ngồi đến 46 chỗ ngồi) |
01 |
Xe chở diễn viên, nhạc công, cán bộ viên chức đi biểu diễn |
||
7.3 |
Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và thể thao |
Xe ô tô khách (từ trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi) |
01 |
Xe chở học viên, vận động viên |
7.4 |
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu |
Xe ô tô khách (từ trên 16 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi) |
01 |
Xe chở huấn luyện viên, vận động viên tham gia tập huấn và thi đấu |
7.5 |
Thư viện tỉnh |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Vận chuyển sách đến các thư viện huyện, xã, trường học và phòng đọc sách: Đồn biên phòng, Trại giam Bến Giá, các cơ sở tín ngưỡng tôn giáo trên địa bàn tỉnh |
8 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
8.1 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Phục vụ công tác tuyên truyền, kiểm tra giám sát công tác bảo vệ môi trường, vận chuyển thiết bị, dụng cụ quan trắc môi trường |
8.2 |
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Phục vụ công tác vận chuyển máy móc thiết bị đo đạc |
9 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
9.1 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội |
Xe ô tô 16 chỗ ngồi gắn biển hiệu theo quy định của pháp luật |
01 |
Xe đưa rước các đối tượng tâm thần, người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em mồ côi vào cơ sở khám, điều trị bệnh, chuyển tuyến |
9.2 |
Cơ sở tư vấn và điều trị nghiện ma tý |
Xe ô tô 16 chỗ ngồi gắn biển hiệu theo quy định của pháp luật |
01 |
Xe đưa rước các đối tượng chuyển tuyến (chuyển bệnh), thu gom học viên trốn ở cơ sở |
10 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
Xe ô tô tải |
03 |
Xe phát thanh lưu động và xe truyền hình lưu động |
Xe ô tô bán tải |
02 |
Xe phục vụ phóng viên tác nghiệp |
||
11 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và thể thao các huyện, thị xã, thành phố |
Xe ô tô bán tải |
01 |
Xe phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động |
12 |
Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố |
Xe ô tô tải |
01 |
Phục vụ công tác tuần tra, xử lý vi phạm trên lĩnh vực trật tự đô thị |
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 22/2019/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 30/09/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Chưa có Video