THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2044/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Văn kiện sửa đổi Khung Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản số 35/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2016 và số 4508/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 11 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) tại các Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Phê duyệt Văn kiện Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020 (sửa đổi Văn kiện Chương trình SP-RCC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014) để làm cơ sở huy động nguồn lực và xây dựng chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu.
Điều 3. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương xây dựng kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện Khung chính sách năm 2016 (bổ sung) và Khung chính sách năm 2017, tiếp tục phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đối tác phát triển xây dựng Khung chính sách năm 2018-2020.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Xây dựng đề cương chi tiết để tiếp nhận các khoản vay của AFD, JICA, WB, và các đối tác phát triển tiềm năng khác, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Bộ Tài chính bố trí nguồn vốn đối ứng cho Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 11 năm 2016.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất cơ chế tài chính cho Chương trình, thay thế cơ chế tài chính đã được phê duyệt tại văn bản số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn vốn huy động qua Chương trình SP-RCC để triển khai thực hiện các nội dung chính sách, các Dự án đầu tư ứng phó với biến đổi khí hậu đã được phê duyệt.
4. Các Bộ, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Cơ quan chủ quản Chương trình xây dựng và thực hiện hành động chính sách và các Dự án ưu tiên theo cam kết với các đối tác phát triển, định kỳ báo cáo Cơ quan chủ quản Chương trình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2016 (BỔ SUNG)
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2044/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Nội dung thực hiện |
Chỉ số hoàn thành |
Đơn vị thực hiện |
1. Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu |
|||
1.1 |
Xây dựng quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được ban hành |
Bộ TN&MT |
1.2 |
Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia được ban hành |
Bộ TN&MT |
2. Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
|||
2.1 |
Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt được ban hành |
Bộ TN&MT |
2.2 |
Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông được ban hành |
Bộ TN&MT |
2.3 |
Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả |
Nghị định của Chính phủ về chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, sử dụng nước tiết kiệm được ban hành |
Bộ NN&PTNT |
3. Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương |
|||
3.1 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển |
Hướng dẫn của Bộ TN&MT về việc thực hiện, quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển được ban hành |
Bộ TN&MT |
4. Quản lý và phát triển rừng bền vững |
|||
4.1 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật đối với phát triển rừng ven biển |
Hướng dẫn kỹ thuật của Bộ NN&PTNT, bao gồm định mức phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu được ban hành |
Bộ NN&PTNT |
5. Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
|||
5.1 |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.2 |
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.3 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép |
Thông tư của Bộ Công thương về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.4 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát |
Thông tư của Bộ Công thương về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.5 |
Xây dựng và áp dụng hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục |
Thông tư của Bộ TN&MT hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục được ban hành |
Bộ TN&MT |
5.6 |
Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông |
Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông được ban hành |
Bộ GTVT |
6. Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
Các nội dung phần này không bổ sung thêm |
|||
7. Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
7.1 |
Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế |
Chương trình và tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế được ban hành |
Bộ Y tế |
8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu |
|||
8.1 |
Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác |
Ít nhất 02 dự án giảm phát thải theo cơ chế thị trường mới được phê duyệt |
Bộ TN&MT |
KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 2044/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nội dung thực hiện |
Chỉ số hoàn thành |
Đơn vị thực hiện |
1. Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu |
|||
1.1 |
Xây dựng Tài liệu hướng dẫn lập Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh |
Thông tư của Bộ NN&PTNT về việc lập kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh được ban hành |
Bộ NN&PTNT |
1.2 |
Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ban hành |
Bộ TN&MT |
1.3 |
Xây dựng quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn |
Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn được ban hành |
Bộ TN&MT |
2. Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
|||
2.1 |
Lập và báo cáo về danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua |
Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua được Bộ TN&MT trình Thủ tướng Chính phủ |
Bộ TN&MT |
2.2 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên |
Văn bản của Bộ NN&PTNT hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên được ban hành |
Bộ NN&PTNT |
3. Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương |
|||
3.1 |
Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia |
Quyết định của Bộ TN&MT về phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia được ban hành |
Bộ TN&MT |
3.2 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển |
Văn bản của Bộ TN&MT hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển được ban hành |
Bộ TN&MT |
4. Quản lý và phát triển rừng bền vững |
|||
4.1 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quy hoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phương đối với hoạt động giám sát và đánh giá rừng ven biển |
Quyết định của Bộ NN&PTNT hướng dẫn tiêu chí rà soát quy hoạch rừng ven biển được ban hành |
Bộ NN&PTNT |
4.2 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng" giai đoạn 2011 - 2020 (REDD+) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động REDD+ quốc gia được ban hành |
Bộ NN&PTNT |
4.3 |
Sửa đổi Luật lâm nghiệp |
Dự thảo Luật lâm nghiệp được xây dựng và xin ý kiến các Bộ, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan |
Bộ NN&PTNT |
5. Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
|||
5.1 |
Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.2 |
Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.3 |
Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam |
Thông tư của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.4 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa |
Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.5 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy |
Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.6 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm |
Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm được ban hành |
Bộ Công Thương |
5.7 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam |
Văn bản của Bộ TN&MT hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam |
Bộ TN&MT |
5.8 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải khí thải công nghiệp |
Thông tư của Bộ TN&MT về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp được ban hành |
Bộ TN&MT |
5.9 |
Xây dựng, ban hành quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ban hành |
Bộ TN&MT |
5.10 |
Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống |
Thông tư của Bộ GTVT quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống được ban hành |
Bộ GTVT |
5.11 |
Xây dựng và ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh |
Văn bản của Bộ GTVT về tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh được ban hành |
Bộ GTVT |
6. Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
6.1 |
Xây dựng quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên |
Đề cương Nghị định của Chính phủ quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được trình Bộ TN&MT |
Bộ TN&MT |
6.2 |
Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030 |
Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu được Thủ tướng Chính phủ thông qua |
Bộ TN&MT |
7. Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
7.1 |
Cải tiến và tiêu chuẩn hóa khung tập huấn quốc gia thành chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng |
Chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng được phê duyệt |
Bộ Y tế |
7.2 |
Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học phổ thông |
Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học phổ thông được phê duyệt |
Bộ GD&ĐT |
8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu |
|||
8.1 |
Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu |
Báo cáo rà soát đánh giá nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu được Bộ KH&ĐT trình Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu |
Bộ KH&ĐT |
8.2 |
Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh |
Văn bản hướng dẫn của Bộ KH&ĐT về quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh được ban hành |
Bộ KH&ĐT |
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Cơ quan Chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường Thời gian: 2016 - 2020 Địa điểm: Toàn quốc
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
|
MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của Chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình
3. Sự cần thiết của chương trình
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài
2. Lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam
IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình 2016 - 2020 (Bảng 1)
2. Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chương trình SP-RCC 2016 (Bảng 2)
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá Chương trình
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)
3. Bộ Tài chính
4. Các Bộ ngành và địa phương
IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
2. Vốn đối ứng
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH
Từ viết tắt
AFD |
Cơ quan phát triển Pháp |
BĐKH |
Biến đổi khí hậu |
Bộ KH&ĐT |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Bộ TN&MT |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
CIDA |
Cơ quan phát triển quốc tế Canada |
DFAT |
Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc |
GDP |
Tổng sản phẩm quốc nội |
I()NDC |
Đóng góp (dự kiến) do quốc gia tự quyết định |
JICA |
Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản |
HĐCS |
Hành động chính sách |
K-Eximbank |
Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc |
KNK |
Khí nhà kính |
M&E |
Giám sát và đánh giá |
NCCC |
Ủy ban quốc gia về Biến đổi khí hậu |
NCCS |
Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu |
NTP-RCC |
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu |
PCU |
Ban điều phối Chương trình |
SP-RCC |
Chương trình hỗ trợ ứng phó với Biến đổi khí hậu |
TP-RCC-GG |
Chương trình mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh |
TTX |
Tăng trưởng xanh |
UNFCCC |
Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu |
VGGS |
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh |
WB |
Ngân hàng Thế giới |
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình: Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020
Tên tiếng Anh: Support Program to Respond to Climate Change 2016 - 2020
Tên viết tắt: SP-RCC 2016 - 2020
2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài: Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Ngân hàng Thế giới (WB), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) và các đối tác tiềm năng khác.
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Tel: +84-4-37732731; Fax: +84-4-38359221
4. Đơn vị đề xuất Chương trình: Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ: Số 10 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
5. Chủ Chương trình: Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ: Số 10 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
6. Thời gian dự kiến thực hiện Chương trình: từ năm 2016 tới năm 2020
7. Địa điểm thực hiện: toàn quốc
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự phù hợp và các đóng góp của Chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương
Chương trình Hỗ trợ ứng phó với Biến đổi khí hậu (SP-RCC) được Chính phủ Việt Nam và các đối tác phát triển xây dựng từ năm 2009 đã trở thành một diễn đàn đối thoại chính sách hiệu quả, hữu ích và đạt được nhiều thành quả quan trọng. Thông qua Chương trình, các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đã được lồng ghép vào hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương, góp phần phát triển năng lực thể chế, kỹ thuật và cung cấp nguồn kinh phí bổ sung cho các nhiệm vụ ưu tiên về BĐKH của Chính phủ.
Với hai chu kỳ hoạt động trong giai đoạn 2009 - 2015, trên 300 hành động chính sách (HĐCS) liên quan đến BĐKH đã được xây dựng và triển khai, đã huy động được khoảng 1 tỷ đô la Mỹ (USD) cho ngân sách nhà nước. Đối tác quốc tế chính của Chương trình trong những năm qua gồm: Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Cơ quan Phát triển Quốc tế Canada (CIDA), Ngân hàng Thế giới (WB), Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc (DFAT), Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc (K-Eximbank). Đối tác trong nước là 10 Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu Tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế. Các chương trình, dự án thuộc Chương trình SP-RCC đã được triển khai rộng khắp ở hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của Chương trình SP-RCC, năm 2014, Chính phủ đã phê duyệt Văn kiện sửa đổi Khung chương trình SP-RCC (Quyết định số 1824/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 08 tháng 10 năm 2014). Khung chương trình sửa đổi đã đề xuất định hướng các chính sách ưu tiên cho giai đoạn 2014 - 2020. Tại Thông báo số 413/TB-VPCP ngày 14 tháng 10 năm 2014, Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải, Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban Quốc gia về Biến đổi khí hậu (NCCC) đã chỉ đạo Bộ TN&MT tiếp tục xây dựng Chương trình SP-RCC giai đoạn sau 2015.
Trong bối cảnh BĐKH đang diễn ra nhanh và phức tạp hơn so với các dự báo trước đây, đồng thời thế giới đã thông qua Thỏa thuận Paris về khí hậu tại COP 21 vào tháng 12 năm 2015 đòi hỏi Việt Nam cần chuẩn bị để triển khai thực hiện đầy đủ Thỏa thuận Paris, trọng tâm là Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam, Chính phủ Việt Nam và các đối tác phát triển đã thống nhất tiếp tục xây dựng và phát triển Chương trình SP-RCC sau năm 2015 và bắt đầu thực hiện từ năm 2016.
Chương trình SP-RCC giai đoạn sau 2015 sẽ tiếp tục đẩy mạnh xây dựng chính sách, thu hút đầu tư và tăng cường năng lực và tri thức cho ứng phó BĐKH và Tăng trưởng xanh (TTX). Chương trình cũng sẽ góp phần tích cực trong việc hướng tới thực hiện các mục tiêu về giảm nhẹ phát thải và thích ứng với BĐKH đã được cam kết trong NDC, trong đó có mục tiêu giảm từ 8% đến 25% lượng phát thải khí nhà kính (KNK) so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) vào năm 2030.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình
Trong giai đoạn 2009 - 2015, Chương trình SP-RCC có nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng và thực hiện các chính sách quốc gia quan trọng về BĐKH ở Việt Nam, bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu (NTP-RCC), Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu (NCCS), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh (VGGS). Chương trình SP-RCC tập trung vào việc xây dựng và thực hiện các chiến lược, chính sách, pháp luật, thể chế và các dự án ưu tiên nhằm ứng phó với BĐKH, phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2009 - 2015, cải thiện cơ chế tài chính, tăng cường năng lực để nâng cao hiệu quả hỗ trợ ứng phó với BĐKH và TTX.
Trong giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình SP-RCC tiếp tục triển khai thực hiện NCCS, VGGS, chuẩn bị điều kiện pháp lý, nguồn lực để triển khai Thỏa thuận Paris về khí hậu và các ưu tiên phát triển của quốc gia, ngành, địa phương liên quan đến BĐKH. Trong giai đoạn này, Chương trình SP-RCC cũng sẽ tập trung hỗ trợ việc triển khai thực hiện các chính sách liên quan đến BĐKH đã được xây dựng, xây dựng các chính sách mới, triển khai các dự án ưu tiên liên quan đến BĐKH của các Bộ, ngành, địa phương, tăng cường năng lực và tri thức.
3. Sự cần thiết của chương trình
a. Nhu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu
Việt Nam được cho là một trong số những quốc gia dễ bị tổn thương nhất trước BĐKH, và vấn đề BĐKH đã trở thành thách thức lớn cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo và các mục tiêu phát triển bền vững của đất nước. Theo kịch bản về BĐKH năm 2012, nếu mực nước biển dâng cao 1m, sẽ có khoảng 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long, 11% diện tích Đồng bằng sông Hồng và 3% diện tích các tỉnh thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập. Thành phố Hồ Chí Minh có khả năng bị ngập trên 20% diện tích, 10-12% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp và tổn thất khoảng 10% GDP. Tác động của BĐKH đến dân sinh kinh tế đã trở nên rõ rệt đòi hỏi Chính phủ phải có các hành động quyết liệt hơn. Theo ước tính trong Báo cáo INDC của Việt Nam đệ trình lên UNFCCC tháng 9 năm 2015, nhu cầu cho các hoạt động liên quan đến BĐKH trong giai đoạn 2016 - 2020 lên đến 21 tỷ USD. Trong giai đoạn 2009 - 2015, Chương trình SP-RCC đã huy động được gần 1 tỷ USD. Hiện nay việc huy động vốn từ các đối tác phát triển sẽ gặp nhiều khó khăn hơn, một số đối tác đã rút ra khỏi danh sách các đối tác tiềm năng, như DFAT, CIDA, K-Eximbank. Một trong những nguyên nhân đó là tỷ lệ sử dụng vốn huy động được thông qua Chương trình cho các hoạt động ứng phó với BĐKH, xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung chính sách đã được xây dựng trong khuôn khổ Chương trình thấp.
Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho người dân và doanh nghiệp tại Việt Nam. Chương trình Cải cách (“Đổi Mới") do Chính phủ đưa ra từ ba thập kỷ trước đã chuyển đổi thành công nền kinh tế, đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia có thu nhập trung bình-thấp[1]. Tuy nhiên, quá trình phát triển kinh tế và công nghiệp hóa đã làm gia tăng nhu cầu điện năng, năng lượng cũng như tăng phát thải khí nhà kính và khí thải khác. Từ năm 2000 đến năm 2010, tổng lượng phát thải và lượng phát thải bình quân đầu người ở Việt Nam tăng gấp ba lần và phát thải các-bon trên GDP tăng 48% đưa Việt Nam trở thành nước có tổng lượng phát thải khí nhà kính đứng thứ 31 trên thế giới vào năm 2011. Với mức phát thải không ngừng tăng hiện nay, đòi hỏi Việt Nam phải chuyển đổi mạnh mẽ nền kinh tế theo hướng phát thải thấp.
b. Các vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ Chương trình
Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 sẽ là một diễn đàn đối thoại chính sách ứng phó với BĐKH có hiệu quả giữa các Bộ, ngành, địa phương và các đối tác phát triển. Đối thoại chính sách cấp cao sẽ giúp các Bộ, ngành đưa ra được Khung chính sách với định hướng ưu tiên rõ ràng. Các chính sách mang tính chiến lược, liên ngành và liên vùng sẽ được xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu của NCCS và VGGS, tăng cường hiệu quả công tác ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX.
Với việc xây dựng Chương trình SP-RCC 2016 - 2020, Chính phủ đã thể hiện cam kết mạnh mẽ và mang tính dài hạn trong ứng phó với BĐKH. Tiếp tục triển khai Chương trình SP-RCC trong giai đoạn 2016 - 2020 và đối thoại chính sách ở cấp cao sẽ tăng cường huy động nguồn lực đầu tư cho ứng phó với BĐKH từ cả đối tác phát triển và khối tư nhân.
Để Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 có thể hỗ trợ hiệu quả các Bộ, ngành và địa phương đạt được mục tiêu đề ra trong xây dựng và triển khai chính sách, đủ nguồn lực cho các chương trình, dự án đầu tư ưu tiên cho ứng phó với BĐKH, nâng cao năng lực, cập nhật thông tin và tri thức về BĐKH, cần đề xuất cơ chế tài chính mới cho Chương trình thay thế cơ chế tài chính theo Thông báo số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ. Giai đoạn 2016 - 2020, Chính phủ cần cam kết ưu tiên nguồn vốn huy động được cho Chương trình SP-RCC, Chương trình mục tiêu về BĐKH và TTX (TP-RCC-GG), Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030; phần còn lại cho cân đối ngân sách Nhà nước chung nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra của Chương trình; tăng cường tính minh bạch trong trao và nhận hỗ trợ; khuyến khích sự tham gia tích cực của các Bộ, ngành, đảm bảo tính bền vững cho Chương trình.
Để tăng cường sự tham gia tích cực, chủ động của các Bộ, ngành, địa phương trong xây dựng và thực hiện các chính sách ứng phó với BĐKH, nâng cao chất lượng của các chính sách, Chính phủ cần dành một phần vốn huy động được từ các nhà tài trợ cho các hoạt động hỗ trợ triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình (hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm chính sách, tổ chức các hội thảo tham vấn...) và phần này sẽ giải ngân theo hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà tài trợ.
Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 sẽ được triển khai thực hiện thông qua 03 hợp phần: a) Chính sách; b) Tăng cường năng lực và tri thức; c) Đầu tư. Mỗi hợp phần sẽ tập trung giải quyết các vấn đề cụ thể theo định hướng chung của Chương trình, cụ thể như sau:
a) Hợp phần chính sách:
- Tiếp tục duy trì, củng cố diễn đàn đối thoại chính sách giữa các đối tác phát triển và các Bộ, ngành nhằm xây dựng và triển khai các chính sách phù hợp;
- Góp phần thực hiện NCCS và VGGS hướng tới triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030, với trọng tâm là thực hiện các cam kết trong INDC/NDC.
- Hợp phần chính sách sẽ bao gồm các chính sách, luật, chiến lược, nghị định, thông tư, quy định, hướng dẫn, định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch hành động (gọi tắt là các hành động chính sách) liên quan đến ứng phó với BĐKH, phù hợp với ưu tiên của Việt Nam và phù hợp với xu hướng chung toàn cầu đã được các Bộ, ngành và các đối tác phát triển thảo luận và đề xuất sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020; trong đó bao gồm khung chính sách năm 2016 và 2017 đã được thống nhất giữa các DPs và LMs, khung chính sách 2018 - 2020 đã đạt được đồng thuận cơ bản và sẽ được tiếp tục thảo luận và thống nhất để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước tháng sáu hàng năm.
b) Hợp phần tăng cường năng lực và tri thức:
- Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC cũng như từ các dự án, chương trình khác của Chính phủ và của các đối tác phát triển để góp phần nâng cao chất lượng của các HĐCS và chất lượng, hiệu quả của các dự án ưu tiên.
- Tăng cường năng lực lãnh đạo quản lý các cấp từ trung ương đến địa phương nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý trong điều kiện biến đổi khí hậu và thay đổi nhanh chóng của đất nước.
- Các Bộ, ngành, địa phương có đủ năng lực, tri thức xây dựng và triển khai các HĐCS, các dự án ưu tiên thuộc Chương trình SP-RCC theo hướng minh bạch, hiệu quả.
- Hợp phần tăng cường năng lực sẽ bao gồm tập hợp các danh mục đề xuất hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện các cam kết được xác định trong quá trình trao đổi xây dựng Khung chính sách giữa các đối tác phát triển và các Bộ, ngành. Sau khi Văn kiện Chương trình được phê duyệt, các Bộ, ngành sẽ làm việc cụ thể với từng đối tác phát triển để xây dựng đề xuất hỗ trợ kỹ thuật theo quy định hiện hành. Nhu cầu hỗ trợ thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 và năm 2017 được nêu tại Phụ lục của Văn kiện Chương trình.
c) Hợp phần đầu tư:
- Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC để đầu tư cho ứng phó với BĐKH, tạo tiền đề để từng bước điều chỉnh nguồn vốn từ phía Chính phủ, nhà đầu tư, các tổ chức phi chính phủ và khu vực tư nhân cho các hoạt động thích ứng, thích nghi với BĐKH và phù hợp với lộ trình phát triển phát thải thấp như quy định tại Điều 2.1 của Thỏa thuận Paris về khí hậu.
- Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước cũng như từ các tổ chức quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu cắt giảm từ 8% đến 25% lượng phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) vào năm 2030.
- Hợp phần đầu tư bao gồm danh mục các dự án đầu tư ứng phó với biến đổi khí hậu ưu tiên cấp bách thực hiện từ nay đến năm 2020 được xác định trên cơ sở các tiêu chí đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bao gồm:
- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí đánh giá dự án ưu tiên Chương trình SP-RCC;
- Ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp lần thứ VII của Ủy ban quốc gia về BĐKH (Thông báo số 69/TB-VPCP ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ), đó là: “ưu tiên nguồn lực đầu tư ứng phó BĐKH, trọng tâm là: bảo vệ, phục hồi rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn; xây dựng nâng cấp các hồ chứa nước ngọt phục vụ sản xuất, sinh hoạt trong bối cảnh hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng; củng cố, nâng cấp các đoạn đê biển, đê sông, khắc phục sạt lở bờ biển, bờ sông ở những khu vực sung yếu có ảnh hưởng lớn đến tính mạng, đời sống nhân dân; chống ngập úng các thành phố lớn; triển khai các dự án theo lộ trình thực hiện COP 21”.
- Các chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ về xử lý các vấn đề cấp bách nảy sinh trong thực tế.
Danh mục các dự án đầu tư cần triển khai thực hiện từ nay đến năm 2020 là danh mục các dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài.
Trong giai đoạn 2009 - 2015, dựa trên kết quả hoàn thành Khung chính sách hằng năm, Chương trình SP-RCC đã huy động cho ngân sách Nhà nước được gần 1 tỷ USD, trong đó AFD 80 triệu Euro; WB 210 triệu Đô la Mỹ; DFAT hỗ trợ không hoàn lại 14 triệu Đô la Úc; CIDA hỗ trợ không hoàn lại 4 triệu Đô la Canada; JICA gần 600 triệu Đô la Mỹ; K-Eximbank 60 triệu Đô la Mỹ.
Trong những năm tới, Chương trình sẽ tập trung xây dựng các chính sách có tính chiến lược, các dự án ưu tiên cao của các Bộ, ngành, địa phương nhằm thực hiện NCCS và VGGS, chuẩn bị triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030, phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020, NDC của Việt Nam và các cam kết quốc tế của Việt Nam hiện nay và những năm tiếp theo, cải thiện cơ chế tài chính, tăng cường năng lực để nâng cao hiệu quả hỗ trợ ứng phó với BĐKH và TTX, góp phần phát triển bền vững đất nước.
2. Lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài
Trên trường quốc tế, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các diễn đàn đa phương và song phương về BĐKH, đặc biệt là tham gia có hiệu quả vào các phiên đàm phán quốc tế liên quan đến UNFCCC và Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận Paris về khí hậu... Một bước tiến mới trong việc hoàn thiện khung pháp lý và chính sách ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX là việc lồng ghép BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch phát triển quốc gia; Quản lý phát thải KNK và các chất làm suy giảm tầng ô zôn; Thu hồi năng lượng từ chất thải; Bảo đảm tính thống nhất với luật khác và với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Trong quá trình xây dựng Khung chính sách của Chương trình SP-RCC, Việt Nam luôn nhận được sự hỗ trợ rất tích cực của các chuyên gia quốc tế tại Việt Nam và sự phối hợp chặt chẽ của các chuyên gia trong, ngoài nước và các đối tác phát triển. Cùng với JICA, AFD, WB, DFAT, K-Eximbank, CIDA là những nhà tài trợ thường xuyên hợp tác với các bên có liên quan xây dựng Khung chính sách hàng năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Khung chính sách. Bắt đầu từ năm 2014, các đối tác, trong đó đặc biệt phải kể đến JICA, AFD, WB đã phối hợp chặt chẽ với các Bộ ngành của Việt Nam trong việc xây dựng Khung chính sách và Văn kiện Chương trình SP-RCC cho giai đoạn 2016 - 2020 để xác định ưu tiên trong xây dựng chính sách, đầu tư và tăng cường năng lực cho Việt Nam những năm tới.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
Điều kiện ràng buộc quan trọng nhất của Chương trình là các Bộ, ngành Việt Nam xây dựng và triển khai các HĐCS đã được thống nhất hàng năm giữa các Đối tác phát triển và Chính phủ. Thông qua việc đánh giá hoàn thành các HĐCS của năm trước đó, Khung chính sách đã được thỏa thuận và việc bố trí vốn, giải ngân hợp lý các khoản vay trước đó mà các Đối tác phát triển sẽ xem xét cho các khoản vay tiếp theo. Các HĐCS sẽ được nâng cao chất lượng nếu được Chính phủ quan tâm giành ưu tiên thỏa đáng trong bố trí vốn đối ứng cũng như các hỗ trợ kỹ thuật và các Bộ, ngành quyết tâm thực hiện.
Ngoài ra, mỗi đối tác phát triển có thể có những ràng buộc riêng cho mỗi khoản cho vay như điều kiện giải ngân, lãi suất, thời gian ân hạn, vốn đối ứng của Việt Nam... Các điều kiện này sẽ được thảo luận riêng rẽ khi đàm phán và ký kết về mỗi khoản vay.
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ xây dựng và thực hiện các chiến lược, chính sách, chương trình, dự án ưu tiên nhằm ứng phó hiệu quả trước tác động tiêu cực do BĐKH gây ra ở Việt Nam; góp phần triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh và chiến lược của các ngành kinh tế có liên quan đến biến đổi khí hậu và góp phần triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030;
b) Hỗ trợ các hoạt động về chính sách, khoa học công nghệ và tài chính do Chính phủ, các đối tác phát triển và các tổ chức tư nhân cung cấp, đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam và góp phần thực hiện các cam kết trong INDC/NDC;
c) Đẩy mạnh công tác đàm phán quốc tế về huy động nguồn lực tài chính ưu đãi từ các tổ chức quốc tế cho ứng phó BĐKH, tăng cường các nguồn lực tài chính có điều kiện ưu đãi nhất.
Các Bộ tham gia thực hiện Chương trình SP-RCC bao gồm: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu Tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải. Trong quá trình đối thoại chính sách, các Bộ sẽ tham gia các diễn đàn đối thoại chính sách giữa các nhà tài trợ, tổ chức phi chính phủ, đối tác phát triển, doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu, qua đó các Bộ sẽ được cập nhật, chia sẻ thông tin về các chính sách ngành; cập nhật các chính sách, công nghệ liên quan tới ứng phó với BĐKH của các nước phát triển với các nhà tài trợ; được các nhà tài trợ cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng và thực hiện các HĐCS phức tạp, mang tính liên ngành, liên vùng, liên lĩnh vực...
Các cán bộ lãnh đạo quản lý cũng như các cán bộ thuộc các Cục, Vụ, Viện tham gia trong Chương trình SP-RCC sẽ được nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, năng lực chuyên môn để đáp ứng những đòi hỏi của công tác ứng phó với BĐKH.
Các địa phương: được hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước và toàn bộ phần hỗ trợ không hoàn lại, vay lại một phần hoặc toàn phần theo Chương trình SP-RCC để thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư ứng phó với BĐKH và TTX.
Các doanh nghiệp được hưởng lợi từ các chính sách hỗ trợ cho các hoạt động ứng phó với BĐKH và TTX.
Người dân được hưởng lợi gián tiếp từ việc thực hiện các HĐCS, các dự án đầu tư về thích ứng và giảm thiểu tác động của BĐKH.
Các nhà đầu tư, các đối tác phát triển có cơ hội tiếp cận với các cơ quan xây dựng chính sách, mở rộng quan hệ hợp tác với các cơ quan Chính phủ và các địa phương.
VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
1. Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình 2016 - 2020
Chương trình SP-RCC sẽ được triển khai thực hiện thông qua các hoạt động của 03 hợp phần: (1) Chính sách; (2) Tăng cường năng lực và tri thức; và (3) Đầu tư;
(1) Kế hoạch tổng thể 2016 - 2020 Hợp phần Chính sách (Bảng 1 kèm theo)
Trên cơ sở chiến lược quốc gia, chiến lược ngành về BĐKH, TTX và định hướng tại Thỏa thuận Paris, thông qua phương thức tham vấn giữa các Bộ, ngành, địa phương với các đối tác phát triển, xác định các HĐCS cụ thể cần được xây dựng để đưa vào Khung chính sách trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm. Mỗi HĐCS nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệm chính, thời gian hoàn thành, chỉ số hoàn thành cho từng giai đoạn để tiện theo dõi, giám sát.
Hàng năm, trên cơ sở các chỉ số hoàn thành đã thống nhất, các đối tác phát triển sẽ trực tiếp trao đổi với các đơn vị có liên quan để đánh giá mức độ hoàn thành mỗi HĐCS do đơn vị đó chủ trì, báo cáo kết quả giám sát cho các cấp có liên quan và cho NCCC để có biện pháp tăng cường thực hiện hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
Kết quả giám sát cũng là cơ sở để các đối tác phát triển quyết định giải ngân các khoản hỗ trợ cho Việt Nam (dưới hình thức vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại và hỗ trợ kỹ thuật) để Việt Nam thực hiện các hoạt động ứng phó với BĐKH.
Việc xây dựng Khung chính sách dài hạn là một quá trình trao đổi liên tục giữa các đối tác phát triển với các Bộ, ngành, địa phương. Các HĐCS trong Khung chính sách các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở kết quả thực hiện các hoạt động của năm trước đó và công tác chỉ đạo, điều hành thực tế và ưu tiên hàng năm của Chính phủ và của các Bộ, ngành, địa phương.
Khung chính sách 2016 - 2017 đã được sự đồng thuận giữa các Bộ, ngành và các đối tác phát triển sẽ gồm 15 nội dung bổ sung cho năm 2016 bên cạnh 15 nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1504/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2015 và 27 nội dung cho năm 2017. Về Khung chính sách Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 (Như trong Bảng 1), ngoài các nội dung thực hiện trong năm 2016 và năm 2017 đã được thống nhất, các nội dung sẽ thực hiện từ năm 2018 đến năm 2020 cũng đã đạt được sự đồng thuận cơ bản. Những nội dung này được xác định phù hợp với những định hướng thực hiện Thỏa thuận Paris và lộ trình thực hiện NDC của Việt Nam.
Các nội dung chi tiết của mỗi HĐCS sẽ được các đối tác phát triển và các Bộ, ngành tiếp tục xác định trên cơ sở kết quả đàm phán triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris của các nước tại COP 22 và COP 23; việc đánh giá nỗ lực toàn cầu để điều chỉnh mục tiêu của mỗi nước trong NDC vào năm 2018; kết quả thực hiện Khung chính sách năm 2016 và năm 2017 cũng như định hướng ưu tiên của Việt Nam và của các đối tác phát triển trong thời gian tới.
Các Bộ và các đối tác phát triển sẽ tiếp tục thảo luận để hoàn chỉnh Khung chính sách 2018 và các năm tiếp theo trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước cuối tháng 6 của năm trước đó như quy định được nêu tại Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Kế hoạch triển khai các hoạt động của hợp phần Nâng cao năng lực và tri thức
- Chương trình sẽ tiếp tục góp phần nâng cao nhận thức và năng lực về ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX, đây là kết quả có ý nghĩa và tác động lâu dài trong việc thực hiện NCCS và VGGS. Các dự án, chính sách không chỉ tập trung nâng cao năng lực cho các đơn vị Bộ ngành trung ương mà còn tuyên truyền, triển khai tại các địa phương và cộng đồng.
- Xác định nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật của các Bộ, ngành và địa phương nhằm hỗ trợ xây dựng các chính sách ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX (Nhu cầu hỗ trợ thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 - 2017 tại Phụ lục I).
- Xây dựng và đề xuất cơ chế quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về BĐKH và TTX nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cường năng lực và tri thức.
(3) Kế hoạch triển khai các hoạt động của Hợp phần Đầu tư
- Hỗ trợ quá trình xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động của Việt Nam thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu; thúc đẩy việc thực hiện cam kết của Việt Nam đến năm 2030 giảm 8% lượng phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường và giảm đến 25% với sự hỗ trợ hiệu quả của quốc tế.
- Hỗ trợ Xây dựng mạng lưới giám sát BĐKH, nước biển dâng và nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai, khí tượng thủy văn.
- Hỗ trợ, thúc đẩy thực hiện các dự án đầu tư ứng phó với BĐKH được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bao gồm danh mục các dự án đầu tư cần triển khai thực hiện trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. Nghiên cứu đề xuất cơ chế tài chính ưu tiên cho Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 nhằm tăng cường kế hoạch ngân sách và huy động tài chính cho các HĐCS cũng như các dự án đầu tư liên quan đến BĐKH và TTX.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách thu hút doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư vào các hoạt động ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX.
2. Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chương trình SP-RCC 2016 (Bảng 2)
Bảng 1. Kế hoạch tổng thể Hợp phần Chính sách Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020
Nhóm chính sách |
Chính sách được ban hành bổ sung năm 2016 |
Chính sách được ban hành năm 2017 |
Chính sách được ban hành năm 2018 |
Chính sách được ban hành năm 2019 |
Chính sách được ban hành năm 2020 |
Chỉ số giữa kỳ (Cơ sở: tháng 12/2015; Mục tiêu: tháng 12/2018) |
Chỉ số kết thúc chương trình (Cơ sở: tháng 12/2015; Mục tiêu: tháng 12/2021) |
||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 1. Chủ động ứng phó thiên tai và giám sát khí hậu |
|||||||||||||||||||||||||
a) Giảm thiểu rủi ro thiên tai |
|
Xây dựng Tài liệu hướng dẫn lập Kế hoạch
quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh (IFMP) |
Rà soát và ban hành Quy hoạch về đê biển quốc
gia và các quy định về đê sông có tích hợp tính dễ bị tổn thương đối
với BĐKH |
|
|
Quản lý lũ tổng hợp Cơ sở: [2 tỉnh] đã xây dựng Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh. Mục tiêu: [số tỉnh] lập Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh và tăng cường tính sẵn sàng trong việc quản lý lũ tổng hợp. |
Quản lý lũ tổng hợp Cơ sở: [2 tỉnh] đã xây dựng Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh. Mục tiêu: [số tỉnh] đã xây dựng và thực hiện Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh. |
||||||||||||||||||
|
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||
b) Cảnh báo sớm c) Giám sát khí hậu |
Xây dựng quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) |
Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực KTTV [Sản phẩm: Nghị định chính phủ XX (Bộ TNMT)] |
Xây dựng tiêu chí/ quy trình về định mức ưu tiên cao nhất của Luật KTTV (bao gồm Phụ lục chi tiết) [Sản phẩm: Thông tư XX/ Bộ TNMT (Ban hành ít nhất 1 thông tư)] (Bộ TNMT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Cảnh báo sớm (Xây dựng Hướng dẫn cho hệ thống giám sát và bản đồ thiên tai) về sạt lở đất tại các khu vực có nguy cơ cao dọc theo các tuyến đường bộ trọng yếu [Sản phẩm: Thông tư XX] (Bộ GTVT) |
|
Thực hiện Luật KTTV Cơ sở: Chưa có hướng dẫn, tiêu chí/ quy trình thực hiện định mức ưu tiên Mục tiêu: Tài liệu hướng dẫn và ít nhất 2 tiêu chí/ quy trình và mạng lưới hỗ trợ phối hợp tốt hơn giữa các đơn vị liên quan đến KTTV tại cấp địa phương. Xử phạt hành chính Cơ sở: [số vụ] được ghi nhận khi Nghị định chưa được ban hành Mục tiêu: [số vụ vi phạm giảm] được ghi nhận khi Nghị định được ban hành |
Thực hiện Luật KTTV Cơ sở: Chưa có hướng dẫn, tiêu chí/ quy trình thực hiện định mức ưu tiên Mục tiêu: [tăng số lượng] các lĩnh vực dịch vụ và cung cấp số liệu bởi các đơn vị KTTV địa phương Xử phạt hành chính Cơ sở: [số vụ] được ghi nhận khi Nghị định chưa được ban hành Mục tiêu: [số vụ vi phạm giảm] được ghi nhận khi Nghị định được ban hành, phổ biến rộng rãi nhận thức để tránh vi phạm |
||||||||||||||||||
Ý kiến của Bộ GTVT: Bỏ nội dung Cảnh báo sớm vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật |
|
||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 2. Đảm bảo an ninh nước và lương thực trong bối cảnh BĐKH |
|||||||||||||||||||||||||
a) Nâng cao sản xuất nông nghiệp bền vững và an ninh lương thực |
|
|
|
|
Xây dựng và thông qua Quy hoạch tổng thể quốc gia cho ngành trồng trọt ứng phó với BĐKH đến năm 2030 [Sản phẩm; Quyết định XXX của Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) |
|
Quy hoạch tổng thể quốc gia cho ngành trồng trọt Cơ sở: “Quyết định về Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030” được thông qua” Mục tiêu: trong Quy hoạch tổng thể, [số lượng] giải pháp thích ứng ([số lượng] lịch thời vụ được thay đổi, đưa ra các giống chống chịu, bảo hiểm nông nghiệp) |
||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
b) Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước |
Xây dựng và ban hành quy định về việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT "quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt"] (Bộ TNMT) Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ, bãi sông [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT "Quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông”] (Bộ TNMT) Nghị định của Chính phủ về Ban hành chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, sử dụng nước tiết kiệm [Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ] (Bộ NN&PTNT) |
Lập và báo cáo về danh mục tất cả các hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được xác định và thông qua ở cấp tỉnh [Sản phẩm: Bộ TNMT trình Thủ tướng danh mục tất cả các hành lang bảo vệ nguồn nước đã được cấp tỉnh thông qua] (Bộ TNMT) Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên [Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên] (Bộ NN&PTNT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng và ban hành Danh sách các vùng khan hiếm nước và vùng có nguy cơ cao bị xâm nhập mặn [Sản phẩm: Quyết định của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật về tưới hiệu quả tiết kiệm cho một số loại cây trồng khác [Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT (Bộ NN&PTNT) [2020=>2018] Xây dựng Hướng dẫn thúc đẩy cơ chế phối kết hợp giữa các cơ quan liên quan trong lĩnh vực quản lý chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng hướng dẫn thực hiện điều tra xác định nhu cầu sử dụng nước và phân bổ nguồn nước, trong đó bao gồm nội dung và mẫu báo cáo về sử dụng nước [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng hướng dẫn về thực hiện các biện pháp bổ sung nước ngầm nhân tạo cho các vùng khác nhau [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng và thông qua Kế hoạch hành động về bảo vệ chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia (thực hiện điều 7 của nghị định 201(2013)), trong đó xác định mẫu, nội dung báo cáo kiểm kê tài nguyên nước (nước mặt, nước ngầm [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] Xây dựng Thông tư hướng dẫn nội dung, quy trình giám sát tài nguyên nước [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] Xây dựng và ban hành danh mục đăng ký các nguồn nước xuyên biên giới, đây là căn cứ chính thống cho sự phối hợp can thiệp liên quốc gia để xác định tính tổn thương [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT] Xây dựng hệ thống giám sát cho việc quản lý chất lượng nước thủy lợi quốc gia [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] |
Tài nguyên nước bao gồm nước cấp sinh hoạt Số lượng các tỉnh trên toàn quốc ban hành được danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước Cơ sở: 0; Mục tiêu: 6 - 10% số tỉnh Tưới tiêu Số hecta cây trồng cạn sử dụng biện pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm Cơ sở: <50,000 ha; Mục tiêu: 400,000 ha |
Tài nguyên nước bao gồm nước cấp sinh hoạt Số lượng các tỉnh trên toàn quốc ban hành được danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước Cơ sở: 0; Mục tiêu: 29/58 (50% số tỉnh) |
||||||||||||||||||
Đề xuất của các Bộ, ngành: Xây dựng và ban hành quy định về nội dung, biểu mẫu điều tra, nội dung báo cáo và trình tự thực hiện điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước [Sản phẩm: Quyết định của Bộ TNMT] Xây dựng và ban hành Danh sách các vùng khan hiếm nước và vùng có nguy cơ cao bị xâm nhập mặn [Sản phẩm: Quyết định của Bộ TNMT] Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật về tưới hiệu quả tiết kiệm cho một số loại cây trồng khác [Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT) [2020=>2018] Xây dựng Hướng dẫn thúc đẩy cơ chế phối kết hợp giữa các cơ quan liên quan trong lĩnh vực quản lý chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] |
Đề xuất của các Bộ, ngành: Xây dựng và ban hành quy định về nội dung, biểu mẫu báo cáo sử dụng tài nguyên nước [Sản phẩm: Quyết định của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng và thông qua Kế hoạch hành động về bảo vệ chất lượng nước thủy lợi [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) |
Đề xuất của các Bộ, ngành: Xây dựng quy định về nội dung, chế độ quan trắc tài nguyên nước [Sản phẩm: Quyết định của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) Xây dựng hệ thống giám sát cho việc quản lý chất lượng nước thủy lợi quốc gia [Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) |
|||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 3. Chủ động ứng phó với nước biển dâng và rủi ro thiên tai ở các vùng dễ bị tổn thương. |
|||||||||||||||||||||||||
a) Tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống công trình hạ tầng |
|
|
|
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xác định các khu vực dễ bị tổn thương và có tác động lớn đến nền kinh tế do sạt lở đất đối với hệ thống đường cao tốc ở khu vực phía bắc của Việt Nam (Bộ Giao thông) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng quy định về chia sẻ thông tin từ hệ thống giám sát để ngăn ngừa và giảm nhẹ thiên tai đường bộ liên quan đến biến đổi khí hậu giữa các cơ quan liên quan [Sản phẩm: Thông tư XX] (Bộ Giao thông) |
Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng đường bộ Cơ sở: Chưa có các hướng dẫn kỹ thuật cho các lĩnh vực cụ thể. Mục tiêu: [số lượng các lĩnh vực/kế hoạch chống chịu] của cơ sở hạ tầng được xây dựng |
Tăng cường khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng đường bộ Cơ sở: Chưa có các hướng dẫn kỹ thuật cho các lĩnh vực cụ thể. Mục tiêu: [số lượng các lĩnh vực/kế hoạch chống chịu] của cơ sở hạ tầng được triển khai, và [số lượng cơ sở hạ tầng được xây mới] được lập quy hoạch và thiết kế theo hướng dẫn kỹ thuật |
||||||||||||||||||
|
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
Ý kiến của Bộ GTVT: Bỏ nội dung trên vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật |
Ý kiến của Bộ GTVT: Bỏ nội dung trên vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật |
|
|
|||||||||||||||||||||
b) Nâng cao khả năng chống chịu của vùng ven biển thông qua quản lý tổng hợp đới bờ |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển [Sản phẩm: Quyết định X của Bộ trưởng Bộ TNMT về ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển] (Bộ TNMT) |
Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia [Sản phẩm: Quyết định X của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia] (Bộ TNMT) Xây dựng và ban hành Hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển [Sản phẩm: Quyết định X của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành hướng dẫn bắt buộc] (Bộ TNMT) |
Xây dựng và ban hành Quy hoạch tổng thể về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ [Sản phẩm: Quyết định X của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch tổng thể] (Bộ TNMT] |
|
|
Quản lý tổng hợp vùng bờ Số lượng các tỉnh ven biển đã ban hành chương trình quản lý tổng hợp vùng bờ cấp tỉnh đang trong giai đoạn sớm triển khai* Cơ sở: 0; Mục tiêu: 5 tỉnh ven biển (20% các tỉnh ven biển) *a) thành lập Ban điều phối cấp tỉnh với sự tham gia của các cơ quan có thẩm quyền ở các lĩnh vực có liên quan và duy trì các kỳ họp định kỳ; b) tính minh bạch bao gồm tham vấn, giám sát và báo cáo định kỳ bởi VASI/MONRE; c) Phê duyệt (của Ủy ban nhân dân) đối với chương trình/sản phẩm quản lý tổng hợp vùng bờ; d) xác định cơ chế kỹ thuật đang được áp dụng; e) chương trình quản lý tổng hợp vùng bờ có nội dung đào tạo cán bộ và được phân bổ ngân sách; f) các đợt vận động giáo dục/nâng cao nhận thức được tổ chức và triển khai; g) công cụ quản lý tổng hợp vùng bờ được áp dụng để xác định /ưu tiên các dự án chống chịu /thích ứng mới tại vùng bờ |
Quản lý tổng hợp vùng bờ Số lượng các tỉnh ven biển đã ban hành chương trình quản lý tổng hợp đới bờ cấp tỉnh đang trong giai đoạn triển khai Cơ sở: 0; Mục tiêu: 14 tỉnh ven biển (50% các tỉnh ven biển) |
||||||||||||||||||
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|||||||||||||||||||||||||
|
|
||||||||||||||||||||||||
c) Nâng cao khả năng chống chịu khí hậu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 4. Quản lý và phát triển rừng bền vững |
|||||||||||||||||||||||||
a) Tăng cường quản lý rừng bền vững |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật đối với phát triển rừng ven biển [Sản phẩm: Quyết định Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật bao gồm định mức phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu] (Bộ NN&PTNT] |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quy hoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phương đối với hoạt động giám sát và định giá rừng ven biển [Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT hướng dẫn tiêu chí rà soát quy hoạch rừng ven biển] (Bộ NN&PTNT) Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động quốc gia về REDD+ [Sản phẩm: Quyết định X của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động REDD+ quốc gia) (Bộ NN&PTNT) Rà soát sửa đổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Trình Đề xuất về rà soát và nâng cao Mức phát thải tham chiếu rừng (FREL) và/hoặc Mức tham chiếu rừng (FRL) [Sản phẩm: Công văn XX của Bộ NN&PTNT] Xây dựng Hướng dẫn thực hiện cơ chế chia sẻ lợi ích (BDS) [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ NN&PTNT] Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật cho việc chuyển đổi sản xuất/rừng ven biển sang rừng phòng hộ [Sản phẩm: Quyết định của Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng Quy hoạch tổng thể quản lý rừng ven biển để hướng dẫn quy hoạch, phát triển và giám sát rừng từ năm 2020 đến năm 2030 cho cấp tỉnh (Bộ NN&PTNT) |
Luật Lâm nghiệp mới được Quốc hội thông qua [Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng về XXX] (Bộ NN&PTNT) |
Bảo vệ rừng ven biển Phần trăm diện tích rừng ven biển tăng lên; REDD+ sẽ được thảo luận khi sửa đổi Chương trình hành động quốc gia về REDD+ |
Bảo vệ rừng ven biển Phần trăm diện tích rừng ven biển tăng lên; REDD+ sẽ được thảo luận khi sửa đổi Chương trình hành động quốc gia về REDD+ |
||||||||||||||||||
Đề xuất của các Bộ, ngành: Rà soát sửa đổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT) Xây dựng Hướng dẫn thực hiện
cơ chế chia sẻ lợi ích (BDS) Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật cho việc chuyển đổi sản xuất/rừng ven biển sang rừng phòng hộ [Sản phẩm: Quyết định của Bộ NN&PTNT] |
Đề xuất của các Bộ, ngành; Rà soát sửa đổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT) |
||||||||||||||||||||||||
b) Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
|
|
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Luật đa dạng sinh học tích hợp lĩnh vực thủy sản, nông nghiệp và các ngành khác được Quốc hội thông qua và ban hành [Sản phẩm: Luật Đa dạng sinh học sửa đổi được Quốc hội thông qua] (Bộ TNMT/Cục bảo tồn đa dạng sinh học) |
Luật đa dạng sinh học sửa đổi Cơ sở: Rà soát Luật đa dạng sinh học hiện hành chưa được thực hiện. Mục tiêu: Bản dự thảo Luật đa dạng sinh học sửa đổi được gửi tới các Bộ, cơ quan ngang Bộ để lấy ý kiến góp ý và trình Chính phủ (Bộ TNMT/Cục bảo tồn đa dạng sinh học) |
Luật đa dạng sinh học sửa đổi Cơ sở: Rà soát Luật đa dạng sinh học hiện hành chưa được thực hiện. Mục tiêu: Luật đa dạng sinh học sửa đổi được Quốc hội thông qua (Bộ TNMT) |
||||||||||||||||||
|
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
Đề Xuất của các Bộ, ngành: Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học trình Quốc hội [Sản phẩm: Quyết định X của Thủ tướng Chính phủ] (Bộ TNMT) |
||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 5. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
|||||||||||||||||||||||||
a) Đẩy mạnh phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam [Quyết định số X của Thủ tướng] (Bộ Công Thương) Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 [Sản phẩm: Quyết định số 428/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ] |
Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 (Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 (Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam (Thông tư của Bộ Công Thương) |
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế đấu giá cấp thành phố thí điểm cho thành phố HCM và Đà Nẵng cho dự án điện mặt trời trên mái nhà (Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ thông qua báo cáo của UBND TP HCM và Đà Nẵng về giá thầu tấm pin NLMT) Xây dựng cơ sở dữ liệu NLTT (bản đồ số) về sinh khối, gió, mặt trời (Tài liệu của Bộ Công Thương về cơ sở dữ liệu NLTT và website cơ sở dữ liệu NLTT) |
Xây dựng và phát triển cơ chế đấu giá cho tấm pin NLMT (Quyết định của TTg về cơ chế đấu giá cho tấm pin NLTT) Xây dựng TCKT các dự án điện gió (Thông tư của Bộ Công Thương) |
Xây dựng và phát triển cơ chế đấu giá các dự án điện gió nối lưới (Quyết định của TTg về cơ chế đấu giá cho các dự án điện gió nối lưới) Xây dựng TCKT các dự án điện sinh khối (Thông tư của Bộ Công Thương) Xây dựng TCKT các dự án điện từ chất thải rắn (Thông tư của Bộ Công Thương) |
Đạt khoảng 450 MW điện gió Đạt khoảng 500 MW điện sinh khối Đạt khoảng 200 MW điện mặt trời |
Đạt khoảng 800 MW điện gió Đạt khoảng 700 MW điện sinh khối Đạt khoảng 850 MW điện mặt trời |
||||||||||||||||||
b) Khai thác các tiềm năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành sản xuất nhựa [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành giấy và bột giấy (Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành chế biến thực phẩm [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng cường độ cao [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương) Xây dựng và áp dụng chính sách báo cáo và thẩm định hiệu quả năng lượng cho các ngành công nghiệp [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] |
Xây dựng và áp dụng chính sách hiệu quả năng lượng với tiêu chuẩn cao hơn cho các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng cường độ cao [Sản phẩm: Quyết định của TT] |
|
Định lượng giảm phát thải trong lĩnh vực TK&HQ NL Phần trăm năng lượng tiết kiệm được trong một số ngành lựa chọn so sánh với kịch bản phát triển thông thường Cơ sở: 0; Mục tiêu: tổng 3.2% năng lượng tiết kiệm cho một số ngành công nghiệp tính tới năm mục tiêu (chỉ số tiếp theo sẽ tính toán tiến độ của cả lĩnh vực NLTT và HQNL ) Dự kiến giảm phát thải KNK do sản xuất và tiêu thụ điện tới năm 2030 so với lộ trình phát thải cơ sở trong Đóng góp do Quốc gia tự quyết định của Việt Nam (1) Cơ sở: 0; Mục tiêu: sẽ được xác định vào cuối năm 2016(2) (Ghi chú (1): Mục tiêu này dự kiến được xác định vào cuối năm 2016. Mục tiêu này sẽ nằm trong phạm vi (có mức thấp nhất và cao nhất) của mức độ giảm phát thải kỳ vọng cho các nhóm mục tiêu NLTT và HQNL trong Ma trận chính sách; Ghi chú (2) Mục tiêu này sẽ nằm trong phạm vi (có mức thấp nhất và cao nhất) của mức độ giảm phát thải kỳ vọng dựa trên tiềm năng giảm phác thải của các dự án/đầu tư các-bon thấp trong bộ chính sách ở từng nhóm chính sách. Mục tiêu sẽ được đánh giá và điều chỉnh theo các yếu tố ví dụ như nhu cầu thị trường đối với các công nghệ cụ thể. |
Định lượng giảm phát thải trong lĩnh vực TK&HQ NL Phần trăm năng lượng tiết kiệm được trong một số ngành lựa chọn so sánh với kịch bản phát triển thông thường Cơ sở: 0; Mục tiêu: X% (chỉ số tiếp theo sẽ tính toán tiến độ của cả lĩnh vực NLTT và HQNL ) Dự kiến giảm phát thải KNK do sản xuất và tiêu thụ điện tới năm 2030 so với lộ trình phát thải cơ sở trong Đóng góp do Quốc gia tự quyết định của Việt Nam (1) Cơ sở: 0; Mục tiêu: sẽ được xác định vào cuối năm 2016(2) (Ghi chú (1): Mục tiêu này dự kiến được xác định vào cuối năm 2016. Mục tiêu này sẽ được thể hiện theo mức độ nằm trong phạm vi (có mức thấp nhất và cao nhất) của mức độ giảm phát thải kỳ vọng cho các nhóm mục tiêu NLTT và HQNL trong Ma trận chính sách; Ghi chú (2) Mục tiêu này sẽ nằm trong phạm vi (có mức thấp nhất và cao nhất) của mức độ giảm phát thải kỳ vọng dựa trên tiềm năng giảm phác thải của các dự án/đầu tư các-bon thấp trong bộ chính sách ở từng nhóm chính sách. Mục tiêu sẽ được đánh giá và điều chỉnh theo các yếu tố ví dụ như nhu cầu thị trường đối với các công nghệ cụ thể. |
||||||||||||||||||
c) Quản lý chất lượng không khí và giảm phát thải khí nhà kính và giảm chất ô nhiễm không khí từ các phương tiện giao thông |
Xây dựng và ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục [Thông tư Y của Bộ TNMT về quan trắc khí thải] (Bộ TNMT) |
Xây dựng và áp dụng hướng dẫn về hoàn thiện quy hoạch quản lý chất lượng không khí nhằm thực hiện kế hoạch hành động quốc gia ở cấp tỉnh/ thành phố [Thông tư của Bộ TNMT quy định về kế hoạch quản lý chất lượng không khí] Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam [Sản phẩm: Văn bản của Bộ TNMT] Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải trong các ngành công nghiệp [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT về đăng ký kiểm kê nguồn thải khí thải công nghiệp] Xây dựng và ban hành quy định về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp. [Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp] |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng và áp dụng các chính sách giám sát xả thải cho ngành công nghiệp tự động. [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT] Xây dựng lộ trình xác định mục tiêu bụi PM2.5 giai đoạn 2020-2025 tại các thành phố [Sản phẩm: Văn bản của Bộ TNMT] |
Xây dựng và áp dụng lộ trình quản lý chất lượng không khí [Sản phẩm: Nghị định] (Bộ TNMT) Văn bản chính thức xác định mục tiêu bụi PM2.5 tại các thành phố [Sản phẩm: Văn bản XX của Bộ TNMT] |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn về xác định các nguồn phát thải của PM2.5 và PM10 [Sản phẩm: thông tư của Bộ TNMT] (Bộ TNMT) |
Kế hoạch quản lý chất lượng không khí (AQM) ở mức địa phương Số lượng tỉnh/ thành phố áp dụng AQM Cơ sở: 0; Mục tiêu: 5 AQM trong các ngành công nghiệp Phần trăm các doanh nghiệp trong 6 ngành chính (công nghiệp) có đăng ký phát thải và báo cáo một cách có hệ thống Cơ sở: 0; Mục tiêu: 60% |
Kế hoạch quản lý chất lượng không khí (AQM) ở mức địa phương Số lượng tỉnh xây dựng và triển khai AQM tính đến năm 2020: 8% (khoảng 5 tỉnh) Số lượng các cơ sở công nghiệp/ xưởng sản xuất (dựa trên mục tiêu được đề cập trong Kế hoạch hành động quốc gia) AQM trong các ngành công nghiệp Số lượng các ngành công nghiệp chính đã cài đặt hệ thống giám sát phát thải tự động và báo cáo mức giảm phát thải PM 2.5: Mục tiêu xác định các nguồn phát thải chính ở một số thành phố chính Cơ sở: 0; 0 Mục tiêu: X% (sẽ được xác định sau) |
||||||||||||||||||
Đề xuất của các Bộ, ngành: Đề nghị tiếp tục thảo luận |
Đề xuất của các Bộ, ngành: Đề nghị tiếp tục thảo luận |
Đề xuất của các Bộ, ngành: Đề nghị tiếp tục thảo luận |
|||||||||||||||||||||||
Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông (Bộ GTVT, Bộ KHCN) |
Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống [Sản phẩm: Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT] (Bộ GTVT) Xây dựng và ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh [Sản phẩm: Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam] (Bộ GTVT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng và áp dụng quy định Kỹ thuật về sử dụng nhiên liệu cho xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông [Sản phẩm: thông tư của BGT] (Bộ GTVT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Xây dựng và áp dụng dán nhãn tiết kiệm năng lượng cho xe máy và ô tô [Sản phẩm: Thông tư của Bộ GTVT] (Bộ GTVT) |
Đề xuất của các Đối tác phát triển: Áp dụng tiêu chuẩn EURO5 [Sản phẩm: Quyết định TT XXX] Quy định Kỹ thuật về tiêu chuẩn phát thải Euro 5 cho các phương tiện mới [Sản phẩm: Thông tư của BGT] Quy định Kỹ thuật về tiêu thụ nhiên liệu cho xe máy [Sản phẩm: Bộ KHCN XXX] Quy định Kỹ thuật và tiêu thụ nhiên liệu cho xe cơ giới [Sản phẩm: Bộ KHCN XXX] |
AQM trong giao thông đường bộ Phần trăm giảm phát thải NOx trong giao thông vận tải đường bộ hạng nhẹ Cơ sở: 0; Mục tiêu: X% (cần phải có nghiên cứu kỹ thuật cho mục này) |
(sẽ được xác nhận sau) |
|||||||||||||||||||
Đề xuất của các Bộ, ngành: Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô hai bánh [Sản phẩm: Thông tư của Bộ trưởng Bộ GTVT) (BGTVT) |
Đề xuất của các Bộ, ngành: Xây dựng và ban hành lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải mới đối với xe ô tô đang lưu hành và xe cơ giới đã qua sử dụng nhập khẩu [Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ] (BGTVT) |
Đề xuất của các Bộ, ngành: Xây dựng Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về tiêu chuẩn khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới [Sản phẩm: Thông tư của BGTVT] Quy định Kỹ thuật về tiêu thụ nhiên liệu cho xe máy và xe cơ giới [Sản phẩm: Bộ KHCN XXX] |
|||||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho BĐKH |
|||||||||||||||||||||||||
a) Hoàn thiện cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu |
Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số các cách tiếp cận khác [Bộ TN&MT] [Sản phẩm: ít nhất 2 dự án giảm phát thải được thực hiện theo cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác] |
Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án BĐKH-TTX được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu [Sản phẩm: Công văn về rà soát đánh giá của Bộ KH&ĐT trình TTCP và Ủy ban quốc gia về BĐKH] (Bộ KH&ĐT) |
|
|
|
Đầu tư cho tăng trưởng xanh của các lĩnh vực và tỉnh Số tỉnh thành và lĩnh vực ưu tiên có các chương trình đầu tư cho BĐKH và TTX được xác định, báo cáo và thông tin được sử dụng bởi Ủy ban QG về BĐKH để rà soát quá trình thực hiện các ưu tiên và đưa ra những đề xuất (ghi chú: Các đề xuất có thể đặc biệt được sử dụng cho việc chuẩn bị các đánh giá giữa kỳ kế hoạch PTKTXH 2016-2020 và Kế hoạch PTKTXH 2021-2025) Cơ sở: 0 lĩnh vực, 0 tỉnh thành; Mục tiêu: 3 lĩnh vực, 8 tỉnh thành Các Dự án Tăng trưởng xanh % tăng về số lượng (và tương đương về lượng tài chính phân bổ) các chương trình, dự án đáp ứng các mục tiêu chính sách về BĐKH-TTX của các tỉnh thành và lĩnh vực được lựa chọn (ghi chú: là các tỉnh thành đã được áp dụng khung xác định và giám sát BĐKH-TTX) Cơ sở: 0%; Mục tiêu: tăng 15% |
Đầu tư cho tăng trưởng xanh của các lĩnh vực và tỉnh Số tỉnh thành và lĩnh vực ưu tiên có các chương trình đầu tư cho BĐKH và TTX được xác định, báo cáo và thông tin được sử dụng bởi Ủy ban QG về BĐKH để rà soát quá trình thực hiện các ưu tiên và đưa ra những đề xuất (ghi chú: Các đề xuất có thể đặc biệt được sử dụng cho việc chuẩn bị các đánh giá giữa kỳ kế hoạch PTKTXH 2016-2020 và Kế hoạch PTKTXH 2021-2025) Cơ sở: 0 lĩnh vực, 0 tỉnh thành; Mục tiêu: X lĩnh vực, Y tỉnh thành Các Dự án Tăng trưởng xanh % tăng về số lượng (và tương đương về lượng tài chính phân bổ) các chương trình, dự án đáp ứng các mục tiêu chính sách về BĐKH-TTX của các tỉnh thành và lĩnh vực được lựa chọn (ghi chú: là các tỉnh thành đã được áp dụng khung xác định và giám sát BĐKH-TTX) Cơ sở: X%; Mục tiêu: Y% |
||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017. |
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
Chuẩn bị cho việc tiếp nhận Quỹ khí hậu xanh (GCF) |
|
Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ GCF [Sản phẩm: Văn bản hướng dẫn của Bộ KH&ĐT] (Bộ KH&ĐT) |
|
Thực hiện các dự án được tài trợ bởi GCF ở Việt Nam [Sản phẩm: Ít nhất 1 dự án được thực hiện] (Bộ KH&ĐT) |
|
Quỹ Khí hậu xanh Cơ sở: Không có sẵn hướng dẫn đăng ký dự án GCF trong nước Mục tiêu: Có hướng dẫn đăng ký dự án GCF trong nước |
Quỹ Khí hậu xanh Cơ sở: 0 dự án được tài trợ bởi GCF Mục tiêu: ít nhất 1 dự án được tài trợ bởi GCF |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Bảng 2: Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chương trình SP-RCC năm 2016 |
|||||||||||||||||||||||||
TT |
Hành động chính sách |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 1 - Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu |
|||||||||||||||||||||||||
1.1 |
Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủy văn |
Nghị định của Bộ TNMT hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủy văn |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
1.2 |
Xây dựng quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
1.3 |
Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia |
Thông tư của Bộ TNMT quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 2 - Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
|||||||||||||||||||||||||
2.1 |
Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt được ban hành |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
2.2 |
Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông |
Thông tư của Bộ TN&MT quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông được ban hành |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
2.3 |
Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, hệ thống thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả |
Quyết định của Thủ tướng về tưới tiết kiệm nước |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ NN&PTNT |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 3 - Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương |
|||||||||||||||||||||||||
3.1 |
Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đánh giá công trình xanh |
Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy trình thủ tục đánh giá công trình xanh |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Xây dựng |
|||||||||||||||||||||
3.2 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ TNMT về Ban hành Hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
3.3 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Báo cáo nghiên cứu đề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long được hoàn thành |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 4 - Quản lý và phát triển rừng bền vững |
|||||||||||||||||||||||||
4.1 |
Xây dựng Luật lâm nghiệp mới thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 |
Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Bộ Tư pháp thẩm định |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ NN&PTNT |
|||||||||||||||||||||
4.2 |
Thực hiện Chương trình hành động REDD+ quốc gia. |
- Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh (PRAPs) được phê duyệt tại 8 tỉnh - Quỹ REDD+ Việt Nam được thành lập - Mức phát thải tham chiếu (FRELs)/Mức tham chiếu (FRLs) trong thực hiện REDD+ cấp quốc gia được trình Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNPCCC) - Văn kiện Chương trình giảm phát thải (ERPD) cho khu vực Bắc Trung Bộ được xây dựng và gửi quỹ đối tác các-bon trong lâm nghiệp thuộc Ngân hàng thế giới |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ NN&PTNT |
|||||||||||||||||||||
4.3 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật đối với phát triển rừng ven biển |
Quyết định Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật bao gồm định mức phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ NN&PTNT |
|||||||||||||||||||||
4.4 |
Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học |
Đề xuất về sự cần thiết phải xây dựng Luật đa dạng sinh học được trình Quốc hội và đề xuất dự án xây dựng Luật được đưa vào Chương trình xây dựng luật của Quốc hội |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 5 - Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
|||||||||||||||||||||||||
5.1 |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời được ban hành |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.2 |
Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Quy hoạch tổng thể phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.3 |
Sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam được ban hành |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.4 |
Nâng cao tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tủ lạnh gia dụng. |
Tiêu chuẩn kỹ thuật về hiệu suất năng lượng cho tủ lạnh gia dụng được chỉnh sửa và Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt trước tháng 6 năm 2016. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ KH&CN |
|||||||||||||||||||||
Rà soát nội dung tiêu chuẩn kỹ thuật về hiệu suất năng lượng cho tủ lạnh gia dụng, và nếu phù hợp, Bộ Công Thương sẽ phê duyệt áp dụng cho chương trình dán nhãn năng lượng vào cuối năm 2016 |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||||
5.5 |
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 được ban hành |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.6 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép |
Thông tư của Bộ Công Thương về áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.7 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát |
Thông tư của Bộ Công Thương về áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.8 |
Tăng cường đào tạo tập huấn cán bộ quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng |
100 chuyên gia năng lượng sẽ được đào tạo, cấp chứng chỉ mỗi năm tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng thành phố Hồ Chí Minh |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Công Thương |
|||||||||||||||||||||
5.9 |
Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam |
Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng về giảm nhẹ phát thải khí nhả kính (NAMA) cho lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Xây dựng |
|||||||||||||||||||||
5.10 |
Xây dựng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ GTVT |
|||||||||||||||||||||
5.11 |
Xây dựng và ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục |
Thông tư của Bộ TNMT về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
5.12 |
Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông |
Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ GTVT |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 6 - Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||||||||||||||||||||||||
6.1 |
Xây dựng và triển khai công cụ giám sát và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu |
Thực hiện giám sát và đánh giá theo các công cụ đã được nghiên cứu. |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 7 - Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||||||||||||||||||||||||
7.1 |
Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH cho lĩnh vực y tế |
Chương trình và tài liệu về tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH cho lĩnh vực y tế |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ Y tế |
|||||||||||||||||||||
12 |
Xây dựng tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học |
Bộ tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ GD&ĐT |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu tổng thể 8 - Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu |
|||||||||||||||||||||||||
8.1 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan |
|||||||||||||||||||||
8.2 |
Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số các cách tiếp cận khác. |
Ít nhất 02 dự án giảm phát thải được thực hiện theo cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác |
01/2016 - 01/2017 |
Bộ TN&MT |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá Chương trình.
Công tác giám sát và đánh giá được thực hiện thông qua việc tổ chức đánh giá hằng năm và đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình.
a) Đánh giá hoạt động hằng năm bao gồm:
i) Giám sát việc thực hiện Khung chính sách
Giữa mỗi chu kỳ của Chương trình SP-RCC, các hoạt động giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện Khung chính sách đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sẽ được tiến hành. Hoạt động này sẽ được thực hiện bởi nhóm đánh giá liên ngành do Bộ TN&MT thành lập với sự tham gia của các cơ quan chính phủ và các đối tác phát triển.
Mục tiêu chính của công tác giám sát là thu thập thông tin về tiến độ thực hiện và kết quả đạt được của quá trình chuẩn bị và thực hiện các HĐCS, đồng thời sửa đổi các HĐCS nếu cần thiết. Quy trình giám sát và đánh giá bao gồm các công việc chính sau:
Họp kỹ thuật: Ban điều phối chương trình (PCU) tổ chức cuộc họp giám sát với sự tham gia của các Bộ, ngành liên quan và các đối tác phát triển để giám sát việc thực hiện các HĐCS. Các bên liên quan khác cũng có thể được mời tham dự cuộc họp. Nội dung cuộc họp giám sát tập trung vào hiện trạng thực hiện HĐCS, kết quả đạt được và các giải pháp để vượt qua rào cản thực hiện thành công chính sách.
Chuẩn bị Phiếu thông tin: Ban điều phối chương trình (PCU) sẽ hoàn thiện các Phiếu thông tin cho mỗi HĐCS 2 tuần trước khi cuộc họp giám sát diễn ra. Phiếu thông tin bao gồm các thông tin về mục tiêu của chính sách, kết quả đạt được, các nỗ lực thực hiện HĐCS, biểu thời gian thực hiện và các HĐCS, quy định pháp luật khác có liên quan đến HĐCS đang thực hiện.
Báo cáo tiến độ: Báo cáo này sẽ được xây dựng dựa trên kết quả của các cuộc họp kỹ thuật đánh giá tiến độ xây dựng và ban hành chính sách trong khuôn khổ Chương trình SP-RCC. Bản dự thảo báo cáo sẽ được gửi tới các Bộ, ngành và các đối tác phát triển liên quan trước khi diễn ra đợt họp kỹ thuật 2 tuần. Dựa trên kết quả của các cuộc họp kỹ thuật, bản dự thảo báo cáo sẽ được cập nhật gửi các bên có liên quan và các thành viên của NCCC sau cuộc họp 2 tuần.
ii) Đánh giá thực hiện Khung chính sách:
Vào thời điểm cuối mỗi chu kỳ, các hoạt động đánh giá sẽ được thực hiện để đánh giá kết quả thực hiện Khung chính sách. Mục tiêu chính của hoạt động đánh giá là thu thập thông tin về các kết quả đã đạt được của việc ban hành các chính sách. Quy trình đánh giá bao gồm các bước như sau:
Thời gian biểu đánh giá: Ban điều phối sẽ tham vấn các Bộ, ngành, cơ quan thực hiện HĐCS và các đối tác phát triển về thời gian biểu và chuẩn bị cho cuộc họp đánh giá với sự tham gia của các Bộ, ngành và cơ quan thực hiện HĐCS.
Chuẩn bị Phiếu đánh giá: PCU sẽ phối hợp với cơ quan thực hiện HĐCS để chuẩn bị và hoàn thiện phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá bao gồm các thông tin cập nhật về tiến trình và kết quả thực hiện của mỗi HĐCS, đồng thời các tài liệu hỗ trợ khác cũng sẽ được cung cấp cho các đối tác phát triển trước cuộc họp đánh giá 2 tuần.
Họp trù bị: Để đảm bảo hiệu quả của cuộc họp đánh giá chính thức, tùy tình hình thực tế PCU có thể tổ chức các cuộc họp trù bị để thông qua quy trình đánh giá, tiêu chí đánh giá và vai trò của các bên liên quan.
Họp đánh giá: PCU sẽ chịu trách nhiệm điều phối việc chuẩn bị cho cuộc họp đánh giá. Cuộc họp này nhằm mục đích đánh giá kết quả thực hiện Khung chính sách. Tại cuộc họp đánh giá, cơ quan thực hiện HĐCS và các đối tác phát triển sẽ đánh giá các chỉ số cuối kỳ và thảo luận việc xếp loại kết quả thực hiện HĐCS.
Báo cáo đánh giá: Báo cáo đánh giá sẽ được xây dựng và gửi các Bộ, ngành, các thành viên NCCC, các nhà tài trợ đồng thời được đăng tải trên website của Văn phòng NCCC. Báo cáo này sẽ là cơ sở để các bên điều chỉnh nội dung Khung chính sách năm sau, đồng thời cũng là cơ sở để các đối tác phát triển quyết định giải ngân các khoản hỗ trợ đã cam kết.
iii) Giám sát và đánh giá đầu tư
Việc giám sát và đánh giá đầu tư được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình
Đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình bao gồm đánh giá: (1) Đầu kỳ; (2) Giữa kỳ; (3) Kết thúc; (4) Sau khi kết thúc. Tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan chủ quản hoặc nhà tài trợ, dự án sẽ được tiến hành đánh giá theo một số hoặc tất cả các giai đoạn nêu trên.
(1) Nội dung đánh giá đầu kỳ:
Công tác đánh giá đầu kỳ được tiến hành sau khi bắt đầu thực hiện Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020. Đánh giá đầu kỳ tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
- Đánh giá công tác chuẩn bị thực hiện, tổ chức, huy động các nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra;
- Đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện so với thời điểm phê duyệt Chương trình và đề xuất phương hướng giải quyết;
- Phát hiện và đề xuất các biện pháp giải quyết đối với những vấn đề phát sinh do các nguyên nhân khách quan (môi trường pháp lý có những thay đổi, yêu cầu thay đổi tiến độ hoặc nội dung một số hạng mục cho phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất, tập quán, dân cư,...) hay do các nguyên nhân chủ quan (năng lực và cơ cấu tổ chức của chủ Chương trình, Ban điều phối Chương trình,...).
(2) Nội dung đánh giá giữa kỳ:
Công tác đánh giá giữa kỳ được tiến hành vào năm 2018 (giữa thời gian thực hiện Chương trình). Đánh giá giữa kỳ tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:
- Đánh giá sự phù hợp của kết quả thực hiện với mục tiêu của Chương trình;
- Đánh giá việc xây dựng và thực hiện chính sách năm 2016, 2017 để có điều chỉnh phù hợp với kết quả đàm phán BĐKH tại COP 22 và COP 23, nỗ lực chuẩn bị cho đánh giá toàn cầu 2018.
- Đánh giá khối lượng và chất lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch đề ra;
- Phát hiện và đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện trong quá trình thực hiện Chương trình do các nguyên nhân khách quan hay do các nguyên nhân chủ quan;
- Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo Chương trình được thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và bảo đảm chất lượng đề ra trong thời gian còn lại.
(3) Nội dung đánh giá kết thúc:
Công tác đánh giá kết thúc Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020 được tiến hành và phải được hoàn thành trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc Chương trình theo quy định tại Điều ước quốc tế cụ thể về ODA và vốn vay ưu đãi. Đánh giá kết thúc được sử dụng làm cơ sở để lập báo cáo kết thúc Chương trình.
Đánh giá kết thúc tập trung vào xem xét và đánh giá toàn diện các khâu trong quá trình thực hiện Chương trình, bao gồm:
- Đánh giá công tác chuẩn bị và chuẩn bị thực hiện Chương trình;
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, bao gồm: tổ chức quản lý thực hiện; bố trí vốn và huy động các nguồn lực để thực hiện; các hoạt động, kết quả đầu ra và kết quả cuối cùng; các lợi ích trực tiếp và gián tiếp do Chương trình mang lại cho các đối tượng thụ hưởng;
- Đánh giá các tác động của Chương trình sau khi hoàn thành, bao gồm các tác động về kinh tế, xã hội, môi trường, kỹ thuật, công nghệ, phát triển nguồn nhân lực;
- Đánh giá tính bền vững của Chương trình và các yếu tố đảm bảo;
- Các bài học rút ra trong công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện, thực hiện Chương trình;
- Đưa ra các khuyến nghị cần thiết đảm bảo hiệu quả của Chương trình.
(4) Đánh giá tác động (Đánh giá sau khi kết thúc):
Đánh giá tác động Chương trình SP-RCC được tiến hành trong vòng 3 năm kể từ khi dự án kết thúc và tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:
- Thực trạng kinh tế, kỹ thuật của các dự án, chính sách trong quá trình vận hành khai thác, sử dụng;
- Tác động của Chương trình tới các mặt kinh tế - chính trị - xã hội;
- Tác động của Chương trình tới môi trường sinh thái;
- Tính bền vững của Chương trình;
- Các bài học rút ra trong khâu thiết kế, thực hiện, quản lý và vận hành Chương trình.
VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Trên cơ sở các nội dung trong NCCS, VGGS, Chương trình SP-RCC sẽ tập trung triển khai các HĐCS hàng năm nhằm đạt được các kết quả sau:
1. Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu:
- Giảm thiệt hại do rủi ro thiên tai;
- Cảnh báo sớm;
- Giám sát khí hậu.
2. Đảm bảo an ninh nước và lương thực trong bối cảnh BĐKH:
- Nâng cao tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp an ninh lương thực;
- Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước.
3. Ứng phó hiệu quả với mực nước biển dâng và thiên tai ở các vùng dễ bị tổn thương:
- Tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống các công trình hạ tầng;
- Nâng cao khả năng chống chịu của vùng ven biển thông qua phương thức quản lý tổng hợp đới bờ, giải pháp trồng rừng ngập mặn;
- Tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH ở đồng bằng sông Cửu Long.
4. Bảo vệ, phát triển rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học:
- Nâng cao năng lực bảo vệ và phát triển rừng bền vững;
- Bảo tồn đa dạng sinh học.
5. Giảm nhẹ phát thải KNK trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất:
- Đẩy mạnh phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới;
- Khai thác tiềm năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Quản lý chất lượng không khí, giảm phát thải KNK và chất ô nhiễm không khí, trọng tâm là từ các phương tiện giao thông đường bộ.
6. Tăng cường vai trò chủ đạo của nhà nước trong ứng phó với BĐKH:
- Lồng ghép ứng phó với BĐKH vào các hoạt động giảm phát thải KNK phù hợp với điều kiện trong nước;
- Xây dựng Kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP);
- Chuẩn bị triển khai Thỏa thuận Paris về khí hậu.
7. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với BĐKH:
- Nâng cao năng lực ngành y tế ứng phó với BĐKH;
- Nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về các vấn đề ứng phó BĐKH.
8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho BĐKH:
- Hoàn thiện cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó với BĐKH;
- Chuẩn bị để tiếp nhận hỗ trợ từ Quỹ khí hậu xanh (GCF).
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu (NCCC) đứng đầu là Thủ tướng Chính phủ sẽ chỉ đạo, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của Chương trình SP-RCC.
Chương trình sẽ được thực hiện ở cấp quốc gia với Cơ quan chủ quản là Bộ Tài nguyên & Môi trường. Chương trình không có Ban quản lý Chương trình, mà quản lý thông qua Ban điều phối Chương trình (PCU) thuộc Bộ TN&MT. PCU sẽ thay mặt Cơ quan chủ quản điều phối chung hoạt động của các hợp phần, thực hiện theo dõi, đánh giá, báo cáo, để đảm bảo thực hiện Chương trình một cách hiệu quả.
Vai trò và nhiệm vụ cụ thể của các Bộ ngành và địa phương trong quá trình vận hành Chương trình được quy định như sau:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)
Là cơ quan thường trực của NCCC và là cơ quan Chủ quản của Chương trình SP-RCC:
a. Tham vấn với các Đối tác phát triển, các cơ quan chính phủ và các bên liên quan, xây dựng kế hoạch hoạt động chung cho Chương trình SP-RCC dựa trên các nội dung trong Văn kiện Chương trình;
b. Chủ trì và tổ chức đối thoại chính sách với các cơ quan chính phủ và các đối tác phát triển để xác định các lĩnh vực ưu tiên trong xây dựng chính sách, đề xuất và thống nhất các HĐCS, các chương trình, dự án đầu tư cần thực hiện để ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX ở Việt Nam; Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bao gồm các HĐCS đã được thống nhất, các Chương trình dự án ưu tiên đầu tư;
c. Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành, địa phương và các Đối tác phát triển giám sát và đánh giá việc thực hiện Khung chính sách, các Chương trình dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thực hiện; Báo cáo định kỳ việc thực hiện Chương trình SP-RCC lên NCCC và các cơ quan có liên quan;
d. Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành và địa phương xây dựng, rà soát và đảm bảo việc tuân thủ các quy định trong Văn kiện Chương trình; Duy trì cơ sở dữ liệu tổng hợp và cập nhật các thông tin liên quan đến mọi hoạt động của Chương trình SP-RCC;
e. Phối hợp với Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc tiếp nhận các khoản hỗ trợ từ các Đối tác phát triển cho Chính phủ thông qua Chương trình SP-RCC.
Ban điều phối của Chương trình SP-RCC (PCU)
Ban điều phối của Chương trình SP-RCC (PCU), làm đầu mối cho các hoạt động của Chương trình SP-RCC và đóng vai trò là ban thư ký của Chương trình. PCU được đặt tại Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ TN&MT và có nhiệm vụ:
a. Giúp lãnh đạo Bộ TN&MT phối hợp với các Bộ ngành, địa phương và các Đối tác phát triển chuẩn bị nội dung, báo cáo và các thông tin, quy trình cần thiết; duy trì việc trao đổi thông tin và phối hợp thường xuyên với các bên liên quan;
b. Đóng vai trò là Ban thư ký tại các cuộc họp xây dựng Khung chính sách, các cuộc họp giám sát và đánh giá việc thực hiện và các cuộc họp khác của Chương trình; chuẩn bị giấy mời và xây dựng lịch họp Chương trình SP-RCC, hỗ trợ hậu cần và viết báo cáo cuộc họp;
c. Chuẩn bị các báo cáo giám sát và đánh giá việc thực hiện Khung chính sách và các báo cáo khác nếu cần; trình NCCC, Bộ trưởng Bộ TN&MT và các Đối tác phát triển;
d. Tổ chức các buổi đối thoại chính sách và thảo luận với các Bộ ngành và các Đối tác phát triển xây dựng Khung chính sách hàng năm để trình Thủ tướng chính phủ - Chủ tịch NCCC phê duyệt; và thông báo với các Bộ ngành, địa phương để thực hiện;
e. Thu thập, lưu trữ và chia sẻ các thông tin và dữ liệu liên quan đến các hoạt động của Chương trình SP-RCC; và là đầu mối liên lạc của Chương trình.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)
a. Đề xuất các HĐCS nhằm lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành và địa phương;
b. Phối hợp với Bộ TN&MT, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét tiếp nhận các khoản hỗ trợ của các đối tác phát triển thông qua Chương trình SP-RCC.
c. Chủ trì phối hợp với Bộ TNMT và các Bộ, ngành và địa phương tổ chức phân bổ vốn đầu tư cho BĐKH và TTX hàng năm.
3. Bộ Tài chính
a. Bố trí đủ nguồn tài chính cho các đơn vị thực hiện các HĐCS trong Khung chính sách, các dự án ưu tiên theo quy định của Luật ngân sách của Chính phủ;
b. Phối hợp với các Bộ TN&MT và Bộ KH&ĐT trình Thủ tướng chính phủ xem xét việc tiếp nhận các khoản hỗ trợ từ các Đối tác phát triển cho Chính phủ thông qua Chương trình SP-RCC.
c. Chủ trì phối hợp với Bộ TNMT, Bộ KHĐT xác định khung ngân sách trung hạn, ngân sách hàng năm cho các hoạt động ứng phó với BĐKH căn cứ khả năng bố trí ngân sách và điều kiện huy động vốn.
4. Các Bộ, ngành và địa phương
a. Trên cơ sở các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các ưu tiên của mình, các Bộ, ngành và địa phương phối hợp với Bộ TN&MT, các đối tác phát triển đề xuất các HĐCS để đưa vào Khung chính sách, các dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX;
b. Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện; cung cấp thông tin cho việc giám sát và đánh giá việc thực hiện các HĐCS, các dự án ưu tiên do Thủ tướng chính phủ phê duyệt;
c. Gửi yêu cầu về ngân sách thực hiện cho Bộ Tài chính và phân bổ nguồn tài chính cho các đơn vị thực hiện HĐCS, các dự án ưu tiên theo quy định của Luật ngân sách của Chính phủ;
d. Tham gia vào các buổi trao đổi, thảo luận với Bộ TN&MT và các Đối tác phát triển về việc xây dựng HĐCS, Khung Chính sách, danh mục các dự án ưu tiên, các cuộc họp giám sát và đánh giá, cũng như các cuộc họp toàn thể của Chương trình.
e. Có trách nhiệm báo cáo theo định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu về Văn phòng ban điều phối Chương trình SP-RCC.
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
Vốn của Chương trình chủ yếu là các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay ưu đãi do JICA, AFD, Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) thuộc WB và có thể là một số các đối tác phát triển tiềm năng khác đóng góp. Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính làm việc cụ thể với các đối tác phát triển, vận động và làm các thủ tục tiếp nhận tài trợ. Bộ Tài chính sẽ căn cứ vào nhu cầu cụ thể của Khung chính sách, Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH do Thủ Tướng Chính phủ duyệt để bảo đảm ưu tiên cao nhất việc cung cấp tài chính cho các hoạt động của Chương trình. Dự kiến giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình SP-RCC sẽ cần huy động khoảng 1,2 tỷ USD.
Phương thức cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chương trình là hỗ trợ ngân sách nhằm thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với BĐKH (hỗ trợ ngân sách có mục tiêu).
Hiện tại, JICA, AFD, WB đã cam kết tích cực hỗ trợ Việt Nam triển khai thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận Paris về khí hậu đạt được tại COP 21. JICA dự kiến sẽ có những hỗ trợ để triển khai nhiệm vụ này trong khuôn khổ Chương trình SP-RCC với khoản vay ưu đãi 20 tỷ Yên (khoảng 200 triệu USD) cho năm tài chính 2016 và 2017; WB với khoản vay IDA trị giá 270 triệu USD chia làm 3 đợt mỗi đợt trị giá 90 triệu USD; AFD với dự kiến cho vay 100 triệu Euro cho giai đoạn 2017 - 2018. Như vậy, Chương trình SP-RCC sẽ cần huy động thêm khoảng 620 triệu USD để thực hiện.
Ngoài hỗ trợ ngân sách cho phát triển chính sách và tài chính đầu tư bổ sung, Chương trình sẽ huy động các đối tác phát triển cung cấp hỗ trợ kỹ thuật (viện trợ không hoàn lại) nhằm hỗ trợ các Bộ, ngành và địa phương trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các HĐCS nhằm nâng cao chất lượng thực hiện Khung chính sách, chất lượng các dự án ưu tiên. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật được tổng hợp trong Phụ lục I.
2. Vốn đối ứng
Trong giai đoạn 2016 - 2020, vốn đối ứng cho Chương trình SP-RCC sẽ được Bộ TN&MT phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, bố trí. Bộ TNMT lập Kế hoạch nguồn vốn đối ứng cho Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 11 năm 2016. Nguồn vốn này được sử dụng cho việc hỗ trợ các Bộ, ngành thực hiện các nghiên cứu, tham vấn cần thiết để xây dựng chính sách; thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình theo yêu cầu của Việt Nam và của các đối tác phát triển; các chi phí quản lý, hành chính, văn phòng cho PCU.
X. YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nguồn vốn hỗ trợ thông qua Chương trình SP-RCC đã được xác định cho tài khóa 2017 - 2018. Trên cơ sở xây dựng Khung chính sách cho các năm 2018 - 2020 và kết quả xây dựng các chính sách của năm 2016 - 2017, các nhà tài trợ sẽ tiếp tục xem xét khả năng cấp tiếp các khoản vay mới cho giai đoạn 2018 - 2020. Vì vậy, để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA trong thời gian tới, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp, cần phải thực hiện tốt một số vấn đề sau:
- Đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn đối ứng cho Chương trình để đạt tỷ lệ giải ngân cao nhất và nhanh nhất. Thiếu nguồn lực đối ứng, gồm tài chính và con người có năng lực, thì khó đạt được kết quả cao trong sử dụng ODA để phục vụ các hoạt động của Chương trình.
- Xác định các ưu tiên đầu tư khi sử dụng nguồn vốn hỗ trợ; tăng cường năng lực và cải tiến mạnh mẽ tình hình thực hiện dự án, sử dụng tập trung hơn, đầu tư vào các dự án có giá trị và tạo ra tác động lan tỏa đối với Chương trình.
- Một phần của khoản vay sẽ được dành cho các hoạt động hỗ trợ triển khai các HĐCS (hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm chính sách, tổ chức các hội thảo tham vấn...) và phần này sẽ giải ngân theo hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà tài trợ như là một phần thỏa thuận của khoản vay. Hợp tác chặt chẽ với các nhà tài trợ để sử dụng một cách hợp lý các hỗ trợ; nâng cao hiệu quả sử dụng cũng như công tác giám sát, theo dõi và đánh giá dự án; cải thiện hệ thống quản lý nhằm tuân thủ các quy định của Việt Nam cũng như phù hợp với thông lệ quốc tế.
XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC
Giai đoạn 2009 - 2015, cơ chế tài chính của Chương trình SP-RCC được thực hiện theo Cơ chế tài chính đối với các khoản vay, viện trợ nước ngoài cho Chương trình theo Thông báo số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ. Theo đó, nguồn vốn được ưu tiên bố trí đủ cho Chương trình NTP-RCC, còn lại hòa ngân sách và ưu tiên bố trí cho Chương trình SP-RCC và cân đối ngân sách chung.
Tuy nhiên, nguồn vốn huy động được thông qua Chương trình giai đoạn 2009 - 2015 không được bố trí cho xây dựng và triển khai các chính sách ứng phó với BĐKH và tăng cường năng lực các Bộ, ngành. Đồng thời, việc bố trí vốn cho các dự án ưu tiên BĐKH còn hạn chế, trong 62 dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mới chỉ có 26 dự án được đầu tư.
Để khuyến khích sự tham gia của các Bộ, ngành, địa phương cần có sự điều chỉnh tỷ lệ vốn sử dụng trực tiếp cho các hoạt động ứng phó với BĐKH, đồng thời tăng cường tính minh bạch trong sử dụng các khoản hỗ trợ này. Cụ thể: Ưu tiên sử dụng nguồn vốn huy động qua Chương trình SP-RCC sử dụng cho triển khai thực hiện các HĐCS và thực hiện các dự án đầu tư ứng phó với BĐKH đã được phê duyệt trong Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, Kế hoạch triển khai thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu; tăng cường năng lực các Bộ, ngành, địa phương để thực hiện Chương trình.
Bố trí đầy đủ nguồn vốn đối ứng của Chương trình cho PCU từ nguồn ngân sách Trung ương trong dự toán hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hỗ trợ các Bộ, ngành thực hiện các nghiên cứu, tham vấn cần thiết để xây dựng và triển khai các HĐCS; thực hiện nhiệm vụ giám sát đánh giá tình hình thực hiện Chương trình và cho các chi phí quản lý, hành chính, văn phòng cho PCU.
Ngoài ra, Chính phủ cũng đang xem xét điều chỉnh cơ chế tài chính trong nước cho các khoản vay ODA theo hướng tăng phần cho vay lại và giảm phần cấp phát tùy theo mức độ phát triển của các địa phương. Chính phủ có thể sử dụng các nguồn vốn huy động từ các nhà tài trợ khác nhau cho các dự án phù hợp.
Phụ lục: Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 và năm 2017 |
|||||
TT |
Nội dung |
Thời gian triển khai |
Nhu cầu hỗ trợ |
Kinh phí (USD) |
|
I |
Nhu cầu hỗ trợ xây dựng và triển khai các nội dung thuộc Khung chính sách năm 2016 |
1,236,860 |
|||
1 |
Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu |
136,000 |
|||
1.1 |
Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủy văn |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn, họp kỹ thuật |
34,150 |
|
Chuyên gia tư vấn |
5,600 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,250 |
||||
1.2 |
Xây dựng quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,500 |
||||
Nghiên cứu, khảo sát |
14,300 |
||||
1.3 |
Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
16,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
15,000 |
||||
Rà soát, thí điểm |
9,800 |
||||
2 |
Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
122,850 |
|||
2.1 |
Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
22,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
8,000 |
||||
Khảo sát, thí điểm |
10,800 |
||||
2.2 |
Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
22,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
8,000 |
||||
Nghiên cứu, khảo sát |
10,800 |
||||
2.3 |
Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
24,250 |
|
Chuyên gia tư vấn |
5,850 |
||||
Đánh giá, thí điểm |
10,750 |
||||
3 |
Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương |
122,530 |
|||
3.1 |
Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đánh giá công trình xanh |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn, họp kỹ thuật đánh giá công trình xanh |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
13,500 |
||||
Khảo sát, đánh giá |
10,650 |
||||
3.2 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
15,830 |
|
Chuyên gia tư vấn |
16,300 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
8,500 |
||||
3.3 |
Nghiên cứu đề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
2016 |
Tăng cường năng lực cảnh báo dự báo |
14,200 |
|
Xây dựng mạng lưới giám sát |
12,550 |
||||
Điều tra, khảo sát |
13,800 |
||||
4 |
Quản lý và phát triển rừng bền vững |
163,710 |
|||
4.1 |
Xây dựng Luật lâm nghiệp mới thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
13,850 |
||||
Phối hợp lồng ghép các chính sách có liên quan |
8,800 |
||||
4.2 |
Thực hiện Chương trình hành động REDD+ quốc gia. |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn, tập huấn, tuyên truyền đào tạo, nâng cao năng lực |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,860 |
||||
Tăng cường năng lực thể chế |
11,800 |
||||
4.3 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật và tài chính đối với phát triển rừng ven biển |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
23,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
5,000 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
16,800 |
||||
4.4 |
Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
21,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
14,300 |
||||
5 |
Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
487,000 |
|||
5.1 |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
19,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,720 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
8,350 |
||||
5.2 |
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
21,500 |
|
Chuyên gia nghiên cứu |
14,500 |
||||
Rà soát, thí điểm |
5,300 |
||||
5.3 |
Xây dựng và ban hành các chính sách phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035 |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
21,500 |
|
Chuyên gia tư vấn |
14,500 |
||||
Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm quốc tế |
5,300 |
||||
5.4 |
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011- 2020 có xét đến năm 2030 |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
14,350 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
8,650 |
||||
5.5 |
Nâng cao tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tủ lạnh gia dụng. |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,450 |
|
Chuyên gia tư vấn |
14,550 |
||||
Nghiên cứu, khảo sát |
9,300 |
||||
5.6 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
16,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
13,650 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,850 |
||||
5.7 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,250 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.8 |
Tăng cường đào tạo tập huấn cán bộ quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng |
2016 |
Tổ chức các khóa đào tạo tại nước ngoài |
17,190 |
|
Chuyên gia đào tạo |
22,300 |
||||
5.9 |
Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,630 |
||||
Xây dựng cơ sở dữ liệu cấp quốc gia của ngành |
9,320 |
||||
5.10 |
Xây dựng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn, họp kỹ thuật |
18,200 |
|
Nhân lực thực hiện |
15,500 |
||||
Chuyên gia nghiên cứu, đào tạo, tư vấn |
7,300 |
||||
5.12 |
Xây dựng và áp dụng hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,700 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
9,580 |
||||
5.13 |
Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,600 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,260 |
||||
6 |
Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu |
41,000 |
|||
6.1 |
Xây dựng và triển khai công cụ giám sát và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
19,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
13,500 |
||||
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin và báo cáo |
7,800 |
||||
7 |
Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu |
82,040 |
|||
7.1 |
Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,950 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,690 |
||||
7.2 |
Xây dựng tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
13,240 |
||||
Xây dựng bộ tài liệu, chương trình hoạt động |
10,760 |
||||
8 |
Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu |
81,730 |
|||
8.1 |
Xây dựng Văn bản hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,540 |
|
Chuyên gia nghiên cứu |
11,500 |
||||
Nghiên cứu cơ chế pháp lý |
9,550 |
||||
8.2 |
Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác. |
2016 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,640 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
II |
Hỗ trợ xây dựng và triển khai các nội dung thuộc Khung chính sách năm 2017 |
1,106,590 |
|||
1 |
Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu |
123,410 |
|||
1.1 |
Xây dựng Tài liệu hướng dẫn lập Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
16,980 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,620 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
1.2 |
Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,800 |
|
Chuyên gia tư vấn |
14,230 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
8,640 |
||||
1.3 |
Xây dựng quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
14,540 |
|
Chuyên gia tư vấn |
15,000 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
2 |
Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu |
81,460 |
|||
2.1 |
Lập và báo cáo về danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
20,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
9,000 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
2.2 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,240 |
|
Chuyên gia tư vấn |
10,420 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
3 |
Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương |
80,520 |
|||
3.1 |
Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
20,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
9,000 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,200 |
||||
3.2 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,300 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,620 |
||||
4 |
Quản lý và phát triển rừng bền vững |
122,060 |
|||
4.1 |
Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quy hoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phương đối với hoạt động giám sát và đánh giá rừng ven biển |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
19,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,230 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
9,620 |
||||
4.2 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động quốc gia về giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng, vai trò của bảo tồn, quản lý rừng bền vững, và tăng cường trữ lượng các- |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,750 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,210 |
||||
4.3 |
Sửa đổi Luật lâm nghiệp |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,240 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,410 |
||||
5 |
Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
451,720 |
|||
5.1 |
Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
17,500 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
5,300 |
||||
5.2 |
Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
17,500 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
5,300 |
||||
5.3 |
Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
10,420 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.4 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
19,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
9,540 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.5 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
19,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
9,540 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.6 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
19,700 |
|
Chuyên gia tư vấn |
9,540 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.7 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,610 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
12,800 |
||||
5.8 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải khí thải công nghiệp |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
24,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
5,160 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.9 |
Xây dựng và ban hành quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
11,520 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
5.10 |
Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
22,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
13,700 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
5,300 |
||||
5.11 |
Xây dựng và ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,840 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,500 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,350 |
||||
6 |
Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí bậu |
81,920 |
|||
6.1 |
Xây dựng quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
10,920 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
6.2 |
Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030 |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
21,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
14,500 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
5,300 |
||||
7 |
Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu |
83,300 |
|||
7.1 |
Cải tiến và tiêu chuẩn hóa khung tập huấn quốc gia thành chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
17,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,650 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
7.2 |
Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn trong trường Trung học phổ thông |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
18,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
12,870 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
10,580 |
||||
8 |
Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu |
82,200 |
|||
8.1 |
Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
21,200 |
|
Chuyên gia tư vấn |
7,800 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
11,800 |
||||
8.2 |
Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh |
2017 |
Tổ chức hội thảo tham vấn |
20,600 |
|
Chuyên gia tư vấn |
17,500 |
||||
Nghiên cứu, thí điểm |
3,300 |
||||
III |
Tăng cường năng lực |
227,580 |
|||
1 |
Tăng cường năng lực cho lãnh đạo quản lý |
186,360 |
|||
1.1 |
Hội thảo chiến lược nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý trong điều kiện biến đổi khí hậu |
02/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
38,000 |
|
Chuyên gia trình bày |
15,200 |
||||
Phiên dịch |
1,200 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
5,000 |
||||
1.2 |
Khóa đào tạo về tăng cường năng lực hoạch định chiến lược cho các lãnh đạo thuộc cơ quan quản lý xây dựng chính sách |
09/2016 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
17,500 |
|
Giảng viên |
12,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
1,000 |
||||
1.3 |
Khóa đào tạo về quản lý sự thay đổi trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
02/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
17,500 |
|
Giảng viên |
12,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
1,000 |
||||
1.4 |
Khóa đào tạo về kỹ năng lãnh đạo trong hoạt động xây dựng chính sách về biến đổi khí hậu |
05/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
17,500 |
|
Giảng viên |
12,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
1,000 |
||||
1.5 |
Khóa đào tạo về quản lý thực thi công vụ |
09/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
17,500 |
|
Giảng viên |
12,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
1,000 |
||||
2 |
Tăng cường năng lực cho các đơn vị thực hiện hành động chính sách |
41,220 |
|||
2.1 |
Khóa đào tạo về xây dựng kỹ năng lập và triển khai kế hoạch cho hoạt động xây dựng chính sách |
08/2016 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
7,500 |
|
Giảng viên |
2,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
1,000 |
||||
2.2 |
Hội thảo liên về lồng ghép các vấn đề về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào các chính sách ngành |
02/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
1,200 |
|
Chuyên gia tham vấn |
2,000 |
||||
Phiên dịch |
800 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
2,000 |
||||
2.3 |
Khóa đào tạo về phát triển kỹ năng tổng hợp thông tin để báo cáo |
06/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
7,500 |
|
Giảng viên |
2,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...) |
1,000 |
||||
2.4 |
Khóa đào tạo củng cố năng lực thực hiện các hoạt động giám sát và đánh giá các chính sách |
08/2017 |
Hỗ trợ thành viên tham gia dự |
7,500 |
|
Giảng viên |
2,100 |
||||
Phiên dịch |
1,140 |
||||
Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu,…) |
1,000 |
||||
|
|
|
|
|
|
[1] Ngân hàng thế giới; Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Việt Nam. 2016. Việt Nam 2035: Hướng tới thịnh vượng, sáng tạo, công bằng, và dân chủ.
THE PRIME
MINISTER |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 2044/QD-TTg |
Hanoi, October 27, 2016 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Government’s Decision No. 21/2013/ND-CP dated March 04, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 28, 2014 granting approval for amendments to SP-RCC;
At the request of the Minister of Natural Resources and Environment in the Document No. 35/TTr-BTNMT dated August 11, 2016 and Document No. 4508/BTNMT-KTTVBDKH dated October 11, 2016,
HEREBY DECIDE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Grant approval for the Document of the SP – RCC 2016 – 2020 (amended Document of the SP – RCC approved under the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 28, 2014) as the foundations for mobilizing resources and formulating the climate change response policies.
1. The Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Health, Ministry of Education and Training and Ministry of Finance shall be responsible for directing relevant agencies to formulate the plan for coordination and implementation of the policy framework 2016 (supplemented) and the policy framework 2017, maintaining cooperation with the Ministry of Natural Resources and Environment and other partners in formulating the policy framework 2018 – 2020.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment:
- Formulate a detailed outline to get access to loans from AFD, JICA, WB and other development partners and submit it to competent authorities for approval according to current regulations.
- Cooperate with the Ministry of Finance in arranging a counterpart fund for the Program and report to the Prime Minister in November 2016.
3. The Ministry of Finance:
-Preside over and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment in proposing a financial mechanism for the Program in place of the financial mechanism approved under the Office of the Government’s Document No. 8981/VPCP-QHQT dated December 12, 2010 with a priority given to using the fund raised under the SP – RCC to implement subject matters of the policy and approved climate change response projects.
4. Ministries, sectors and localities shall take the initiative in cooperating with the governing body of the Program in formulating and implementing policies and prioritized projects according to the commitments with the development partners and report to the governing body on a regular basis.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Ministers of the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Transport, Ministry of Construction, Ministry of Health, Ministry of Education and Training, Ministry of Finance, Governor of the State Bank of Vietnam, presidents of People’s committees of provinces, central-affiliated cities and heads of relevant agencies shall be responsible for executing this Decision. /.
PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Trinh Dinh Dung
POLICY FRAMEWORK 2016 (SUPPLEMENTED) UNDER THE SP –
RCC
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 2044/QD-TTg dated October
27, 2016)
Subject matters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Agency in charge
1. Preparedness to respond to natural disaster and monitor climate
1.1
Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network (implement the law on meteorology and hydrology)
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
1.2
Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the assessment of impacts of climate change and national climate (promulgated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ensuring water and food security in climate change conditions
2.1
Formulate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the determination and public announcement of tap water safeguard zones (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
2.2
Formulate and promulgate regulations on protection of river beds, banks
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating protection of river beds, banks (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate incentive policies for development of small-scale, infield and advanced water-efficient irrigation systems
The Government’s Decree promulgating policies on development of small-scale, infield and advanced water-efficient irrigation systems (promulgated)
The Ministry of Agriculture and Rural Development
3. Preparedness to respond to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones
3.1
Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
4. Sustainable forest management and development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate technical instructions on coastal forest development
The Ministry of Natural Resources and Environment’s technical instructions including the norms for coastal forest development in response to climate change (promulgated)
The Ministry of Agriculture and Rural Development
5. Reducing greenhouse gas emission during socio-economic development process
5.1
Formulate the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam
The Prime Minister’s Decision on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam
The Ministry of Industry and Trade
5.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Prime Minister’s Decision granting approval for the amended national electricity development plan in 2011 – 2020 period with a vision to 2030
The Ministry of Industry and Trade
5.3
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in steel industry (promulgated)
The Ministry of Industry and Trade
5.4
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in beverage industry (promulgated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
Formulate and promulgate instructions on automatic and continuous industrial emission monitoring
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular providing instructions on automatic and continuous industrial emission monitoring
The Ministry of Natural Resources and Environment
5.6
Promulgate National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic
National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic (promulgated)
The Ministry of Transport
6. Building capacity of the governmental agencies to respond to climate change
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Building community capacity to respond to climate change
7.1
Formulate national training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change
National training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change (promulgated)
The Ministry of Health
8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change
8.1
Implement new market mechanism and other approaches
At least two approved emission reduction projects according to market mechanism
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
POLICY FRAMEWORK 2017
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 2044/QD-TTg dated October
27, 2016)
No.
Subject matters
Completion indicator
Agency in charge
1. Preparedness to respond to natural disaster and monitor climate
1.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular on formulation of IFMP (promulgated)
The Ministry of Agriculture and Rural Development
1.2
Formulate regulations on type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins (implement the law on meteorology and hydrology)
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
1.3
Formulate regulations on penalties for administrative violations in meteorology and hydrology
The Government’s Decree on penalties for administrative violations in meteorology and hydrology (promulgated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ensuring water and food security amid climate change
2.1
Formulate a list of prioritized water source protection corridors which have been passed by provincial governments
The list of prioritized water source protection corridors passed by the provincial governments and submitted to the Prime Minister by the Ministry of Natural Resources and Environment
The Ministry of Natural Resources and Environment
2.2
Formulate and promulgate incentive mechanism on water-efficient irrigation for prioritized plants
The Ministry of Agriculture and Rural Development's Document providing instructions on water-efficient irrigation for prioritized plants
The Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Formulate and promulgate national coastal zoning
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision on national coastal zoning (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
3.2
Formulate and promulgate instructions on coastal resource co-management to reinforce resilience to climate change [and piloted in coastal province]
The Ministry of Natural Resources’ Document providing instructions on coastal resource co-management to reinforce resilience to climate change [and piloted in coastal provinces] (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
4. Sustainable forest management and development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate instructions on checking coastal protective forest planning and reporting mechanism of local authorities on coastal forest monitoring and evaluation activities
The Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision providing instructions on checking coastal forest planning (promulgated)
The Ministry of Agriculture and Rural Development
4.2
Amend and supplement the Prime Minister’s Decision No. 799/QD-TTg dated June 27, 2012 granting approval for the National Action Program “Reducing greenhouse gas emissions through efforts to constrain deforestation and forest degradation, sustainable forest resource management, forest carbon reserves conservation and development” in 2011 – 2020 period (National REDD+ Action Program)
The Prime Minister’s Decision on National REDD+ Action Program (promulgated)
The Ministry of Agriculture and Rural Development
4.3
Amend the law on forestry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Agriculture and Rural Development
5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development
5.1
Formulate planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030.
The Prime Minister’s Decision on planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030 (promulgated)
The Ministry of Industry and Trade
5.2
Formulate planning for national wind power projects to 2020 and a vision to 2030.
The Prime Minister’s Decision on planning for national wind power projects to 2020 and a vision to 2030 (promulgated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Formulate circular on solar power project development and specimen power purchase agreement (PPA) in Vietnam
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on solar power project development and specimen power purchase agreement (PPA) in Vietnam
The Ministry of Industry and Trade
5.4
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in plastics production industry
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on standards for energy efficiency in plastics production industry (promulgated)
The Ministry of Industry and Trade
5.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on standards for energy efficiency in pulp and paper industry (promulgated)
The Ministry of Industry and Trade
5.6
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in food processing industry
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on standards for energy efficiency in food processing industry (promulgated)
The Ministry of Industry and Trade
5.7
Formulate and promulgate technical instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Document providing instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
Formulate and promulgate procedures for licensing discharge of industrial emissions
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular on licensing discharge of industrial emissions (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
5.9
Formulate and promulgate regulations on air quality management plan at provincial and municipal levels
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating air quality management plan at provincial and municipal levels (promulgated)
The Ministry of Natural Resources and Environment
5.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Transport’s Circular stipulating energy labels for nine - and lower seater cars (promulgated)
The Ministry of Transport
5.11
Formulate and promulgate criteria for green road transport trading enterprises
The Ministry of Transport’s Circular on criteria for green road transport trading enterprises (promulgated)
The Ministry of Transport
6. Building capacity of the governmental agencies to respond to climate change
6.1
Formulate regulations on roadmaps and manners of engaging in global greenhouse gas emission mitigation in accordance with socio-economic conditions and commitments to the international agreement of which Vietnam is a signatory.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Natural Resources and Environment
6.2
Plan for implementing Paris Climate Agreement to 2030
Plan for implementing the Paris Climate Agreement has been passed by the Prime Minister
The Ministry of Natural Resources and Environment
7. Building community capacity to respond to climate change
7.1
Improve and upgrade the national training framework to national training program for staff at provincial and district levels, tertiary and graduate students from pharmacy schools, preventive health centers.
National training program for staff at provincial and district levels, tertiary and graduate students from pharmacy schools, preventive health centers (promulgated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Compile a set of instructions on formulation of safe and resilient upper secondary schools
The set of instructions on the Construction of safe and resilient upper secondary schools has been approved
The Ministry of Education and Training
8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change
8.1
Complete checking a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective
Report on checking contents of a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective has been submitted by the Ministry of Planning and Investment to the Prime Minister and National Committee on Climate Change
The Ministry of Planning and Investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund
Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund
The Ministry of Planning and Investment
SUPPORT PROGRAM
TO RESPOND TO CLIMATE CHANGE
(SP – RCC)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE DOCUMENT
2016 – 2020
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. …/QD-TT dated … 2016)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Governing body: The Ministry of Natural Resources and Environment
Time: 2016 - 2020
Location: Nationwide
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hanoi - October 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE TABLE OF CONTENTS
I. BASIC INFORMATION
II. BACKGROUND AND NECESSITY OF THE PROGRAM
1. Suitability and contribution of the Program to socio-economic development plan and strategy of the country, sectoral, regional and local development planning
2. Relationships with other programs and projects aimed at handling issues related to the Program
3. Necessity of the Program
III. FOUNDATIONS TO MAKE PROPOSALS FOR FOREIGN AIDS
1. Suitability of the proposals for ODA and concessional loans with priority policies and orientations of the foreign donor
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Binding requirements of the foreign donor (if any) and Vietnam’s ability to meet these requirements
IV. OBJECTIVES
1. General objectives
2. Particular objectives
V. BENEFICIARIES
VI. PLAN FOR IMPLEMENTATION, MONITORING AND EVALUATION OF THE PROGRAM
1. Master plan for implementation of the Program (Table 1)
2. Detailed plan for implementation of policy component, SP-RCC 2016 (Table 2)
3. Program monitoring and evaluation plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII. PROGRAM MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION
1. The Ministry of Natural Resources and Environment
2. The Ministry of Planning and Investment
3. The Ministry of Finance
4. Other ministries and localities
IX. TOTAL FUND FOR THE PROGRAM
1. ODA, concessional loans
2. Counterpart fund
X. BINDING REQUIREMENTS OF FOREIGN DONOR FOR ODA AND CONCESSIONAL LOANS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Abbreviations
AFD
French Development Agency
CIDA
Canadian International Development Agency
DFAT
Australian Department of Foreign Affairs and Trade
GDP
Gross Domestic Product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Intended Nationally Determined Contributions
JICA
Japan International Cooperation Agency
K-Eximbank
Korea Eximbank
M&E
Monitoring and evaluation
NCCC
National Committee on Climate Change
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National Climate Change Strategy
NTP – RCC)
National Target Program to Respond to Climate Change
PCU
Program Coordinating Unit
SP – RCC
Support Program to Respond to Climate Change
TP-RCC-GG
Target Program to Respond to Climate Change and Accelerate Green Growth
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Green growth
UNFCCC
United Nations Framework Convention on Climate Change
VGGS
Vietnam Green Growth Strategy
WB
World Bank
I. BASIC INFORMATION
1. Name of the Program: Support Program to Respond to Climate Change in the period 2016 – 2020 (abbreviated to ‘SP-RCC 2016 – 2020’)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Governing body: The Ministry of Natural Resources and Environment
- Address: 10 Ton That Thuyet Street, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
- Tel: +84-4-37732731; Fax: +84-4-38359221
4. Program proposing agency: Agency for Meteorology Climate Change, the Ministry of Natural Resources and Environment
- Address: 10 Ton That Thuyet Street, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
5. Owner of the Program: Agency for Meteorology Climate Change, the Ministry of Natural Resources and Environment
- Address: 10 Ton That Thuyet Street, Cau Giay, Hanoi, Vietnam
- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Location: Nationwide
II. BACKGROUND AND NECESSITY OF THE PROGRAM
1. Suitability and contribution of the Program to the country’s socio-economic development strategies and planning, sectoral, regional and local development planning
SP-RCC has been initiated by the Government of Vietnam and other development partners since 2009 and become an effective and useful policy dialog forum. Through the Program, the climate change mitigation and adaptation activities which have been integrated into activities of ministries and localities have contributed to increasing institutional and technical capacity and provided additional funds to the Government’s prioritized climate change tasks.
In two periods from 2009 to 2015, more than 300 climate change policy actions have been formulated and developed and around one million US dollars have been raised for the state budget. International partners of the Program in the past years: JICA, AFD, CIDA, WB, DFAT, and K-Eximbank. Domestic partners: the Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Science and Technology, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Construction, Ministry of Transport, Ministry of Education and Training, Ministry of Health. Programs and projects under SP-RCC have been widely implemented in provinces and cities across the country.
Recognizing the importance of SP-RCC, the Government granted approval for the amended Document of SP-RCC framework in 2014 (the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 08, 2014). The amended framework orientates priority policies for the period 2014 - 2020. In the Document No. 413/TB-VPCP dated October 14, 2014, Deputy Prime Minister Hoang Trung Hai, standing deputy chairman of National Committee on Climate Change (NCCC) directed the Ministry of Natural Resources and Environment to keep formulating SP-RCC 2016 - 2020.
In the context of unpredictably rapid and complicated occurrence of climate change and ratification of the Paris Agreement in December 2015 which requires Vietnam to be ready for full implementation of the Paris Agreement, especially Vietnam’s Intended Nationally Determined Contributions, the Government of Vietnam and development partners have agreed on maintaining developing SP-RCC 2016 - 2020 and making it effective as of 2016.
SP-RCC 2016 - 2020 shall continue to facilitate the formulation of policies, attract investment and build knowledge and capacity to respond to climate change and accelerate green growth. The Program shall also make a positive contribution to mitigating emissions and adaptation to climate change as committed in the INDC including 8% - 25% reduction in greenhouse gas emission in comparison with business-as-usual (BAU) levels by 2030.
2. Relationships with other programs and projects
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In the period 2016 – 2020, SP-RCC shall continue to facilitate the development of NCCS, VGGS, the preparation of legal conditions and resources to implement the Paris Agreement, national, sectoral, and local development priorities. The Program shall also focus on supporting development and implementation of promulgated climate change policies, formulation of new policies and implementation of prioritized projects of ministries, sectors and localities, enhancing knowledge and capacity.
3. Necessity of the Program
a. Necessity for climate change response
Vietnam is regarded as one of the countries most vulnerable to climate change and the climate change issue has posed a big challenge to hunger eradiation and poverty reduction and other development targets of the country. According to the climate change scenario in 2012, if sea level rises to one meter (1m), around 40% of the Mekong Delta Region area, 11% of Red River Delta area and 3% of the coastal regions’ area will be submerged. More than 20% of Ho Chi Minh City’s area will be likely to be submerged, 10 – 12% of the population directly affected and 10% of GDP lost. Such obvious impacts of climate change requires the Government to take more drastic measures and actions. According to estimates from Vietnam’s INDC submitted to UNFCCC in September 2015, the funding for climate change activities in the period 2016 – 2020 is up to US$ 21 billion. The Program has raised nearly US$ one billion during the period 2009 – 2015. Today, raising funds from development partners is facing a lot of difficulties and some partners such as DFAT, CIDA and K-Eximbank have withdrawn from the list of potential partners. One of the reasons is that the proportion of raised funds used for climate change response, formulation and development of policies within the framework of the Program is low.
High rate economic growth has created many new opportunities for people and enterprises in Vietnam. The Doi Moi Program initiated by the Government three decades ago has transformed the economy successfully, turning Vietnam as the poorest country in the world into a lower-medium income country. However, economic development and industrialization process have increased the need for electrical energy, energy as well as greenhouse gas emissions and other exhaust fumes. From 2000 to 2010, Vietnam’s total emissions and carbon emissions per GDP have increased three times and 48% respectively, turning Vietnam into a country which ranks 31st in the world in total greenhouse gas emissions in 2011. With such an increasing emission rate, Vietnam is required to make a drastic change toward a low-emission economy.
b. Issues to be addressed within the framework of the Program
SP-RCC 2016 – 2020 shall be an effective policy dialog forum on climate change between ministries, sectors, localities and development partners. High-level policy dialogs shall help ministries and sectors put forward a policy framework with clear priority orientations. Strategic, intersectoral and interregional policies shall be formulated to attain the target of NCCS and VGGS, increase efficiency in responding to climate change and accelerating green growth.
In formulating SP-RCC 2016 – 2020, the Government has made a strong and long-term commitment to responding to climate change. Keeping developing SP-RCC 2016 - 2020 and high-level policy dialogs shall help step up raising resources from development partners and private sectors.
To step up active participation of ministries, sectors and localities in the formulation and implementation of climate change policies, the Government needs to set aside part of the funds raised from donors for implementation of subject matters of the Program (technical support, pilot study, consultations ...).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Policy component:
- Keep maintaining the policy dialog forum between ministries and development partners in order to formulate and develop appropriate policies;
- Make a contribution to the implementation of NCCS and VGGS, the Paris Agreement implementation plan with focus on commitments to INDC.
- The policy component that includes policies, laws, strategies, degrees, circulars, regulations, instructions, economic and technical norms, and action plans (in short, policy actions) related to climate change response, is aligned with priorities of Vietnam and global general trends, discussed and proposed by ministries and development partners shall be implemented in the period 2016 – 2020 including the policy framework 2016 and 2017, and the policy framework 2018 - 2020 which has been basically agreed and is under discussion for submission to the Prime Minister for approval before June annually.
b) Knowledge and capacity building component:
- Strengthen technical assistance from development partners as well as the Government’s projects, programs to make a contribution to enhancing quality of the policy actions, efficiency of the prioritized projects.
- Strengthen leadership and management capacity of the governments from central to local in response to climate change which is occurring at a rapid rate in the country.
- Ministries and localities which have adequate capacity and knowledge shall formulate and develop the policy actions, prioritized projects under SP-RCC in a transparent and effective way.
- The component shall include a collection of proposals for technical assistance to implement the commitments identified during discussion and formulation of the policy framework by development partners and ministries. After the Document has been submitted for approval, ministries and sectors shall work with individual development partners to make a proposal for technical assistance according to applicable regulations. The need for assistance in implementing SP-RCC in 2016 and 2017 is specified in the annex to the Document.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mobilize resources from development partners for investment in response to climate change, creating the premise of gradually adjusting the funding from the Government, investors, non-governmental organizations and private sectors for climate change adaptation activity and in accordance with low-emission development agenda as prescribed in Article 2.1 of the Paris Agreement.
- Make effective use of domestic and foreign financial resources to achieve the target of 8% to 25% reduction in greenhouse gas emissions in comparison with BAU levels by 2030.
- The investment component shall include the list of pressing and prioritized projects from now to 2020 which is determined based on criteria approved by the Prime Minister, including:
- The Prime Minister's Decision No. 1719/QD-TTg dated October 04, 2011 on evaluation criteria for prioritized projects under SP-RCC;
- Conclusions from Prime Minister Nguyen Xuan Phuc in the 7th meeting session of National Committee on Climate Change (Office of the Government’s Notice No. 69/TB-VPCP dated April 29, 2016): “Prioritize investing of resources in response to climate change with great importance attached to protection and restoration of coastal mangrove forests, headwater protective forests; formulate and upgrade freshwater reservoirs serving production and domestic activities amid increasing drought and seawater intrusion; reinforce and upgrade river and sea dykes, control landslides in critical areas along the sea or river which may have major impacts on human lives; combat floods in major cities and develop projects according to COP 21 action agenda”.
- Directions from the Government’s leaders on dealing with actual pressing problems.
The list of investment projects to be implemented from now to 2020 is the list of projects which has been approved by the Prime Minister in TP-RCC-GG.
III. FOUNDATIONS TO MAKE PROPOSALS FOR FOREIGN AIDS
1. Suitability of the proposals for ODA and concessional loans with priority policies and orientations of foreign donors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In the coming years, the Program shall focus on the formulation of strategic policies, highly prioritized projects by ministries, sectors and localities to implement NCCS and VGGS, the preparation of the Paris Agreement implementation plan in accordance with five-year socio-economic development plan 2016 – 2020, Vietnam’s INDC, existing and incoming international commitments, the improvement of financial mechanism, building capacity to support effective response to climate change and accelerate green growth, making a contribution to sustainable development of the country.
2. Reasons for selecting foreign donors
On the international arena, Vietnam has actively participated in multilateral and bilateral forums on climate change, especially international negotiations on UNFCCC, Kyoto Protocol and Paris Agreement … Each new progress made in completing the legal and policy framework to respond to climate change and accelerate green growth is the integration of climate change into the country’s development strategies and planning; greenhouse gas emission and ozone-depleting substance control; recovery of energy from waste substances; ensuring uniformity with other laws and international commitments.
During the formulation of the policy framework of SP-RCC, Vietnam has always received positive support from international experts in Vietnam, close cooperation between experts at home and abroad and development partners. Along with JICA, AFD and WB, DFAT, K-Eximbank and CIDA are donors that regularly cooperate with relevant parties in formulating the policy framework annually. Since 2014, the development partners, especially JICA, AFD and WB, have cooperated closely with ministries in formulating the policy framework and Document of SP-RCC 2016 – 2020 to determine priorities to the formulation of policies, investment and build capacity of Vietnam in the coming years.
3. Binding requirements of foreign donor (if any) and Vietnam’s ability to meet these requirements
The most important requirement of the Program is that ministries have to formulate and develop the policy actions agreed between development partners and the Government. Based on the assessment of the policy actions completed, the policy framework agreed, appropriate arrangement of funds and disbursement of loans in the previous year, the development partners shall consider provision of the next loans. Quality of the policy actions shall be improved if the Government gives significant priorities to providing counterpart funds and technical assistance along with the resolve of ministries.
Additionally, each development partner may suggest separate binding requirements for each loan such as conditions for disbursement, interest rates, grace period and counterpart funds from Vietnam … These requirements shall be discussed separately in negotiations on each loan.
IV. OBJECTIVES
1. General objectives
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Particular objectives
a) Support the implementation of national strategies for climate change, green growth and strategies of economic sectors related to climate change, and contribute to the development of the Paris Agreement implementation plan until 2030;
b) Support policy, scientific, technological, and financial activities ensuring effective use of resources for climate change response in Vietnam and contribute to the implementation of INDC commitments;
c) Facilitate international negotiations on mobilization of financial resources from international organizations for climate change response, increase most concessional financial resources.
V. BENEFICIARIES
Ministries participating in SP-RCC include Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, Ministry of Construction, Ministry of Education and Training, Ministry of Health, Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of Industry and Trade, Ministry of Science and Technology, Ministry of Transport. During the policy dialog, ministries shall participate in the policy dialog forum with donors, non-governmental organizations, development partners, businesses, research agencies and be updated and shared on sectoral policies, be updated on policies and technologies related to climate change response of developed countries by the donors who also provide technical assistance for the formulation and implementation of complicated policy actions (interregional and intersectoral policy actions …).
Management leaders as well as officials from departments, agencies and institutes that participate in SP-RCC shall be trained to elevate leadership and professional capacity to meet climate change response requirements.
Localities shall be eligible for partial assistance from the state budget, whole non-refundable assistance, and part or whole of the on-lending arrangement under SP-RCC to implement prioritized climate change response and green growth projects.
Businesses shall benefit from subsidy policies for climate change response and green growth.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investors and development partners shall have opportunities to approach policy-makers and broaden relationship with governmental agencies and local authorities.
VI. PLAN FOR IMPLEMENTATION, MONITORING AND EVALUATION OF THE PROGRAM
1. Master plan
SP-RCC shall be developed through activities of the three components: (1) Policy; (2) Knowledge and capacity building; (3) Investment;
(1) Policy component (Table 1 enclosed herewith)
Determine particular policy actions that need to formulated and put in the policy framework to be submitted annually to the Prime Minister for approval based on national and sectoral strategies for climate change response and green growth, consultations between ministries, sectors and localities and development partners. In each policy action, the agency in charge, completion time and completion indicator for each period shall be specified for ease of monitoring.
Annually, based on agreed completion indicators, development partners shall arrange a direct discussion with relevant units to evaluate degree of completion of each policy action presided over by such unit, report monitoring result to relevant agencies and to NCCC for appropriate measures or adjustments.
The monitoring result shall serve as the foundations for development partners to make decision on disbursement of aids to Vietnam (in the form of concessional loans, non-refundable aids and technical assistance).
The formulation of a long-term policy framework is a constant exchange between development partners and ministries, sectors and localities. Policy actions of the policy framework in the following years shall be amended and supplemented on the basis of outcomes from previous year and annual practical leadership and priorities of the Government, ministries, sectors and localities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministries and development partners shall continue discussions to complete and submit the policy framework in 2018 and following years to the Prime Minister for approval before the end of June of the preceding year as prescribed in the Prime Minister’s Decision No. 1824/QD-TTg dated October 28, 2014.
(2) Knowledge and capacity building component
- This Program shall continue to enhance awareness and capacity in responding to climate change and accelerating green growth. This is a meaningful outcome which has a long-term impact on the implementation of NCCS and VGGS. The projects and policies are not only focused on building of capacity for ministries but also propagated and developed in localities and communities.
- Determine the need for technical assistance of ministries, sectors and localities to provide assistance in formulating climate change and green growth policies (The need for assistance in implementing SP-RCC 2016 – 2017 in Annex I).
- Formulate the climate change and green growth database and propose a management and operating mechanism to meet the need for knowledge and capacity building.
(3) Investment component
- Support the formulation and development of the Paris Agreement implementation plan; speed up fulfillment of commitments of Vietnam to reducing 8% of greenhouse gas emissions compared with BAU level and 25% compared with international assistance by 2030.
- Support construction of a climate change and rising sea monitoring network, upgrade and complete the hydrometeorological warning and forecasting system.
- Support and speed up the implementation of climate change response projects approved by the Prime Minister including the list of projects that need to be implemented under TP-RCC-GG. Study and propose a financial mechanism for SP-RCC 2016 – 2020 to step up budget plan and mobilization of financial resources for the policy actions as well as investment projects related to climate change and green growth.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Detailed plan for implementation of policy component under SP-RCC 2016 (Table 2)
Table 1. Master plan for implementation of policy component under SP-RCC 2016 - 2020
Policy group
Policies additionally promulgated in 2016
Policies promulgated in 2017
Policies promulgated in 2018
Policies promulgated in 2019
Policies promulgated in 2020
Mid-period indicator (Reference: December 2015; Objective: December 2018)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 1. Proactive response to natural disasters and climate monitoring
a) Minimize natural disaster risks
Formulate instructions on formulation of IFMP for provinces [Product: Circular promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development]
Check and promulgate national sea dyke planning and regulations on river dykes integrated with vulnerability to climate change [Product: Circular promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Integrated flood management
Reference: [Two provinces] have formulated provincial-level IFMP.
Objective: [Number of provinces] shall formulate the provincial-level IFMP and step up readiness for integrated flood management
Integrated flood management
Reference: [Two provinces] have formulated provincial-level IFMP.
Objective: [Number of provinces] have formulated and implemented the provincial-level IFMP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Early warning
c) Climate monitoring
Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network, implement the law on meteorology and hydrology [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular]
Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular]
Formulate regulations on type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins, implement the law on meteorology and hydrology [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate criteria/procedures on highest priority norm of the law on meteorology and hydrology Circular XX/Ministry of Natural Resources and Environment (at least one circular to be promulgated)
Proposals from development partners
Early warning
(Formulate instructions on natural disaster monitoring and mapping system) at areas running high risks of landslides along key routes [Product: Circular XX (Ministry of Transport)]
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
Implement law on meteorology and hydrology
Reference: Criteria/procedures for implementation of priority norms not available
Objective: Instruction material, at least two criteria/procedures and a better supporting and coordinating network between hydrometeorological units in localities
Administrative penalties
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Objective: [number of cases reduced] when decree is in place
Implement law on meteorology and hydrology
Reference: Criteria/procedures for implementation of priority norms not available
Objective: [increase the number of] service areas and data suppliers in localities
Administrative penalties
Reference: [number of cases] when degree is yet to be promulgated
Objective: [Number of cases reduced] when degree is in place
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 2. Ensuring water and food security amid climate change
a) Enhance sustainability of agricultural production, food security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and pass national cultivation master plan in response to climate change until 2030 [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision XXX]
National cultivation master plan
Reference: “Decision on strategy for cultivation development until 2030” passed
Objective: [the number of] adaptive measures ([number of] seasonal schedules to be changed, put forth adaptive breeders, agricultural insurance)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Enhance water resource management capacity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate regulations on protection of river beds and banks
[Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating protection of river beds and banks]
The Government’s Decree promulgating policies on development of small-scale, infield and advanced water-efficient irrigation systems [Product: Government’s Decree]
Formulate a list of prioritized water sources protection corridors passed by provincial governments The approved list of corridors to be submitted to Prime Minister by Ministry of Natural Resources and Environment
Formulate and promulgate incentive mechanism on water-efficient irrigation for prioritized plants [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision]
Proposals from development partners:
Formulate and promulgate the list of water-scarce areas and areas running high risks of seawater intrusion [Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Decision]
Formulate technical instructions on water-efficient irrigation for other types of plants [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision]
[2020=>2018] Formulate instructions on speeding up mechanism of coordination between irrigation water quality management agencies [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate instructions on investigation and determination of the need for water sources and distribution of water sources including water use report form [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular]
Formulate instructions on measures to add man-made underground water to different areas [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular]
Formulate and pass irrigation water quality protection action plan
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
Proposals from development partners:
Formulate instructions on the formulation of a statistical report on national water resources (implement Article 7 of the Decree 201 (2018)) including water sampling, reports (surface water, underground water)
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular]
Formulate instructions on water resource monitoring
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular]
Construct national irrigation water quality management monitoring system
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
Water resources including tap water
Number of provinces across the country that have promulgated the list of water resource protection corridors
Reference: Objective: 6-10% of the total number of provinces
Irrigation
Area of upland crops using advanced, water efficient irrigation system
Reference: <50,000 ha Objective: 400,000 ha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of provinces across the country that have promulgated the list of water resource protection corridors
Reference: 0;: Objective: 29/58 (50% of the total number of provinces)
Proposals from ministries
Formulate and promulgate regulations on investigation report forms, sequence of investigating current conditions of exploitation and use of water resources, discharging wastewater into water sources [Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Decision]
Formulate and promulgate the list of water-scarce areas and areas running high risks of seawater intrusion [Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Decision]
Formulate technical instructions on water-efficient irrigation for other types of plants [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision]
[2020=>2018] Formulate instructions on speeding up mechanism of coordination between irrigation water quality management agencies [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate regulations on water resource use report forms [Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Decision]
Formulate and pass irrigation water quality protection action plan
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
Proposals from ministries:
Regulations on water resource monitoring [Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Decision]
Construct national irrigation water quality management monitoring system
[Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Reinforce resilience of infrastructure system
Proposals from development partners:
Determine vulnerable areas which have great impacts on the economy (landslides on highway system) in Northern Vietnam
Proposals from development partners:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reinforce resilience of road infrastructure
Reference: Technical instructions on specific domains are not available
Objective: [Number of domains/implementation plans] of constructed infrastructure system
Reinforce resilience of road infrastructure
Reference: Technical instructions on specific areas are not available
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suggestions from the Ministry of Transport: Leave out the matter mentioned above. Reasons: No technical assistance
Suggestions from the Ministry of Transport: Leave out the matter mentioned above. Reasons: No technical assistance
b) Enhance resilience of coastal areas through integrated coastal zone management
Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces
[Product: The Ministry of Natural Resources and Environment’s Instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision X]
Formulate and promulgate instructions on coastal resource co-management aimed at building resilience to climate change [and piloted in coastal provinces]
[Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision X]
Formulate and promulgate general planning for sustainable exploitation and use of coastal resources
[Product: Prime Minister’s Decision X]
Integrated coastal management
Number of provinces that have promulgated integrated coastal zone management program which is in the development stage *
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*a) Establish a provincial governing committee with participation of relevant competent agencies and maintain regular meetings; b) Transparency includes consultations, regular monitoring and reporting by Vietnam Agricultural Science Institute/Ministry of Natural Resources and Environment; c) Approval for program/product from People’s committees
Integrated coastal management
Number of provinces that have promulgated integrated coastal zone management program which is in the development stage
Reference: 0 Objective: 14 coastal provinces (50% of total number of coastal provinces)
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Reinforce resilience to climate change in Mekong Delta Region
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 4. Sustainable forest management and development
a) Reinforce sustainable forest management
Formulate and promulgate technical instructions on coastal forest development [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s technical instructions including the norms for coastal forest development in response to climate change (promulgated)]
Formulate and promulgate instructions on checking coastal protective forest planning and reporting mechanism of local authorities on coastal forest monitoring and evaluation activities [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision providing instructions on checking coastal forest planning ]
Amend, supplement the Prime Minister’s Decision No. 799/QD-TTg on National REDD+ Action Program Prime Minister’s Decision on National REDD+ Action Program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proposals from development partners:
Submit proposal for checking and increasing forest reference emission levels (FREL) or forest reference level (FRL) [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Official Dispatch XX]
Formulate instructions on implementation of benefit distribution system (BDS) [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Circular]
Formulate and promulgate technical instructions on transforming coastal production forests into protective forests [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision]
Proposals from development partners:
Formulate coastal forest management planning as instructions for forest development planning for provinces from 2020 to 2030
New law on forestry to be passed by National Assembly Prime Minister’s Decision XXX
Coastal forest protection
Percentage of coastal forest area increases; Reference: 0 6%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
shall be discussed when National REDD+ Action Program is amended
Coastal forest protection
Percentage of coastal forest area increases; Reference: 0 Objective: 10%
REDD+
shall be discussed when National REDD+ Action Program is amended
Proposals from ministries:
Check and amend the law on forestry (Ministry of Agriculture and Rural Development)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate technical instructions on transforming coastal production forests into protective forests [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’s Decision]
Proposals from ministries:
Check and amend the law on forestry (Ministry of Agriculture and Rural Development)
b) Biodiversity conservation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proposals from development partners:
The law on biological diversity integrated with fishery, agricultural and other industries passed by National Assembly
[Product: [Product: Amended law on biological diversity passed by National Assembly]
(Ministry of Natural Resources and Environment/Department of Biodiversity Conservation)
Amended law on Biological diversity
Reference: Check current unimplemented law on biological diversity
Objective: Draft of the amended law on biological diversity delivered to ministries, ministerial-level agencies for suggestions before submission to the Government
Amended law on Biological diversity
Reference: Check current unimplemented law on biological diversity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
Proposals from ministries:
Check and amend the Law on Biological diversity and submit it to National Assembly
[Product: [Product: Prime Minister’s Decision X]
(Ministry of Natural Resources and Environment)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development
a) Step up development and use of renewable energy, new energy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant approval for the amended national electricity development plan in period 2011 – 2020 with a vision to 2030 [Product: Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTg]
Prime Minister’s Decision on planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030
Formulate planning for national biomass power projects to 2020 and a vision to 2030
Ministry of Industry and Trade’s Circular stipulating project development and specimen power purchase agreement (PPA) applicable to solar power projects in Vietnam
Formulate city-level auction mechanism for rooftop solar power projects in Ho Chi Minh and Da Nang cities (the Ministry of Industry and Trade shall submit it to Prime Minister through reports from the People’s committees of Ho Chi Minh and Da Nang cities)
Set up database of renewable energy (biomass, wind, solar) (digital map) (Material from Ministry of Industry and Trade)
Formulate and implement auction mechanism for solar panels (Prime Minister's Decision)
Formulate technical standards for wind power projects (Ministry of Industry and Trade’s Circular)
Formulate and develop auction mechanism for on-grid wind power projects (Prime Minister’s Decision)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate technical standards for wind power projects (Ministry of Industry and Trade’s Circular)
Attain around 450 MW of wind power
Attain around 500 MW of biomass power
Attain around 200 MW of solar power
Attain around 800 MW of wind power
Attain around 700 MW of biomass power
Attain around 850 MW of solar power
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry Ministry of Industry and Trade’s Circular
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in plastics production industry
[Product: Ministry of Industry and Trade’s Circular
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular XX
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry Ministry of Industry and Trade’s Circular XX
Formulate and promulgate policies on reporting and evaluating energy efficiency for industries Ministry of Industry and Trade’s Circular XX
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in high energy use intensity industries Prime Minister’s Decision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Determination of emission reduction in energy efficiency
The percentage of saved energy in some chosen industries compared with BAU level
Reference: 0 Objective: Attain a total of 3.2% (the percentage of saved energy) in some industries up to the target year
Expected reduction in greenhouse gas emissions due to electricity production and consumption until 2030 compared reference emission levels (RELs) under Vietnam’s INDC
References: 0 Objective: to be determined at the end of 2016
.
Determination of emission reduction in energy efficiency
The percentage of saved energy in some chosen industries compared with BAU level
Reference: 0 Objective: X%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expected reduction in greenhouse gas emissions due to electricity production and consumption until 2030 compared reference emission levels (RELs) under Vietnam’s INDC
Reference: 0 Objective: to be determined at the end of 2016
c) Control air quality and greenhouse gas emissions reduction and reduce air pollutants from traffic vehicles
Formulate and promulgate instructions on automatic and uninterrupted industrial emission monitoring
[Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular Y]
Formulate and promulgate instructions on completing air quality management planning in order to implement national action plan at provincial and municipal levels [Ministry of Natural Resources and Environment's Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate procedures for licensing discharge of industrial emissions [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular]
Formulate and promulgate regulations on licensing discharge of industrial emissions [Product: Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular on licensing the discharge of industrial emissions]
Proposals from development partners:
Formulate and promulgate discharge monitoring policies for automation industry [Product: Ministry of Agriculture and Rural Development’ Circular]
Formulate agenda for determining PM2.5 targets in period 2020 - 2025 in cities Ministry of Natural Resources and Environment’s Document]
Formulate and promulgate agenda for air quality management [Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Decree]
Official document determining PM2.5 targets in the cities Ministry of Natural Resources and Environment’s Document XX]
Formulate and promulgate instructions on determination of PM2.5 and PM10 emission sources
[Product: Ministry of Natural Resources and Environment's Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of provinces/cities applying AQM
Reference: 0 Objective: 5
AQM in industrial branches
Percentage of businesses from six main industrial branches that have applied for emission permits and provided reports systematically
Reference: 0 Objective: 60%
Air quality management plan at local level
Number of provinces formulating and implementing AQM to 2020: 8% (around five provinces)
Number of industrial facilities/production factories (based on objectives mentioned in the national action plan)
AQM in industrial branches
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM2.5: Determine major sources of emissions in some major cities
Reference: 0 Objective: X% (to be determined later)
Proposals from ministries: Request further discussion
Proposals from ministries: Request further discussion
Proposals from ministries: Request further discussion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate regulations on energy labels for 9 – and lower seater cars [Product: Ministry of Transport’s Circular]
Formulate and promulgate criteria for green road transport trading enterprises [Product: Directorate for Roads of Vietnam’s Decision]
Proposals from development partners:
Formulate and promulgate technical instructions on use of fuel for motors, bikes [Product: Ministry of Transport’s Circular]
Proposals from development partners:
Formulate and promulgate energy-labels for motors and cars [Product: Ministry of Transport’s Circular]
Proposals from development partners:
Apply EURO5 [Product: Decision TT XXX]
Technical instructions on EURO5 emission standards for new vehicles [Product: Ministry of Transport’s Circular]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Technical instructions on fuel consumption for motor vehicles [Product: Ministry of Science and Technology’s Document XXX]
AQM in road traffic
Percentage of NOX emission reduction in light road transport
Reference: 0 Objective: X%
(technical research is required)
(to be determined later)
Proposals from ministries:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Product: Ministry of Transport’s Circular]
Proposals from ministries:
Formulate and promulgate the roadmap for application of new exhaust emission standards for automobiles eligible for traffic participation and used imported motor vehicles
[Product: [Product: Prime Minister’s Decision]
Proposals from ministries:
Formulate National technical regulation on level 5 exhaust emission standards for domestically manufactured, assembled and imported automobiles
[Product: Ministry of Transport’s Circular]
Technical instructions on fuel consumption for bikes and motor vehicles
[Product: Ministry of Science and Technology’s Document XXX]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 8. Diversify financial resources and increasing investment efficiency in climate change
a) Complete financial mechanism to support response to climate change
Implement new market mechanism and other approaches
[Project: at least two emission reduction projects to be implemented according to new market mechanism and other approaches]
Complete checking a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective
[Product: Ministry of Planning and Investment’s Official Dispatch submitted to Prime Minister and NCCC]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Investment in green growth in domains and provinces
Reference: No domain, no provinces;
Objective: 3 domains, 8 provinces;
Green growth projects
Percentage increase (corresponding to distributed fund) in number of programs and projects that meet objectives of climate change and green growth policies of provinces and domains
Reference: 0% Objective: 15%
Investment in green growth in domains and provinces
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Objective: X domains, Y provinces;
Green growth projects
Percentage increase (corresponding to distributed fund) in number of programs and projects that meet objectives of climate change and green growth policies of provinces and domains
Reference: X% Objective: Y%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prepare to receive supports from Green Climate Fund (GCF)
Formulate instructions on design process and implementation of investment project aligned with Green Climate Fund
[Product: Ministry of Planning and Investment’s Instructions]
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
Implement projects funded by GCF in Vietnam [Product: At least one project to be implemented]
Focus on implementation of the proposed policies New proposals (if any) shall be considered for 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reference: Instructions on registration of GCF funded projects are not available
Objective: Instructions on registration of GCF funded projects are available
GCF
Reference: No project funded by GCF
Objective: at least one project to be funded by GCF
Table 2: Detailed plan for implementation of policy component, SP-RCC 2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Policy action
Product
Implementation period
Agency in charge
General objective 1. Proactive response to natural disasters and climate monitoring
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Formulate decree providing instructions on implementation of the law on meteorology and hydrology
Ministry of Natural Resources and Environment’s Decree providing instructions on implementation of the law on meteorology and hydrology
January 2016 – January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
1.2
Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network, implement the law on meteorology and hydrology
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
January 2016 – January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
1.3
Formulate regulations on the assessment of impacts of climate change and national climate<0}
Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the assessment of impacts of climate change and national climate
January 2016 – January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 2. Ensuring water and food security amid climate change
2.1
Formulate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones
Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating the determination and public announcement of tap water safeguard zones (promulgated)
January 2016 – January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Formulate regulations on protection of river beds, banks
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular stipulating protection of river beds, banks (promulgated)
January 2016 – January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
2.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prime Minister’s Decision on water-efficient irrigation
January 2016 – January 2017
The Ministry of Agriculture and Rural Development
General objective 3. Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones
3.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Construction’s Circular providing instructions on procedures for assessment of green works
January 2016 – January 2017
The Ministry of Construction
3.2
Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Decision on integrated coastal zone management for coastal provinces
January 2016 – January 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Study and propose intersectoral coordination mechanism in response to climate change in Mekong Delta Region
Report on study and proposal for intersectoral coordination mechanism in response to climate change in Mekong Delta Region (completed)
January 2016 – January 2017
Ministry of Natural Resources and Environment, Ministry of Planning and Investment, other relevant ministries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Formulate new law on forestry in place of the law on forest protection and development No. 29/2004/QH11
Application for the formulation of the law on forestry has been submitted by the Ministry of Agriculture and Rural development to the Ministry of Justice for assessment
January 2016 - January 2017
The Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Implement National REDD+ Action Program
- Provincial REDD+ Action Program has been approved in eight provinces
- Vietnam REDD+ Fund has been established.
- FRL in the implementation of National REDD+ proposed to UNPCCC
- Emissions reduction program document for the North Central Coast region has been formulated and delivered to Forest Carbon Partnership Facility affiliated to the World Bank
January 2016 - January 2017
The Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate technical instruction on coastal forest development
Ministry of Natural Resources and Environment’s technical instructions including the norms for coastal forest development in response to climate change
January 2016 - January 2017
The Ministry of Agriculture and Rural Development
4.4
Check and amend the law on biological diversity
Proposals for formulation of the Law on Biological diversity submitted to National Assembly and proposals for law construction projects included in National Assembly’s law construction program
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Natural Resources and Environment
General objective 5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development
5.1
Formulate Prime Minister’s decision on incentive mechanism for solar power development
Prime Minister’s decision on incentive mechanism for solar power development (promulgated)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Industry and Trade
5.2
Formulate solid waste to electricity development planning to 2025, a vision to 2035
The solid waste to electricity development planning to 2025, a vision to 2035 approved by Prime Minister
January 2016 - January 2017
The Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Amend the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam
The Prime Minister’s Decision on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam (promulgated)
January 2016 - January 2017
The Ministry of Industry and Trade
5.4
Enhance standards for energy efficiency of domestic refrigerators
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
January 2016 - January 2017
The Ministry of Science and Technology
Check contents of the technical standards; if suitable, the Ministry of Industry and Trade shall grant approval and apply in energy labeling program at the end of 2016
January 2016 - January 2017
The Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant approval for the amended Plan for national electricity development in 2011 – 2020 period with a vision to 2030
The Prime Minister’s Decision granting approval for the amended national master plan for development of electricity in 2011 – 2020 period with a vision to 2030
January 2016 - January 2017
The Ministry of Industry and Trade
5.6
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in steel industry
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Industry and Trade
5.7
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry
The Ministry of Industry and Trade’s Circular on formulation and promulgation of standards for energy efficiency in beverage industry
January 2016 - January 2017
The Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
Strengthen training for energy management and audit staff at Energy Manager Training Center
100 energy experts shall be trained and granted certificate every year at Energy Manager Training Center in Ho Chi Minh City
January 2016 - January 2017
The Ministry of Industry and Trade
5.9
Build capacity and support formulation of Nationally Appropriate Mitigation Action (NAMA) in cement production in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
January 2016 - January 2017
The Ministry of Construction
5.10
Formulate the roadmap for application of exhaust emission standards for motors and bikes participating in traffic in provinces and cities
Prime Minister’s Decision on the roadmap for application of exhaust emission standards for motors and bikes participating in traffic in provinces and cities
January 2016 - January 2017
The Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11
Formulate and promulgate instructions on automatic and uninterrupted industrial emission monitoring
The Ministry of Natural Resources and Environment’s Circular providing instructions on automatic and continuous industrial emission monitoring
January 2016 - January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
5.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic (promulgated)
January 2016 - January 2017
The Ministry of Transport
General objective 6. Building capacity of the governmental agencies in response to climate change
6.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carry out the monitoring and evaluation through studied facilities
January 2016 - January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
General objective 7. Building community capacity in response to climate change
7.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National training program and material on strengthening capacity of health sector in response to climate change
January 2016 - January 2017
The Ministry of Health
12
Formulate education material on safe and resilient primary schools
The set of education material on safe and resilient primary schools
January 2016 - January 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
General objective 8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change
8.1
Formulate instructions on classification of spending on climate change and green growth
Ministry of Planning and Investment’s Decision on classification of spending on climate change and green growth
January 2016 - January 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Implement new market mechanism and other approaches
At least two emission reduction projects to be implemented according to new market mechanism and other approaches
January 2016 - January 2017
The Ministry of Natural Resources and Environment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monitoring and evaluation activities are carried out through annual evaluation of implementation periods of the Program.
a) Annual evaluation includes:
i) Monitor implementation of the policy framework
The monitoring and evaluation of the implementation of the policy framework approved by the Prime Minister shall be carried out between periods of SP-RCC. These activities shall be implemented by intersectoral appraisal group established by the Ministry of Natural Resources and Environment with participation of governmental agencies and development partners.
Main objective of the monitoring is to collect information about implementation progress and achieve results from the preparation and implementation of policy actions, or make amendments to the policy actions if necessary. The process of monitoring and evaluation includes following steps:
Organize technical meetings: Program coordinating unit (PCU) shall organize the meeting with participation of relevant ministries and development partners to monitor the implementation of policy actions. Other relevant parties may be invited to participate. The meeting's agenda shall be focused on the implementation of the policy actions, achieved results and measures to overcome obstacles.
Prepare information notes: PCU shall prepare information notes for each policy action two weeks prior to the meeting. An information note includes the policy’s objectives, achieved results, efforts at implementation of the policy action, schedules and other relevant law provisions.
Prepare progress report: This report shall be made based on outcomes of the meeting on progress of formulation and promulgation of the policy within the framework of SP-RCC. A draft report shall be delivered to ministries and development partners two weeks before the second meeting takes place. Based on outcomes of the meeting, the draft report shall be updated and delivered to relevant parties and members of NCCC two weeks after the meeting.
ii) Evaluate implementation of the policy framework:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prepare schedules: PCU shall consult with ministries, agencies in charge of policy actions and development partners on schedules and be prepared for the meeting with participation of ministries and agencies in charge of policy actions.
Prepare information notes: PCU shall cooperate with agencies in charge of policy actions to prepare information notes. An information note includes updates about processes and results of implementation of each policy action. Other supporting material shall be also provided to development partners two weeks before the meeting.
Preparatory meetings: To ensure effectiveness of the official meeting and depending on actual circumstances, PCU may organize preparatory meetings to go through processes and criteria of evaluation and roles played by relevant parties.
Official meetings: PCU shall coordinate preparation for the meeting. The meeting aims at evaluating implementation of the policy framework. In the meeting, the agencies in charge of policy actions and development partners shall evaluate period end indicators and discuss the grading of results from implementation of policy actions.
Evaluation report: An evaluation report shall be made and delivered to ministries and members of NCCC, and donors and posted on the website of NCCC. This report shall serve as grounds for the parties to adjust next year’s policy framework and also for development partners to make decision on disbursement of aids.
iii) Investment monitoring and evaluation
Investment monitoring and evaluation are carried in accordance with Decree No. 84/2015/ND-CP dated September 30, 2015 and relevant guiding documents.
b) Evaluation of implementation stages of the Program
Evaluation of implementation stages of the Program includes evaluation in: (1) Period opening; (2) Mid period; (3) Period closing; (4) Post-closing Depending on requests from the governing body or donor, evaluation shall be carried out in some or all of the stages mentioned above.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Period opening evaluation shall carried out after the start of SP-RCC 2016 – 2020. The evaluation shall focus on followings:
- Preparations, organization and mobilization of resources to ensure the Program meets the set objectives.
- Difficulties arising and solutions;
- Detect and propose solutions to difficulties arising due to objective reasons (changes to legal environment, changes to progresses or some items to suit climatic, geologic, custom and residential conditions …) or subjective reasons (capacity and organization structure of the Program’s owner, PCU …).
(2) Mid-period evaluation:
Mid-period evaluation shall be carried out in 2018 (in the middle of the Program). Mid-term evaluation shall focus on followings:
- Evaluate conformity of the outcomes with the Program’s objectives;
- Evaluate the formulation and implementation of the policy frameworks 2016, 2017 to appropriate adjustments to climate change negotiation results at COP 22 and COP 23.
- Detect and evaluate difficulties arising during the implementation of the Program;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Period closing evaluation:
Period closing evaluation must be completed within six months since the end of the Program as prescribed in International Agreement on ODA and concessional loans. The evaluation shall serve as grounds to formulate the Program closing report.
The evaluation shall be focused on review and assessment of all the phases during the implementation of the Program that include:
- Evaluation of preparation and implementation of the Program;
- Evaluate outcomes of the Program including implementation organization and management, arrangement of funds and mobilization of resources, direct and indirect benefits brought to beneficiaries by the Program;
- Evaluate impacts of the Program on socio-economic, environmental, technical and human resource development areas;
- Evaluate sustainability of the Program;
- Lessons learned from the preparation and implementation of the Program;
- Give necessary recommendations to ensure effectiveness of the Program.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Evaluation of impacts of SP-RCC shall be carried out within three years since the project is completed and be focused on followings:
- Current economic and technical conditions of projects, policies during implementation;
- Impacts of the Program on economic, political and social areas;
- Impacts of the Program on ecological environment;
- Sustainability of the Program;
- Lessons learned from designing, implementation and management of the Program.
VII. MAIN OUTCOMES FROM THE PROGRAM
On the basis of NCCS and VGGS, SP-RCC shall focus on developing policy actions annually to achieve following results:
1. Proactive response to natural disasters and climate monitoring:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Provide early warnings;
- Perform climate monitoring
2. Ensuring water and food security amid climate change:
- Enhance sustainability of agricultural production and food security;
- Enhance water resource management capacity.
3. Effective response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones:
- Reinforce resilience of infrastructure systems;
- Reinforce resilience of coastal areas through integrated coastal management;
- Reinforce resilience to climate change in Mekong Delta Region.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Enhance sustainable forest protection and development;
- Maintain biodiversity conservation.
5. Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development:
- Step up development and use of renewable energy, new energy;
- Harness potentials for energy-efficient use;
- Manage air quality, reduce greenhouse gas emissions and air pollutants, mainly from road vehicles.
6. Strengthening leading role of the state in climate change response:
- Integrate climate change response into greenhouse gas emission activities aligned with domestic conditions;
- Formulate national adaptive plan (NAP);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Build community capacity in response to climate change:
- Build capacity of health sector in response to climate change;
- Enhance awareness, education and training in climate change response.
8. Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change:
- Complete financial mechanism to support response to climate change;
- Prepare to receive supports from Green Climate Fund (GCF).
VIII. PROGRAM MANAGEMENT AND IMPLEMENTATION
NCCC led by the Prime Minister shall direct, inspect and supervise all activities of SP-RCC.
The Program shall be implemented at national level with the Ministry of Natural Resources and Environment as its governing body. The Program is managed by PCU affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment. On behalf of the governing body, PCU shall coordinate activities of the components, carry out monitoring, evaluation and reporting to ensure effectiveness of the Program.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Ministry of Natural Resources and Environment
Standing agency of NCCC and the governing body of SP-RCC:
a. Consult with development partners, governmental agencies and relevant parties, formulate general action plan for SP-RCC based on subject matters of the Program's Document;
b. Preside over and organize policy dialogs with governmental agencies and development partners to determine prioritized areas in the formulation of policies, propose and finalize policy actions, programs and projects that need to be implemented to respond to climate change and accelerate green growth in Vietnam; submit to the Prime Minister for approval the policy framework including agreed policy actions and prioritized investment projects;
c. Preside over and cooperate with ministries and localities and development partners in monitoring and evaluating the implementation of policy frameworks, programs and projects approved by the Prime Minister; make regular reports on the implementation of SP-RCC to NCCC and relevant agencies
d. Preside over and cooperate with ministries and localities in ensuring compliance with regulations of the Program’s Document; Maintain consolidated database and update activities of SP-RCC;
e. Cooperate with the Ministry of Planning and Investment and Ministry of Finance in making reports on the receipt of aids from development partners to the Prime Minister for consideration.
Program Coordinating Unit
PCU shall act as a central contact for all activities of SP-RCC and play a role as the Secretariat for the Program. PCU which is located in Agency for Meteorology Climate Change, Ministry of Natural Resources and Environment shall be responsible to:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Play a role as the Secretariat in policy framework formulating meeting, technical meetings and other meetings; prepare invitation letters, meeting agenda, logistics and reports;
c. Prepare reports on monitoring and evaluation of the implementation of policy frameworks and other reports if necessary and make submission to the Ministry of Natural Resources and Environment and development partners;
d. Organize annual policy dialog forums with ministries and development partners to formulate and submit policy frameworks to the Prime Minister for approval;
e. Collect, store and share information and data about activities of SP-RCC and act as a central contact of the Program.
2. The Ministry of Planning and Investment
a. Propose policy actions in order to integrate climate change and green growth elements into sectoral and local socio-economic planning, plans;
b. Cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Finance in making reports on the receipt of aids from development partners to the Prime Minister for consideration.
c. Preside over and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment, other ministries and localities in allocating funds for climate change and green growth annually.
3. The Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Planning and Investment in making reports on the receipt of aids from development partners to the Prime Minister for consideration.
c. Cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Planning and Investment in determining medium-term and annual budget frame for activities in response to climate change in reliance on budget allocation capacity and fund mobilization.
4. Other ministries and localities
a. Based on socio-economic development strategies and plans, and priorities, ministries and localities shall cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and development partners in proposing policy actions for the policy framework, prioritized projects to respond to climate change and accelerate green growth;
b. Report the monitoring and evaluation of the implementation of policy actions and prioritized projects to the Prime Minister;
c. Submit requests for budget to the Ministry of Finance and allocate funds for the agencies in charge of policy actions and prioritized projects according to the law on state budget;
d. Take part in discussions and exchanges with the Ministry of Natural Resources and Environment and development partners on the formulation of policy actions, policy frameworks, lists of prioritized projects, technical meetings and other meetings under the Program.
e. Make regular and irregular reports to the office of PCU as requested;
IX. TOTAL FUND FOR THE PROGRAM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Program are funded mainly by JICA, AFD, IDA affiliated to the World Bank and possibly other development partners in the form of ODA and concessional loans. Ministries: The Ministry of Natural Resources and Environment and Ministry of Finance shall work with development partners, mobilize contributions and prepare procedures for the receipt of aids. Based on particular requirements of the policy framework, the list of prioritized projects approved by the Prime Minister, the Ministry of Finance shall ensure provision of finance to activities of the Program as a top priority. The Program is expected to raise around US$ 1.2 billion in the period 2016 – 2020.
Manner of granting ODA and concessional loans to the Program is the support for the budget in the implementation of duties in response to climate change (target budget support).
Currently, JICA, AFD and WB has pledged to actively assist Vietnam in implementing the commitments to the Paris Agreement reached at COP 21 in which JICA is expected to provide JPY 20 billion (around US$ 200 million) in the fiscal year 2016 and 2017, WB US$ 270 million divided into three stages, AFD EUR 100 million for the period 2017 - 2018. Therefore, SP-RCC shall need an additional amount of US$ 620 million.
In addition to support of the state budget for development of policies and additional funds, the Program shall call for development partners to provide technical assistance in the form of non-refundable aids to ministries and localities in the formulation and development of policy actions to enhance quality of implementation of policy frameworks and prioritized projects. Need for technical assistance is detailed in Annex I.
2. Counterpart fund
In the period 2016 – 2020, a counterpart fund for SP-RCC shall be balanced and arranged by the Ministry of Natural Resources and Environment in collaboration with the Ministry of Finance. The Ministry of Natural Resources and Environment shall set up and submit the counterpart fund plan to the Prime Minister for approval in November 2016. This fund shall be used to assist ministries and sectors in conducting necessary research and consultations for policy building; conduct monitoring and evaluation of the implementation of the Program at the request of Vietnam and development partners, expenses for administrative and office management by PCU.
X. BINDING REQUIREMENTS OF THE FOREIGN DONOR FOR ODA AND CONCESSIONAL LOANS
Based on the formulation of policy frameworks for 2018 – 2020 and outcomes from the formulation of the policy framework 2016 – 2017, donors shall consider possibilities of providing new loans for the period 2018 – 2020. To attract and use ODA effectively in the future, Vietnam as a low-medium income country must meet following requirements:
- Ensure adequate counterpart fund for the Program to be eligible for quickest disbursement. Use of ODA shall become ineffective without adequate counterpart resources including finance and qualified personnel.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Part of the loans shall be reserved for activities supporting the development of policy actions (technical assistance, pilot study, consultations) and this part shall be disbursed according to instructions of the donor as part of the loan agreement. Cooperate closely with donors to use the aids appropriately; enhance efficiency in the use of aids as well as the monitoring and evaluation of projects; improve management system in conformity with laws of Vietnam and international practice.
XI. DOMESTIC FINANCIAL MECHANISM
In the period 2009 – 2015, the financial mechanism for SP-RCC was conformable with the financial mechanism for foreign loans and aids to the Program as prescribed in Office of the Government’s Notice No. dated December 10, 2010. Thus, NTP-RCC would be adequately financed as a top priority, the rest went to SP-RCC and budget balance.
However, the fund raised under SP-RCC 2009 - 2015 was not allocated for the formulation and development of policies for climate change response and ministerial capacity building and, at the same time, allocation of funds for prioritized projects remain limited (only 26 of 62 projects approved by the Prime Minister were invested).
To encourage participation of ministries and localities, it is necessary to adjust fund ratio for activities in response to climate change and increase transparency in the use of the aids. Specifically: Prioritize the funds raised under SP-RCC for the development of policy actions, implementation of projects approved under TP-RCC-GG, the Paris Agreement Implementation Plan; build capacity of ministries, sectors and localities for the implementation of the Program.
Arrange adequate counterpart fund of the Program for PCU from central budget in the Ministry of Natural Resources and Environment’s annual budget estimates to assist ministries and sectors in conducting necessary research and consultations for the formulation and development of policy actions; conduct monitoring and evaluation of the implementation of the Program and expenses for administrative and office management by PCU.
Additionally, the Government shall consider making adjustments to domestic financial mechanism for ODA toward increasing on-lending and reducing allocation depending on development level in individual localities. The Government may use funds raised from different donors for appropriate projects.
Need for technical assistance
SP-RCC 2016 - 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Subject matters
Period
Activities in need of assistance
Expenses (US$)
I
Formulation and development of subject matters of the policy framework 2016
1,236,860
1
Proactive response to natural disasters and climate monitoring
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Formulate decree providing instructions on implementation of the law on meteorology and hydrology
2016
Consultations, technical meetings
34,150
Consultants
5,600
Pilot study
11,250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate regulations on monitoring activities of the national meteorology and hydrology station network, implement the law on meteorology and hydrology
2016
Consultations
18,200
Consultants
11,500
Research and survey
14,300
1.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Consultations
16,200
Consultants
15,000
Pilot study
9,800
2
Ensuring water and food security amid climate change
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Formulate regulations on determination and public announcement of tap water safeguard zones
2016
Consultations
22,200
Consultants
8,000
Survey, pilot study
10,800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate regulations on protection of river beds, banks
2016
Consultations
22,200
Consultants
8,000
Research and survey
10,800
2.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Consultations
24,250
Consultants
5,850
Evaluation, pilot study
10,750
3
Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Formulate and promulgate circular providing instructions on procedures for assessment of green works
2016
Consultations, technical meetings
17,200
Consultants
13,500
Survey, evaluation
10,650
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate instructions on integrated coastal zone management for coastal provinces
2016
Consultations
15,830
Consultants
16,300
Pilot study
8,500
3.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Warning and forecasting capacity building
14,200
Constructing monitoring network
12,550
Survey
13,800
4
Sustainable forest management and development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Formulate the new law on forestry in place of the law on forest protection and development No. 29/2004/QH11
2016
Consultations
18,200
Consultants
13,850
Coordinating integration of relevant policies
8,800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Implement National REDD+ Action Program
2016
Consultations, training, propaganda and capacity building
17,200
Consultants
12,860
Build institutional capacity
11,800
4.3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Consultations
23,200
Consultants
5,000
Pilot study
16,800
4.4
Check and amend the law on biological diversity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
21,700
Consultants
14,300
5
Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development
487,000
5.1
Formulate the Prime Minister’s Decision amending Decision No. 37/2011/QD-TTg on incentive mechanism for development of wind power projects in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
19,700
Consultants
11,720
Pilot study
8,350
5.2
Formulate Prime Minister’s decision on incentive mechanism for solar power development
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,500
Research experts
14,500
Pilot study
5,300
5.3
Formulate and promulgate solid waste to electricity development policies to 2025 and a vision to 2035
2016
Consultations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultants
14,500
Study and learn international experience
5,300
5.4
Grant approval for the amended Plan for national electricity development in 2011- 2020 period with a vision to 2030
2016
Consultations
18,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,350
Pilot study
8,650
5.5
Enhance standards for energy efficiency for domestic refrigerators
2016
Consultations
17,450
Consultants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Research and survey
9,300
5.6
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in steel industry
2016
Consultations
16,200
Consultants
13,650
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,850
5.7
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in beverage industry
2016
Consultations
18,200
Consultants
11,250
Pilot study
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
Strengthen training for energy management and audit staff at Energy Manager Training Center
2016
Organizing training courses abroad
17,190
Training experts
22,300
5.9
Build capacity and support formulation of greenhouse gas emission mitigation action plan in cement production in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
18,200
Consultants
11,630
Construct national database of the industry
9,320
5.10
Formulate the roadmap for application of exhaust emission standards for motors and bikes participating in traffic in provinces and cities
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,200
Personnel
15,500
Research, training experts, consultants
7,300
5.12
Formulate and promulgate instructions on automatic and uninterrupted industrial emission monitoring
2016
Consultations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultants
12,700
Pilot study
9,580
5.13
Promulgate National Standard on gaseous emissions from motors, bikes participating in traffic
2016
Consultations
17,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,600
Pilot study
11,260
6
Building capacity of the governmental agencies in response to climate change
41,000
6.1
Construct and develop facilities for monitoring and evaluating the implementation of national strategy for climate change
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,700
Consultants
13,500
Construct database system
7,800
7
Building community capacity in response to climate change
82,040
7.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Consultations
18,200
Consultants
11,950
Pilot study
10,690
7.2
Formulate education material on primary-level safe and resilient schools
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
17,200
Consultants
13,240
Construct a set of education material and activity program
10,760
8
Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change
81,730
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate instructions on classification of spending on climate change and green growth
2016
Consultations
18,540
Research experts
11,500
Studying legal mechanism
9,550
8.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
Consultations
18,700
Consultants
11,640
Pilot study
11,800
II.
Supporting formulation and development of policy framework 2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Proactive response to natural disasters and climate monitoring
123,410
1.1
Formulate instructions on the formulation of a provincial-level integrated flood management plan (IFMP)
2017
Consultations
16,980
Consultants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot study
11,800
1.2
Formulate regulations on type and duration of hydrometeorological warning and forecasting bulletins, comply with the law on meteorology and hydrology
2017
Consultations
17,800
Consultants
14,230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,640
1.3
Formulate regulations on penalties for administrative violations in meteorology and hydrology
2017
Consultations
14,540
Consultants
15,000
Pilot study
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ensuring water and food security amid climate change
81,460
2.1
Formulate a list of prioritized water source protection corridors passed by provincial governments
2017
Consultations
20,200
Consultants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot study
11,800
2.2
Formulate and promulgate incentive mechanism on water-efficient irrigation for prioritized plants
2017
Consultations
18,240
Consultants
10,420
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,800
3
Proactive response to rising sea and natural disaster risks in vulnerable zones
80,520
3.1
Formulate and promulgate national coastal zoning
2017
Consultations
20,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,000
Pilot study
10,200
3.2
Formulate and promulgate instructions on coastal resource co-management to reinforce resilience to climate change [and piloted in coastal provinces]
2017
Consultations
18,200
Consultants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot study
10,620
4
Sustainable forest management and development
122,060
4.1
Formulate and promulgate instructions on checking coastal protective forest master plans and reporting mechanism of local authorities on coastal forest monitoring and assessment activities
2017
Consultations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultants
12,230
Pilot study
9,620
4.2
Amend and supplement the Prime Minister’s Decision No. 799/QD-TTg
2017
Consultations
18,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,750
Pilot study
10,210
4.3
Amend the law on forestry
2017
Consultations
17,700
Consultants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot study
10,410
5
Greenhouse gas emission mitigation in the course of socio-economic development
451,720
5.1
Formulate planning for national biomass power projects to 2020, a vision to 2030
2017
Consultations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultants
17,500
Pilot study
5,300
5.2
Formulate planning for national wind power projects to 2020 and a vision to 2030.
2017
Consultations
18,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,500
Pilot study
5,300
5.3
Formulate circular on solar power project development and specimen power purchase agreement (PPA) in Vietnam
2017
Consultations
18,200
Consultants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot study
11,800
5.4
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in plastics production industry
2017
Consultations
19,700
Consultants
9,540
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,800
5.5
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in paper and pulp industry
2017
Consultations
19,700
Consultants
9,540
Pilot study
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Formulate and promulgate standards for energy efficiency in food processing industry
2017
Consultations
19,700
Consultants
9,540
Pilot study
11,800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Formulate and promulgate technical instructions on air quality management planning for urban areas in Vietnam
2017
Consultations
17,200
Consultants
11,610
Pilot study
12,800
5.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Consultations
24,200
Consultants
5,160
Pilot study
11,800
5.9
Formulate and promulgate regulations on air quality management planning at provincial and municipal levels
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
18,200
Consultants
11,520
Pilot study
11,800
5.10
Formulate and promulgate regulations on energy labels for 9 – and lower seater cars
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,200
Consultants
13,700
Pilot study
5,300
5.11
Formulate and promulgate criteria for green road transport trading enterprises
2017
Consultations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultants
12,500
Pilot study
10,350
6
Building capacity of the governmental agencies in response to climate change
81,920
6.1
Formulate regulations on roadmaps and manners of engaging in global greenhouse gas emission mitigation in accordance with socio-economic conditions and commitments to the international agreement of which Vietnam is a signatory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
18,200
Consultants
10,920
Pilot study
11,800
6.2
Paris Agreement Implementation Plan to 2030
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,200
Consultants
14,500
Pilot study
5,300
7
Building community capacity in response to climate change
83,300
7.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Consultations
17,200
Consultants
12,650
Pilot study
11,800
7.2
Compile a set of instructions on construction of safe and resilient upper secondary schools
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Consultations
18,200
Consultants
12,870
Pilot study
10,580
8
Diversifying financial resources and increasing investment efficiency in climate change
82,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Complete checking a number of selected climate change and green growth projects, with due account taken of climate change adaptation objective
2017
Consultations
21,200
Consultants
7,800
Pilot study
11,800
8.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2017
Consultations
20,600
Consultants
17,500
Pilot study
3,300
III.
Capacity building
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Leadership capacity building
186,360
1.1
Organize strategic conference on leadership capacity building amid climate change
02/2017
Participants
38,000
Speakers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interpreters
1,200
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
5,000
1.2
Organize training courses on strategy planning capacity building for leaders of policy making agencies
09/2016
Participants
17,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,100
Interpreters
1,140
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
1.3
Organize training courses on change management amid climate change
02/2017
Participants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecturers
12,100
Interpreters
1,140
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
1.4
Organize training courses on leadership skills in building climate change policies
05/2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,500
Lecturers
12,100
Interpreters
1,140
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
1.5
Organize training courses on law enforcement
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Participants
17,500
Lecturers
12,100
Interpreters
1,140
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,220
2.1
Organize training in skills in formulating and developing policy building plans
08/2016
Participants
7,500
Lecturers
2,100
Interpreters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
2.2
Organize intersectoral conference on integration of climate change and green growth into sectoral policies
02/2017
Participants
1,200
Consultants
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
2,000
2.3
Organize training in skills in consolidating information for reporting
06/2017
Participants
7,500
Lecturers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interpreters
1,140
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
2.4
Organize training in capacity building for policy monitoring and evaluation activities
08/2017
Participants
7,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,100
Interpreters
1,140
Other expenses (venues, equipment hire, material …)
1,000
[1] World Bank; the Ministry of Planning and Investment.
;Quyết định 2044/QĐ-TTg phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 và văn kiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 2044/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 27/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2044/QĐ-TTg phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 và văn kiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video