Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2023/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 20 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 31 tháng 3 năm 2023 và Báo cáo số 203/BC-STTTT ngày 12 tháng 06 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan báo chí sử dụng ngân sách nhà nước sản xuất sản phẩm báo in, báo điện tử.

2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất sản phẩm báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2023.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Phòng KGVX (B);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, B01, M.A323/7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Luân

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 20/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương I

CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ

A. CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TÒA SOẠN BÁO

I. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:

1. Định mức tính cho trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông tấn).

2. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho tạp chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

3. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,5.

4. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,6.

5. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số k = 1,2.

6. Trường hợp xây dựng bản thảo và biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định mức tính như định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.

II. ĐỊNH MỨC:

1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh

1.1. Thành phần công việc

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;

b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu; khai thác, xử lý chất liệu; lựa chọn hình thức thể hiện; dịch và hiệu đính chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt Nam (nếu có);

c) Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản tin, bài; đưa ảnh, tranh vào tin, bài; đọc lại bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài;

d) Biên tập bản thảo tin, bài: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tin, bài hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo tin, bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.

1.2. Bảng định mức:

1.2.1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn:

Đơn vị tính: 01 tin vắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.01

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,064

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,112

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,600

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,024

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,040

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,120

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,942

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 tin vắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,056

0,056

0,048

0,040

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,096

0,088

0,080

0,072

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,512

0,480

0,448

0,392

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,024

0,024

0,024

0,024

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,040

0,040

0,040

0,040

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,120

0,120

0,120

0,120

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,80

0,76

0,71

0,61

Máy in laser A4

Ca

0,0003

0,0003

0,0003

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

4

4

4

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

0,002

0,002

0,002

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

 

Đơn vị tính: 01 tin vắn

 

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,064

0,056

0,056

0,048

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,104

0,096

0,088

0,080

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,544

0,512

0,480

0,424

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,024

0,024

0,024

0,024

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,040

0,040

0,040

0,040

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,120

0,120

0,120

0,120

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,85

0,80

0,76

0,66

Máy in laser A4

Ca

0,0003

0,0003

0,0003

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

4

4

4

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

0,002

0,002

0,002

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

1.2.2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ngắn:

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.02

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,088

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,144

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,792

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,040

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,072

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,192

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,332

Máy in laser A4

Ca

0,0007

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

8

Mực in laser A4

Hộp

0,003

Vật liệu phụ

%

10

 

 

 

1

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.02

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,072

0,072

0,064

0,056

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,120

0,120

0,112

0,096

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,672

0,632

0,592

0,512

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,040

0,040

0,040

0,040

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,072

0,072

0,072

0,072

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,192

0,192

0,192

0,192

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,13

1,07

1,00

0,87

Máy in laser A4

Ca

0,0007

0,0007

0,0007

0,0007

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

8

8

8

8

Mực in laser A4

Hộp

0,003

0,003

0,003

0,003

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.02

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,080

0,072

0,072

0,064

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,128

0,120

0,120

0,104

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,712

0,672

0,632

0,552

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,040

0,040

0,040

0,040

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,072

0,072

0,072

0,072

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,192

0,192

0,192

0,192

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,20

1,13

1,07

0,93

Máy in laser A4

Ca

0,0007

0,0007

0,0007

0,0007

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

8

8

8

8

Mực in laser A4

Hộp

0,003

0,003

0,003

0,003

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

1.2.3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin sâu:

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.03

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,128

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,200

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,264

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,152

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,360

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,200

Máy in laser A4

Ca

0,0013

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

16

Mực in laser A4

Hộp

0,906

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.03

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

0,104

0,096

0,080

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,168

0,160

0,152

0,128

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,080

1,016

0,952

0,824

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

0,104

0,104

0,104

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,152

0,152

0,152

0,152

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,360

0,360

0,360

0,360

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,87

1,76

1,65

1,43

Máy in laser A4

Ca

0,0013

0,0013

0,0013

0,0013

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

16

16

16

16

Mực in laser A4

Hộp

0,006

0,006

0,006

0,006

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70 %

01.01.01.03

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

0,104

0,096

0,080

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,168

0,160

0,152

0,128

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,080

1,016

0,952

0,824

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

0,104

0,104

0,104

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,152

0,152

0,152

0,152

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,360

0,360

0,360

0,360

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,98

1,87

1,76

1,54

Máy in laser A4

Ca

0,0013

0,0013

0,0013

0,0013

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

16

16

16

16

Mực in laser A4

Hộp

0,006

0,006

0,006

0,006

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

1.2.4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phản ánh:

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.01.04

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,264

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,432

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

2,616

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,144

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,400

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,912

 

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,767

Máy in laser A4

Ca

0,0025

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

30

Mực in laser A4

Hộp

0,012

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.04

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,224

0,216

0,200

0,176

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,368

0,344

0,328

0,280

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

2,224

2,096

1,960

1,704

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,144

0,144

0,144

0,144

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,400

0,400

0,400

0,400

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,912

0,912

0,912

0,912

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,05

3,81

3,58

3,10

Máy in laser A4

Ca

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

30

30

30

30

Mực in

Hộp

0,012

0,012

0,012

0,012

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.01.04

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,240

0,224

0,216

0,184

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

0,392

0,368

0,344

0,304

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

2,352

2,224

2,096

1,832

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,144

0,144

0,144

0,144

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,400

0,400

0,400

0,400

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,912

0,912

0,912

0,912

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

4,29

4,05

3,81

3,34

Máy in laser A4

Ca

0,0025

0,0025

0,0025

0,0025

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

30

30

30

30

Mực in laser A4

Hộp

0,012

0,012

0,012

0,012

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại chính luận

2.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập chất liệu phục vụ cho viết bài chính nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài chính luận; lựa hình thức thể hiện bài chính luận;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài chính luận.

2.2. Bảng định mức:

Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài chính luận:

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.02.01

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

2,952

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,784

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,352

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,216

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

4,768

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

15,067

Máy in laser A4

Ca

0,0125

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Từ 30% Đến 50%

Từ 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.02.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

2,504

2,360

2,216

1,920

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,064

3,824

3,584

3,112

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,296

0,280

0,264

0,224

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,216

2,216

2,216

2,216

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

4,768

4,768

4,768

4,768

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

12,81

12,05

11,30

9,79

 

Máy in laser A4

Ca

0,0125

0,0125

0,0125

0,0125

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

150

150

150

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

0,06

0,06

0,06

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Từ 30% Đến 50%

Từ 50% Đến 70%

Trên 70%

01.01.02.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

2,656

2,504

2,360

2,064

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

4,304

4,064

3,824

3,352

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,312

0,296

0,280

0,248

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,216

2,216

2,216

2,216

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

4,768

4,768

4,768

4,768

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

13,56

12,81

12,05

10,55

Máy in laser A4

Ca

0,0125

0,0125

0,0125

0,0125

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

150

150

150

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

0,06

0,06

0,06

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

3. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự, điều tra

3.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh; lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu phục vụ cho viết bài; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài viết; lựa chọn hình thức thể hiện bài phóng sự, ký sự, điều tra;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.

3.2. Bảng định mức:

3.2.1. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự:

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.03.01

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,616

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

8,136

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,200

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,000

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,904

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

18,95

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

10,369

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 50%

Trên 70%

01.01.03.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,088

0,080

0,072

0,064

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,072

2,896

2,712

2,352

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

6,912

6,504

6,104

5,288

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,200

0,200

0,200

0,200

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,000

2,000

2,000

2,000

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,904

4,904

4,904

4,904

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

ca

16,11

15,16

14,21

12,32

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

8,81

8,30

7,78

6,74

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,088

0,088

0,080

0,072

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,256

3,072

2,896

2,528

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

7,320

6,912

6,504

5,696

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,200

0,200

0,200

0,200

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,000

2,000

2,000

2,000

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,904

4,904

4,904

4,904

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

17,06

16,11

15,16

13,27

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,33

8,81

8,30

7,26

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

101

10

10

 

 

 

6

7

8

9

3.2.2. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại điều tra:

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.03.02

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

0,304

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,248

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

8,880

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,264

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,736

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,936

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

19,367

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

10,879

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.02

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

0,256

0,240

0,224

0,192

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

2,760

2,600

2,440

2,112

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

7,552

7,104

6,664

5,776

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,264

0,264

0,264

0,264

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,736

1,736

1,736

1,736

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,936

4,936

4,936

4,936

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

16,46

15,49

14,53

12,59

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,25

8,70

8,16

7,07

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

 

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

 

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.03.02

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 4/6

Công

0,272

0,256

0,240

0,208

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

2,928

2,760

2,600

2,272

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

7,992

7,552

7,104

6,216

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,264

0,264

0,264

0,264

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,736

1,736

1,736

1,736

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,936

4,936

4,936

4,936

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

17,43

16,46

15,49

13,56

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,79

9,25

8,70

7,62

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

4. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn

4.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Chuẩn bị câu hỏi và phỏng vấn; phán đoán các phương án trả lời để có sự nhạy bén và chính xác trong phản ứng và bổ sung các câu hỏi, tìm hiểu để hiểu rất rõ về vấn đề được phỏng vấn; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin từ băng ghi âm; lựa chọn hình thức thể hiện bài phỏng vấn;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.

4.2. Bảng định mức:

Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn:

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.04.01

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,104

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,800

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

7,216

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,200

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,600

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

3,568

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

16,483

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

9,727

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.04.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,088

0,080

0,072

0,064

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,232

3,040

2,848

2,472

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

6,136

5,776

5,416

4,688

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,200

0,200

0,200

0,200

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,600

1,600

1,600

1,600

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

3,568

3,568

3,568

3,568

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

14,01

13,19

12,36

10,71

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

8,27

7,78

7,30

6,32

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.04.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,088

0,088

0,080

0,072

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

3,424

3,232

3,040

2,664

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

6,496

6,136

5,776

5,048

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,200

0,200

0,200

0,200

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,600

1,600

1,600

1,600

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

3,568

3,568

3,568

3,568

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

14,84

14,01

13,19

1 1,54

Máy ghi âm chuyên dụng

Ca

8,75

8,27

7,78

6,81

Máy in laser A4

Ca

0,01

0,01

0,01

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

120

120

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

0,048

0,048

0,048

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

5. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi

5.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;

b) Chuẩn bị chất liệu: Điều tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu, bằng chứng khoa học phục vụ cho viết bài nghiên cứu trao đổi: nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài nghiên cứu;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài, đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo;

d) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo của biên tập viên; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu có); làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.

5.2. Bảng định mức:

Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi:

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại

01.01.05.01

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,336

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

2,784

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

4,152

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,232

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,304

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

2,848

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

11,65

Máy in laser A4

Ca

0,0067

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

80

Mực in laser A4

Hộp

0,032

Vật liệu phụ

%

10

 

1

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.05.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,280

0,264

0,248

0,216

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

2,368

2,224

2,088

1,808

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

3,528

3,320

3,112

2,696

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,232

0,232

0,232

0,232

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,304

1,304

1,304

1,304

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

2,848

2,848

2,848

2,848

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

9,90

9,32

8,74

7,57

Máy in laser A4

Ca

0,0067

0,0067

0,0067

0,0067

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

80

80

80

80

Mực in laser A4

Hộp

0,032

0,032

0,032

0,032

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài nước ngoài

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.01.05.01

Nhân công

 

 

 

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,304

0,280

0,264

0,232

Phóng viên hạng II bậc 5/8

Công

2,504

2,368

2,224

1,952

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

3,736

3,528

3,320

2,904

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,232

0,232

0,232

0,222

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,304

1,304

1,304

1,304

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

2,848

2,848

2,848

2,848

Máy sử dụng

 

 

 

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

10,49

9,90

9,32

8,16

Máy in laser A4

Ca

0,0067

0,0067

0,0067

0,0067

Vật liệu sử dụng

 

 

 

 

 

Giấy A4

Tờ

80

80

80

80

Mực in laser A4

Hộp

0,032

0,032

0,032

0,032

Vật liệu phụ

%

10

10

10

10

 

6

7

8

9

6. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh báo chí

6.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chủ đề lấy ảnh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề quan tâm, thời điểm chụp, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài;

b) Chuẩn bị tư liệu: Tìm, lựa chọn không gian, thời gian, khung cảnh, đối tượng trong ảnh, bố trí bố cục ảnh, lựa chọn góc nhìn, ánh sáng, khung hình và khoảng cách để chụp ảnh, chớp thời cơ bấm máy; xây dựng tập tư liệu ảnh về chủ đề ảnh; khai thác, xử lý tư liệu;

c) Thể hiện tác phẩm: Lựa chọn những bức ảnh đã chụp được phù hợp nhất với nội dung và chủ đề cần thể hiện, chỉnh sửa ảnh; viết chú thích, lời bình cho ảnh; đọc, xem lại bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh;

d) Biên tập bản thảo tác phẩm ảnh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm ảnh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm ảnh.

6.2. Bảng định mức:

6.2.1. Bảng định mức xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ảnh:

Đơn vị tính: 01 bức ảnh (tin ảnh)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.01.06.01

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng I bậc 3/6

Công

0,136

Phóng viên hạng II bậc 4/8

Công

0,208

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

1,984

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,016

Biên tập viên hạng II bậc 4/8

Công

0,072

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,480

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,175

Máy ảnh chuyên dụng

Ca

0,992

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

6.2.2. Bảng định mức xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh minh họa:

Đơn vị tính: 01 bức ảnh (ảnh minh họa)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.01.06.02

Nhân công

 

 

Phóng viên hạng II bậc 4/8

Công

0,136

Phóng viên hạng III bậc 5/9

Công

0,768

Biên tập viên hạng II bậc 4/8

Công

0,040

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,264

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,906

Máy ảnh chuyên dụng

Ca

0,383

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

7. Định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh báo chí

7.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch đề tài;

b) Chuẩn bị tư liệu: Tìm hiểu các tranh cùng chủ đề đã công bố, nghiên cứu thực tế đời sống xã hội trong phạm vi chủ đề để sáng tác;

c) Thể hiện tác phẩm: Vẽ tranh bằng máy tính, viết chú thích, lời bình cho tranh, đọc, xem lại bản thảo tác phẩm tranh, chỉnh sửa bản thảo tác phẩm tranh;

d) Biên tập bản thảo tác phẩm tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm tranh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo tin tác phẩm tranh, hoàn thiện bản thảo tác phẩm tranh.

7.2. Bảng định mức:

7.2.1. Bảng định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh minh họa:

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Múc

01.01.07.01

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

1,304

Biên tập viên hạng II bậc 4/8

Công

0,040

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,264

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,300

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

Vật liệu phụ

%

10

7.2.2. Bảng định mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh biếm họa:

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.01.07.02

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

1,584

Biên tập viên hạng II bậc 4/8

Công

0,040

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,320

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,583

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

Vật liệu phụ

%

10

8. Định mức công tác biên tập bản thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc

8.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Tiếp nhận, tập hợp, phân loại câu hỏi của bạn đọc gửi đến tòa soạn, lập kế hoạch trả lời;

b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu thập thông tin có liên quan, soạn và gửi văn bản yêu cầu kèm câu hỏi của bạn đọc đến cơ quan có liên quan để lấy ý kiến trả lời; theo dõi và tiếp nhận trả lời của các cơ quan có liên quan;

c) Thể hiện tác phẩm: Viết văn bản trả lời bạn đọc; đọc lại bản thảo trả lời bạn đọc; chỉnh sửa bản thảo trả lời bạn đọc;

d) Biên tập bản thảo: Đọc để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo trả lời bạn đọc hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý, chỉnh sửa và hoàn thiện bản thảo trả lời bạn đọc.

8.2. Bảng định mức:

Định mức công tác biên tập bản thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc:

Đơn vị tính: 01 tin /bài trả lời bạn đọc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.01.08.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,016

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,600

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

1,888

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,508

Máy in laser A4

Ca

0,005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

60

Mực in laser A4

Hộp

0,024

Vật liệu phụ

%

10

B. CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG

I. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:

1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả (không phải là người hưởng lương của cơ quan báo chí) gửi đăng không bao gồm hao phí xây dựng bản thảo.

2. Định mức tính cho trường hợp biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông tấn).

3. Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho tạp chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,2.

4. Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.

5. Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,6.

6. Trường hợp biên tập bản thảo tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,2.

II. ĐỊNH MỨC:

1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin

1.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;

b) Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chữ bên lề bản thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo: làm thủ tục xử lý bản thảo tin, chỉnh sửa bản thảo tin; hoàn thiện bản thảo tin.

1.2. Bảng định mức:

1.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin vắn:

Đơn vị tính: 01 tin vắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.01.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,032

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,056

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,248

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,34

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

1.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin ngắn:

Đơn vị tính: 01 tin ngắn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.01.02

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,088

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,160

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,328

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,57

Máy in laser A4

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4

Hộp

0,0024

Vật liệu phụ

%

10

1.2.3. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin sâu:

Đơn vị tính: 01 tin sâu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.01.03

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,160

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,248

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,568

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,98

Máy in laser A4

Ca

0,0008

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

10

Mực in laser A4

Hộp

0,0040

Vật liệu phụ

%

10

2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản ánh

2.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;

b) Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo bài, chỉnh sửa bản thảo bài; hoàn thiện bản thảo bài.

2.2. Bảng định mức:

Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản ánh:

Đơn vị tính: 01 bài phản ánh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.02.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,400

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,584

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

1,080

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

2,07

Máy in laser A4

Ca

3,0018

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

22

Mực in laser A4

Hộp

0,0088

Vật liệu phụ

%

10

3. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài chính luận

3.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.

b) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài chính luận.

3.2. Bảng định mức:

Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài chính luận:

Đơn vị tính: 01 bài chính luận

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.03.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

2,504

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

5,248

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,104

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

7,85

Máy in laser A4

Ca

0,0125

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

150

Mực in laser A4

Hộp

0,06

Vật liệu phụ

%

10

4. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký sự, điều tra

4.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh: lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác: hoàn thiện kế hoạch;

b) Biên tập bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.

4.2. Bảng định mức:

4.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký sự:

Đơn vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/phóng sự 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.04.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,304

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,352

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

5,848

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,5

Máy in laser A4

Ca

3,01

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

4.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự điều tra:

Đơn vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.04.02

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 4/6

Công

0,368

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,048

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

6,232

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,65

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0.048

Vật liệu phụ

%

10

5. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng vấn

5.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch;

b) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài phỏng vấn hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.

5.2. Bảng định mức:

Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng vấn:

Đơn vị tính: 01 bài phỏng vấn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.05.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,304

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,952

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,216

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

6,47

Máy in laser A4

Ca

0,01

Vật liệu sử dụng

 

 

 

Giấy A4

Tờ

120

Mực in laser A4

Hộp

0,048

Vật liệu phụ

%

10

6. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn học

6.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu đọc của độc giả và các tác giả sáng tác văn thơ: lựa chọn tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;

b) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo sáng tác văn học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo sáng tác văn học.

6.2. Bảng định mức:

6.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn xuôi:

Đơn vị tính: 01 bản thảo văn xuôi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.06.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,136

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,584

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

4,184

Máy sử dụng

 

6,149

Máy tính chuyên dụng

Ca

5,9

Máy in laser A4

Ca

0,0033

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

40

Mực in laser A4

Hộp

0,016

Vật liệu phụ

%

10

6.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại thơ:

Đơn vị tính: 01 bản thảo thơ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.06.02

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,136

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,800

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

2,520

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,45

Máy in laser A4

Ca

0,0008

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

10

Mực in laser A4

Hộp

0,004

Vật liệu phụ

%

10

7. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi

7.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;

b) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.

7.2. Bảng định mức:

Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi:

Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.07.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,264

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

1,584

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

3,336

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

5,18

Máy in laser A4

Ca

0,0067

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

80

Mực in

Hộp

0,032

Vật liệu phụ

%

10

8. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài báo khoa học

8.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;

b) Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài báo khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo;

c) Thuê thẩm định (nếu cần); Làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài báo khoa học.

8.2. Bảng định mức:

Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài báo khoa học:

Đơn vị tính: 01 bài báo khoa học

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.08.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,568

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

2,200

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

5,432

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

8,2

Máy in laser A4

Ca

0,0042

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

50

Mực in laser A4

Hộp

0,02

Vật liệu phụ

%

10

9. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả chụp gửi đăng

9.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chữ để lấy ảnh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề quan tâm, thời điểm chụp, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.

b) Biên tập bản thảo tác phẩm ảnh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm ảnh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm ảnh.

9.2. Bảng định mức:

9.2.1. Bảng định mức biên tập bản thảo tin ảnh của tác giả chụp gửi đăng:

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.09.01

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng I bậc 3/6

Công

0,064

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,168

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,784

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,02

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

9.2.2. Bảng định mức biên tập bản thảo ảnh minh họa sưu tầm:

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.09.02

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,144

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,480

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,63

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

9.2.3. Bảng định mức biên tập bản thảo ảnh minh họa của tác giả chụp gửi đăng:

Đơn vị tính: 01 bức ảnh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.09.03

Nhân công

 

 

Biên tập viên hạng II bậc 5/8

Công

0,136

Biên tập viên hạng III bậc 5/9

Công

0,464

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,6

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

10. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả vẽ gửi đăng

10.1. Thành phần công việc:

a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm: Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chủ đề tranh, nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề quan tâm, thời điểm vẽ tranh, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.

b) Biên tập bản thảo tác phẩm tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm tranh; làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm tranh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm tranh.

10.2. Bảng định mức:

10.2.1. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa sưu tầm:

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.10.01

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

0,720

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,72

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

10.2.2. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa tác giả vẽ gửi đăng:

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.10.02

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

0,712

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,71

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

 

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

 

Vật liệu phụ

%

10

10.2.3. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh biếm họa sưu tầm:

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.10.03

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

0,952

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,95

Máy in laser A4

Ca

0.0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

10.2.4. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh biếm họa tác giả về gửi đăng:

Đơn vị tính: 01 bức tranh

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

01.02.10.04

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

0,832

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,83

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

4

Mực in

Hộp

0,0016

Vật liệu phụ

%

10

Chương II

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN BÁO IN

1. Thiết kế layout trang báo in

1.1. Tên định mức:

Định mức công tác thiết kế layout trang báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).

1.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Thiết kế layout trang báo in theo phương án thiết kế được duyệt;

c) Chỉnh sửa và hoàn thiện layout trang báo in, in maket ra giấy.

1.3. Bảng định mức:

1.3.1. Bảng định mức thiết kế layout trang báo in khổ A3:

Đơn vị tính: 01 trang A3

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.01.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

1,064

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,304

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

1,367

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4 (quy đổi 1 tờ A3 bằng 2 tờ A4)

Tờ

4

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,002

1.3.2. Bảng định mức thiết kế layout trang báo in khổ A4:

Đơn vị tính: 01 trang A4

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.01.01.02

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,568

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,152

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,717

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in màu laser A4 màu

Hộp

0,001

1.4. Ghi chú:

Định mức này tính cho trường hợp thiết kế layout 01 trang báo in lần đầu. Trường hợp chỉnh sửa lại layout đã thiết kế trước cho phù hợp với số báo mới thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k = 0,1.

2. Thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in

2.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn).

2.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày trang nhất báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Thiết kế trình bày trang báo in theo phương án thiết kế được duyệt;

c) Chỉnh sửa và hoàn thiện trang nhất báo in, in maket ra giấy.

2.3. Bảng định mức:

2.3.1. Bảng định mức thiết kế trình bày trang nhất từ báo in khổ A3:

Đơn vị tính: 01 trang khổ A3

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.02.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,464

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,248

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,717

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4 (quy đổi 1 tờ A3 bằng 2 tờ A4)

Tờ

6

Mực in màu laser A4 màu

Hộp

0,002

2.3.2. Bảng định mức thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in khổ A4:

Đơn vị tính: 01 trang khổ A4

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.02.01.02

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,352

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,200

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,55

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,002

2.3.3. Bảng định mức thiết kế trình bày trang bìa ngoài báo in dạng sách (bao gồm tạp chí in, đặc san), bìa cơ bản, đơn giản, hài hòa giữa chữ và ảnh minh họa:

Đơn vị tính: 01 bìa ngoài sách

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.02.01.03

Nhân công

 

 

Họa sĩ bậc 5/9

Công

1,008

Kỹ sư bậc 5/9

Công

2,064

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,07

Máy in laser A4

Ca

0,0003

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy

Tờ

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

Vật liệu phụ

%

10

2.4. Ghi chú:

2.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày trang nhất trên báo in khổ A3, A4, có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, chưa tính hao phí số hóa bảng, hộp chữ, tranh, ảnh, chữ để đưa vào máy tính.

2.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày trang nhất có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Thiết kế trình bày chữ trong báo in

3.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).

3.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Thiết kế trình bày chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;

c) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày chữ trong bài báo;

d) In ra giấy.

3.3. Bảng định mức:

3.3.1. Bảng định mức thiết kế trình bày chữ trong báo in:

Đơn vị tính: 01 tin, bài

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.03.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,014

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,005

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,019

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,002

3.4. Ghi chú:

3.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí nhập chữ vào máy tính.

3.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.

4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in

4.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày tranh, ảnh trong trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).

4.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt tranh, ảnh trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng ảnh, tranh;

c) Thiết kế trình bày tranh, ảnh của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;

d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;

đ) In ra giấy.

4.3. Bảng định mức:

Bảng định mức thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in:

Đơn vị tính: 01 tranh (ảnh)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.04.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,076

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,016

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,099

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in màu

Hộp

0,002

4.4. Ghi chú:

4.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện tử, chưa tính hao phí số hóa tranh, ảnh để đưa vào máy tính.

4.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo in thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1.2.

5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in

5.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).

5.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng, hộp chữ trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng bảng, hộp chữ;

c) Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;

d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;

đ) In ra giấy.

5.3. Bảng định mức:

Bảng định mức thiết kế trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo in:

Đơn vị tính: 01 bảng biểu/hộp chữ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

02.05.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,062

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,014

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,086

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,002

5.4. Ghi chú:

5.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí số hóa bảng, hộp chữ để đưa vào máy tính.

5.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo in thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.

Chương III

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN, ĐĂNG TẢI BÁO ĐIỆN TỬ

1. Thiết kế layout trang báo điện tử

1.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế layout trang báo điện tử.

1.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Chỉnh sửa lại layout đã thiết kế trước cho phù hợp với trang báo mới (thiết kế layout 01 trang báo điện tử lần đầu đã tính trong thiết kế website);

c) Đưa lên trang báo điện tử.

1.3. Bảng định mức:

Bảng định mức thiết kế layout trang báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 trang

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.01.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Ca

0,057

Họa sĩ bậc 3/9

Ca

0,015

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,072

Máy in laser A4

Ca

3,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in laser A4

Hộp

0,001

2. Thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử

2.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử (bao gồm báo điện tử, chuyên trang báo điện tử, tạp chí điện tử).

2.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày trang trượt (slide), đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Thiết kế trình bày trang trượt (slide) theo phương án thiết kế được duyệt;

c) Chỉnh sửa và hoàn thiện trang trượt (slide), in maket ra giấy.

2.3. Bảng định mức:

2.3.1. Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có chữ cho báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 trang (slide)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.02.01.01

Nhân công

 

 

kỹ sư bậc 3/9

Công

0,216

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,064

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,283

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

2.3.2. Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có bảng biểu, hộp chữ cho báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 trang (slide)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.02.01.02

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,256

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,080

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,342

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

2.3.3. Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có tranh, ảnh cho báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 trang (slide)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.02.01.03

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,216

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,080

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,300

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

2.3.4. Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) chỉ có video cho báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 trang (slide)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.02.01.04

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,232

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,080

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,317

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

2.3.5. Bảng định mức thiết kế trình bày trang trượt (slide) hỗn hợp các dạng chữ, bảng biểu, hộp chữ, tranh, ảnh, video cho báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 trang (slide)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.02.01.05

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,280

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,104

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,383

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0002

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

2

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,001

2.4. Ghi chú:

2.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày trang trượt (slide), có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, không có âm thanh, chưa bao gồm hao phí làm nội dung.

2.4.2. Trường hợp thiết trình bày trang trượt (slide) có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, có âm thanh thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.

3. Thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử

3.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử.

3.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Thiết kế trình bày chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;

c) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày chữ trong bài báo;

d) Đưa chữ của bài báo lên trang báo điện tử.

3.3. Bảng định mức:

Bảng định mức thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 tin, bài

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.03.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư bậc 3/9

Công

0,062

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,014

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

3,092

Máy in laser A4

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4

Hộp

0,002

3.4. Ghi chú:

3.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày chữ, có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo báo điện tử, chưa bao gồm hao phí nhập chữ vào máy tính.

3.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng dược nhân với hệ số k = 1,2.

4. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử

4.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử.

4.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt tranh, ảnh trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng ảnh, tranh;

c) Thiết kế trình bày tranh, ảnh của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;

d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;

đ) Đưa tranh, ảnh của bài báo lên trang báo điện tử, in ra giấy.

4.3. Bảng định mức:

Bảng định mức thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 tranh (ảnh)

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.04.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư thiết kế bậc 3/9

Công

0,008

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,019

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,119

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,002

4.4. Ghi chú:

4.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao gồm hao phí số hóa tranh, ảnh để đưa vào máy tính.

4.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo điện tử thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.

5. Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo điện tử

5.1. Tên định mức: Định mức công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in, báo điện tử.

5.2. Thành phần công việc:

a) Xem xét các yêu cầu về trình bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng, hộp chữ trong bài và trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;

b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng bảng, hộp chữ;

c) Thiết kế trình bày bảng, hộp chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;

d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;

đ) Đưa bảng, hộp chữ của bài báo lên trang báo điện tử, in ra giấy.

5.3. Bảng định mức:

Bảng định mức thiết kế trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo điện tử:

Đơn vị tính: 01 bảng biểu/ hộp chữ

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức

03.05.01.01

Nhân công

 

 

Kỹ sư thiết kế bậc 3/9

Công

0,067

Họa sĩ bậc 3/9

Công

0,016

Máy sử dụng

 

 

Máy tính chuyên dụng

Ca

0,101

Máy in laser A4 màu

Ca

0,0005

Vật liệu sử dụng

 

 

Giấy A4

Tờ

6

Mực in laser A4 màu

Hộp

0,002

5.4. Ghi chú:

5.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao gồm hao phí số hóa bảng, hộp chữ để đưa vào máy tính.

5.4.2. Trường hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo điện tử thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Số hiệu: 20/2023/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Nguyễn Minh Luân
Ngày ban hành: 20/07/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…