ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1969/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-NHCS ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ngân hàng Chính sách Xã hội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2018 cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh An Giang để thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang Đợt 1 năm 2018.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2339/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh sách và hình thức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg triển khai Đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Điều chỉnh danh sách hộ nghèo trong đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 do sai tên, sai chữ lót, nơi cư trú đối với 06 hộ trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 1);
2. Điều chỉnh hình thức hỗ trợ từ sửa chữa sang cất mới đối với 05 hộ nghèo đã có tên trong Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 2)
3. Phê duyệt bổ sung 08 hộ nghèo (theo chuẩn nghèo 2011 - 2015) có nhu cầu vay vốn xây dựng nhà ở theo quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của huyện Phú Tân và thị xã Tân Châu vào danh sách Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 (theo phụ lục 3).
Điều 2. Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và đối tượng hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở tại mục II Quyết định 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 với các nội dung sau:
a. Tổng số hộ nghèo cần hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh đợt I/2018 là 335 hộ (xây dựng mới: 311 hộ, sửa chữa: 24 hộ).
b. Tổng vốn thực hiện Đợt 1/2018 là 11.458 triệu đồng, gồm vốn vay tín dụng 8.375 triệu đồng từ Ngân hàng Chính sách Xã hội, ngân sách tỉnh hỗ trợ 3.110 triệu đồng, cụ thể như sau:
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và Đối tượng hộ nghèo được hỗ trợ Đợt I/2018 |
|||||
Tổng số hộ |
Nhu cầu kinh phí |
||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
||||
Cất mới |
Sửa chữa |
Vốn vay |
NS hỗ trợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
335 |
311 |
24 |
11.485 |
8.375 |
3.110 |
1 |
Thị xã Tân Châu |
17 |
10 |
7 |
525 |
425 |
100 |
2 |
Huyện An Phú |
21 |
21 |
0 |
735 |
525 |
210 |
3 |
Huyện Phú Tân |
5 |
5 |
0 |
175 |
125 |
50 |
4 |
Huyện Châu Phú |
4 |
4 |
0 |
140 |
100 |
40 |
5 |
Huyện Tịnh Biên |
191 |
178 |
13 |
6.555 |
4.775 |
1.780 |
6 |
Huyện Tri Tôn |
81 |
77 |
4 |
2.795 |
2.025 |
770 |
7 |
Huyện Chợ Mới |
9 |
9 |
0 |
315 |
225 |
90 |
8 |
Huyện Châu Thành |
7 |
7 |
0 |
245 |
175 |
70 |
(Biểu điều chỉnh chi tiết theo phụ lục 4)
1. Giao Sở Tài chính thực hiện điều chuyển nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ (10 triệu đồng/hộ cho các hộ xây dựng mới) cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định này.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã khẩn trương triển khai hỗ trợ hoàn thành Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo Đợt I/2018 chậm nhất đến 30/9/2018 và báo cáo tình hình triển khai về cho Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyên, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
Hộ nghèo theo Danh sách được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh An Giang |
Nhu cầu hỗ trợ |
Đề xuất điều chỉnh |
Lý do điều chỉnh |
|||
Họ tên chủ hộ |
Địa chỉ |
Xây dựng mới |
Sửa chữa |
Họ tên chủ hộ |
Địa chỉ |
||
|
HUYỆN TRI TÔN |
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Châu Lăng |
|
1 |
0 |
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn Dũng |
An Lộc |
x |
|
Nguyễn Quang Dũng |
An Lộc |
điều chỉnh do sai chữ lót |
II |
Xã Núi Tô |
|
3 |
0 |
|
|
|
1 |
Chau Sóc Kóp |
Ấp Tô Hạ |
x |
|
Chau Sóc Cóp |
Ấp Tô Hạ |
điều chỉnh do sai tên |
2 |
Chau Bun Thi |
Ấp Tô Hạ |
x |
|
Chau Bunh Thi |
Ấp Tô Hạ |
điều chỉnh do sai chữ lót |
3 |
Chau Sóc Mon |
Ấp Tô Thuận |
x |
|
Chau Sóc Monne |
Ấp Tô Thuận |
điều chỉnh do sai tên |
III |
Xã Tân Tuyến |
|
1 |
0 |
|
|
|
1 |
Danh Dẹm |
Ấp Tân Lợi |
x |
|
Danh Dẹn |
Ấp Tân Lợi |
điều chỉnh do sai tên |
IV |
Xã Cô Tô |
|
0 |
1 |
|
|
|
1 |
Nesang Chau Thu |
Ấp Sóc Triết |
|
x |
Nesang Chanh Thu |
Ấp Sóc Triết |
điều chỉnh do sai chữ lót |
|
Tổng số |
06 hộ |
5 |
1 |
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH HỘ NGHÈO CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ TỪ SỬA CHỮA SANG
CẤT MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt |
Hộ nghèo theo DS được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Lý do điều chỉnh |
||
Họ và tên hộ nghèo |
Năm Sinh |
Địa chỉ |
||
|
HUYỆN TRI TÔN |
|
|
|
I |
Xã An Tức |
|
|
|
1 |
Huỳnh Thị Dung |
1964 |
Ấp Ninh Thạnh |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
2 |
Nguyễn Văn Go |
1949 |
Ấp Ninh Thạnh |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
II |
Thị trấn Ba Chúc |
|
|
|
1 |
Trần Ngọc Sang |
1977 |
Khóm An Hòa A |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
2 |
Trần Thị Thuê |
1931 |
Khóm Thanh Lương |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
3 |
Huỳnh Thị Phỉ |
1964 |
khóm Thanh Lương |
nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ |
|
Tổng cộng: 5 hộ |
|
|
|
DANH SÁCH BỔ SUNG SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Stt |
Họ tên chủ hộ Đơn vị hành chính |
Địa chỉ (Khóm, ấp) |
Tổng số hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ- TTg |
Xây dựng mới |
Sửa chữa |
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật) |
Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số |
Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn |
Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị HC thuộc vùng khó khăn |
Hộ gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ- CP |
Hộ gia đình còn lại |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
THỊ XÃ TÂN CHÂU |
|
6 |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Phường Long Châu |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại VB 2644/SLĐTBXH- BTXH ngày 25/12/2017 |
1 |
Cù Văn Chầu |
Long Thạnh |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Phường Long Sơn |
|
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Văn Sén |
Long hưng 2 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trần Thị Liên |
Long Thạnh 1 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nguyễn Thị Xậy |
Long Thạnh 1 |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Xã Lê Chánh |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trương Thị Phấn |
Vĩnh Thạnh 1 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Xã Vĩnh Xương |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lê Thị Hồng Thủy |
Ấp 4 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
HUYỆN PHÚ TÂN |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã Phú Thạnh |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại VB 1687/SLĐTBXH- BTXH ngày 31/7/2018 |
1 |
Châu Văn Thảo |
Phú Đức A |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
II |
Xã Hòa Lạc |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Thị Kim Chung |
Hòa Hưng 2 |
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
Tổng số |
|
08 hộ |
05 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
7
BIỂU RÀ SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH TỔNG SỐ HỘ VÀ NHU CẦU KINH
PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO ĐỢT I/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số TT |
Đơn vị hành chính |
Kế hoạch hỗ trợ (theo QĐ 317/QĐ-UBND, ngày 08/02/2018) |
Tổng số hộ thực tế đủ điều kiện hỗ trợ |
Đề nghị bổ sung |
Tổng số hộ và kinh phí triển khai sau điều chỉnh |
|||||||||||||||||
Tổng số hộ |
Nhu cầu kinh phí |
Bổ sung thêm đối tượng |
Chuyển đổi hình thức hỗ trợ |
Tổng số hộ |
Nhu cầu kinh phí |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
|||||||||
Cất mới |
Sửa chữa |
Vốn vay |
NS hỗ trợ |
Cất mới |
Sửa chữa |
Cất mới |
Sửa chữa |
Chuyển SC-CM |
Chuyển CM-SC |
Cất mới |
Sửa chữa |
Vốn vay |
NS hỗ trợ |
|||||||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
400 |
317 |
83 |
13.170 |
10.000 |
3.170 |
249 |
223 |
26 |
86 |
83 |
3 |
5 |
5 |
0 |
335 |
311 |
24 |
11.485 |
8.375 |
3.110 |
1 |
Thị xã. Tân Châu |
22 |
13 |
9 |
680 |
550 |
130 |
11 |
7 |
4 |
6 |
3 |
3 |
|
|
|
17 |
10 |
7 |
525 |
425 |
100 |
2 |
Huyện An Phú |
56 |
56 |
|
1.960 |
1.400 |
560 |
21 |
21 |
0 |
|
|
|
|
|
|
21 |
21 |
0 |
735 |
525 |
210 |
3 |
Huyện Phú Tân |
5 |
5 |
|
175 |
125 |
50 |
3 |
3 |
|
2 |
2 |
0 |
|
|
|
5 |
5 |
0 |
175 |
125 |
50 |
4 |
Huyện Châu Phú |
18 |
14 |
4 |
590 |
450 |
140 |
4 |
4 |
0 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
0 |
140 |
100 |
40 |
5 |
Huyện Tịnh Biên |
124 |
100 |
24 |
4.100 |
3.100 |
1.000 |
113 |
100 |
13 |
78 |
78 |
0 |
|
|
|
191 |
178 |
13 |
6.555 |
4.775 |
1.780 |
6 |
Huyện Tri Tôn |
157 |
111 |
46 |
5.035 |
3.925 |
1.110 |
81 |
72 |
9 |
|
|
|
5 |
5 |
|
81 |
77 |
4 |
2.795 |
2.025 |
770 |
7 |
Huyện Chợ Mới |
9 |
9 |
|
315 |
225 |
90 |
9 |
9 |
0 |
|
|
|
|
|
|
9 |
9 |
0 |
315 |
225 |
90 |
8 |
Huyện Châu Thành |
9 |
9 |
|
315 |
225 |
90 |
7 |
7 |
0 |
|
|
|
|
|
|
7 |
7 |
0 |
245 |
175 |
70 |
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1969/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 14/08/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video