ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 4 Điều 9, điểm h khoản 1 Điều 102 Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi thiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 16 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về khung giá các loại rừng, bao gồm giá tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái rừng đối với rừng tự nhiên và rừng trồng sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Khung giá các loại rừng
1. Khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để sử dụng đối với các trường hợp được quy định tại Điều 90, Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
2. Khung giá rừng tự nhiên là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
3. Khung giá rừng trồng là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính theo dõi biến động khung giá rừng và kịp thời tham mưu điều chỉnh khung giá rừng khi các yếu tố hình thành giá rừng biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 06 (sáu) tháng trở lên.
c) Tổ chức kiểm tra việc áp dụng khung giá rừng; xử lý những vấn đề khác liên quan đến khung giá rừng trên địa bàn tỉnh.
d) Báo cáo tình hình xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý sử dụng kinh phí (nếu có) từ việc áp dụng khung giá rừng.
b) Chủ trì phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị địa phương có liên quan thẩm định hồ sơ phương án giá rừng theo văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có biến động giá rừng.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan giải quyết những tồn tại của các dự án trước đây Ủy ban nhân dân tỉnh đã có quyết định cho thuê đất có rừng nhưng chưa thực hiện các thủ tục cho thuê rừng.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các cơ quan chức năng gửi đến.
b) Chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến bảo vệ rừng, phát triển của tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn tỉnh.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định trong khung giá rừng ban hành tại Quyết định này và thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02/7/2021.
2. Những trường hợp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất lâm nghiệp có rừng nhưng chưa lập thủ tục cho thuê rừng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì phải lập thủ tục cho thuê rừng. Giá cho thuê rừng áp dụng theo Quyết định này và thời điểm cho thuê rừng được tính từ khi ký hợp đồng thuê rừng.
3. Ngoài quy định khung giá theo quyết định này, việc định giá các loại rừng khác trên địa bàn tỉnh không thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh) sửa đổi, bổ sung theo quy định.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh
về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
TT |
Hiện trạng rừng |
Trữ lượng (M/N) |
Mã TTR |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
|||
Tối thiểu |
Tối đa |
Tối thiểu |
Tối đa |
Tối thiểu |
Tối đa |
||||
1 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu |
M> 200 m³/ha |
TXG |
183,745 |
1.094,759 |
169,274 |
1.057,764 |
138,173 |
953,635 |
2 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình |
M: 101-200 m³/ha |
TXB |
115,194 |
690,789 |
111,956 |
681,192 |
96,384 |
631,474 |
3 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo |
M: 51-100 m³/ha |
TXN |
57,520 |
343,946 |
54,311 |
334,270 |
46,682 |
312,854 |
4 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt |
M: 11-50 m³/ha |
TXK |
18,978 |
153,150 |
22,226 |
136,902 |
18,462 |
122,970 |
5 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng |
M < 10 m³/ha |
TXP |
- |
- |
2,316 |
20,658 |
1,457 |
15,142 |
6 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu |
M> 200 m³/ha |
RLG |
163,854 |
958,474 |
- |
- |
138,747 |
919,339 |
7 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình |
M: 101-200 m³/ha |
RLB |
109,931 |
580,475 |
103,628 |
547,524 |
80,843 |
516,841 |
8 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo |
M: 51-100 m/ha |
RLN |
58,150 |
325,530 |
57,803 |
324,023 |
44,772 |
305,448 |
9 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt |
M: 11-50 m³/ha |
RLK |
18,683 |
141,866 |
16,787 |
127,907 |
15,922 |
107,556 |
10 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng |
M < 10 m³/ha |
RLP |
- |
- |
1,796 |
15,511 |
1,052 |
10,912 |
11 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá giàu |
M> 200 m³/ha |
NRLG |
161,178 |
946,660 |
- |
- |
- |
- |
12 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá trung bình |
M: 101-200 m³/ha |
NRLB |
124,851 |
639,315 |
- |
- |
121,127 |
621,186 |
13 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá nghèo |
M: 51-100 m³/ha |
NRLN |
57,168 |
324,319 |
51,561 |
292,811 |
50,849 |
289,445 |
14 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa rụng lá nghèo kiệt |
M: 11-50 m2/ha |
NRLK |
20,434 |
147,116 |
17,496 |
126,280 |
16,983 |
123,496 |
15 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu |
M> 200 m³/ha |
LKG |
84,923 |
1.184,385 |
84,081 |
1.173,962 |
81,858 |
1.144,946 |
16 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình |
M: 101-200 m³/ha |
LKB |
54,358 |
757,268 |
51,355 |
716,540 |
48,740 |
681,994 |
17 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo |
M: 51-100 m³/ha |
LKN |
27,627 |
368,018 |
26,104 |
348,792 |
24,803 |
333,273 |
18 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá kim nghèo kiệt |
M: 11-50 m³/ha |
LKK |
9,226 |
142,889 |
8,315 |
129,836 |
7,173 |
113,921 |
19 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim giàu |
M> 200 m³/ha |
RKG |
121,161 |
1.143,358 |
114,854 |
1.084,556 |
107,372 |
1.015,093 |
20 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình |
M: 101-200 m³/ha |
RKB |
111,497 |
784,087 |
107,873 |
743,820 |
96,996 |
728,451 |
21 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo |
M: 51-100 m³/ha |
RKN |
46,516 |
308,576 |
40,941 |
307,987 |
31,322 |
256,310 |
22 |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo kiệt |
M: 11-50 m³/ha |
RKK |
20,574 |
143,411 |
0,271 |
0,436 |
17,174 |
132,215 |
23 |
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa tự nhiên núi đất |
M: ≥ 10 m³/ha |
HG1 |
56,302 |
371,174 |
48,064 |
340,593 |
30,614 |
226,923 |
24 |
Rừng hỗn giao tre nứa và gỗ tự nhiên núi đất |
M: ≥ 10 m³/ha |
HG2 |
27,457 |
189,456 |
18,913 |
140,651 |
12,611 |
99,421 |
25 |
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất |
N ≥ 500 cây/ha |
LOO |
7,948 |
63,080 |
6,112 |
38,452 |
2,325 |
21,590 |
26 |
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất |
N ≥ 500 cây/ha |
TLU |
- |
- |
- |
- |
1,999 |
18,452 |
27 |
Rừng nứa tự nhiên núi đất |
N ≥ 500 cây/ha |
NUA |
- |
- |
27,751 |
63,625 |
- |
- |
28 |
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất |
N ≥ 500 cây/ha |
TNK |
4,862 |
38,434 |
1,305 |
9,165 |
0,729 |
2,804 |
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND, ngày 23/6/2021 của UBND
tỉnh về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
STT |
Loại rừng |
Khung giá rừng |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
I |
Keo lai |
|
|
1 |
Mật độ: 1.660 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
25,126 |
35,894 |
|
Năm thứ hai |
38,048 |
54,355 |
|
Năm thứ ba |
42,640 |
60,915 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
108,371 |
135,644 |
2 |
Mật độ: 2.000 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
30,272 |
43,246 |
|
Năm thứ hai |
45,841 |
65,488 |
|
Năm thứ ba |
51,374 |
73,391 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
124,222 |
155,238 |
3 |
Mật độ: 2.200 cây/ha |
|
|
3.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
31,713 |
45,305 |
|
Năm thứ hai |
48,024 |
68,606 |
|
Năm thứ ba |
53,820 |
76,886 |
3.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
126,668 |
158,733 |
II |
Keo lá tràm |
|
|
1 |
Mật độ: 1.333 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
20,854 |
29,792 |
|
Năm thứ hai |
30,538 |
43,625 |
|
Năm thứ ba |
34,581 |
49,401 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
103,870 |
127,690 |
2 |
Mật độ: 1.666 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26,064 |
37,234 |
|
Năm thứ hai |
38,166 |
54,523 |
|
Năm thứ ba |
43,219 |
61,742 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
126,743 |
154,265 |
III |
Bạch đàn |
|
|
1 |
Mật độ: 1.333 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22,174 |
31,677 |
|
Năm thứ hai |
32,879 |
46,971 |
|
Năm thứ ba |
37,939 |
54,199 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
100,555 |
125,814 |
2 |
Mật độ: 1.666 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
27,713 |
39,590 |
|
Năm thứ hai |
41,093 |
58,704 |
|
Năm thứ ba |
47,417 |
67,739 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) |
121,968 |
151,289 |
IV |
Thông ba lá |
|
|
1 |
Mật độ: 1.660 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
26,942 |
38,489 |
|
Năm thứ hai |
38,565 |
55,092 |
|
Năm thứ ba |
48,129 |
68,756 |
|
Năm thứ tư |
54,204 |
77,434 |
|
Năm thứ năm |
58,384 |
83,406 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
128,880 |
163,256 |
2 |
Mật độ: 2.000 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
30,838 |
44,054 |
|
Năm thứ hai |
44,140 |
63,058 |
|
Năm thứ ba |
55,088 |
78,697 |
|
Năm thứ tư |
62,040 |
88,629 |
|
Năm thứ năm |
66,825 |
95,464 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
137,575 |
175,569 |
3 |
Mật độ: 2.500 cây/ha |
|
|
3.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 5 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
32,257 |
46,082 |
|
Năm thứ hai |
46,172 |
65,960 |
|
Năm thứ ba |
57,623 |
82,319 |
|
Năm thứ tư |
64,896 |
92,708 |
|
Năm thứ năm |
69,901 |
99,858 |
3.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
140,650 |
179,963 |
VII |
Dầu rái |
|
|
1 |
Mật độ: 475 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
25,767 |
36,811 |
|
Năm thứ hai |
35,047 |
50,067 |
|
Năm thứ ba |
43,321 |
61,888 |
|
Năm thứ tư |
49,649 |
70,927 |
|
Năm thứ năm |
50,424 |
72,034 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
116,646 |
147,611 |
2 |
Mật độ: 550 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
29,836 |
42,623 |
|
Năm thứ hai |
40,580 |
57,972 |
|
Năm thứ ba |
50,162 |
71,659 |
|
Năm thứ tư |
57,488 |
82,126 |
|
Năm thứ năm |
58,385 |
83,407 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
121,122 |
155,499 |
VIII |
Các loài sao |
|
|
1 |
Mật độ: 415 cây/ha |
|
|
1.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
22,678 |
32,396 |
|
Năm thứ hai |
30,888 |
44,126 |
|
Năm thứ ba |
37,742 |
53,917 |
|
Năm thứ tư |
42,819 |
61,171 |
|
Năm thứ năm |
43,489 |
62,127 |
1.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
113,505 |
141,498 |
2 |
Mật độ: 556 cây/ha |
|
|
2.1 |
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc rừng trồng 3 năm) |
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng) |
30,382 |
43,403 |
|
Năm thứ hai |
41,383 |
59,118 |
|
Năm thứ ba |
50,565 |
72,235 |
|
Năm thứ tư |
57,368 |
81,954 |
|
Năm thứ năm |
58,265 |
83,236 |
2.2 |
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) |
126,805 |
161,130 |
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 19/2021/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 23/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Chưa có Video