BỘ NÔNG
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1751/QĐ-BNN-XD |
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2013 |
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định: số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp &PTNT, số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Định mức dự toán một số công tác xây dựng công trình thủy lợi:
- Công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thủy lợi;
- Công tác đắp đất, cát;
- Công tác đào đá móng công trình thủy lợi bằng máy đào;
- Công tác sản xuất, lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ;
- Công tác xây dựng cống xà lan di động;
- Công tác đóng cọc cừ tràm, bạch đàn bằng máy đào.
Điều 2. Định mức này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
(Kèm
theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 1/8/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán một số công tác xây dựng công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác (100m3 đất nạo vét, 1m3 đá đào nguyên khai...) từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công liên tục, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng.
Định mức dự toán được xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu hiện hành của Nhà nước và của Bộ Nông nghiệp & PTNT; hiện trạng máy móc thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến; các văn bản pháp luật về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
Định mức dự toán bao gồm:
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Mức hao phí vật liệu đã bao gồm mức hao hụt vật liệu trong khâu thi công.
b) Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
c) Mức hao phí máy thi công: Là số ca máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập định mức dự toán
Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm các nhóm công tác:
- Công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng (bằng tàu hút bùn, bằng xáng cạp)
- Công tác đắp đất, cát
- Công tác đào đá móng công trình thủy lợi bằng máy đào
- Công tác sản xuất, lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ
- Công tác xây dựng cống xà lan di động
- Công tác đóng cọc cừ tràm, bạch đàn bằng máy đào
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật thi công, biện pháp thi công tương ứng với loại công tác để thực hiện công tác đó. Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện.
- Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
Định mức dự toán được sử dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng nhóm công tác xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng phần công tác phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Bộ giao Viện Kinh tế và Quản lý thủy lợi theo dõi, tổng hợp để hoàn chỉnh định mức./.
CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG, SAN LẤP MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
A. ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG, SAN LẤP MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG TÀU HÚT BÙN
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thuỷ lợi bằng tàu hút bùn (định mức tàu hút bùn) được tính cho một đơn vị khối lượng (1m3 đào, nạo vét, san lấp mặt bằng). Khối lượng đào, nạo vét kênh mương được đo tại nơi đào; khối lượng san lấp mặt bằng được đo tại nơi đắp.
Định mức tàu hút bùn chưa tính chi phí cho công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy (các phương tiện lưu thông trên kênh, rạch) và các chi phí san gạt, hoàn thiện mặt bằng sau khi san lấp.
Định mức tàu hút bùn được lập cho các loại tàu đang sử dụng phổ biến trong công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thuỷ lợi trong điều kiện thi công bình thường (điều kiện chuẩn) theo tính năng kỹ thuật của tàu như: Công suất, chiều sâu nạo vét, chiều cao xả và chiều dài xả (xem bảng 1)
Bảng 1: Điều kiện thi công của tàu hút bùn (điều kiện chuẩn)
Loại tàu (CV) |
Chiều sâu đào, nạo vét tối đa (m) |
Chiều cao xả Hc (m) |
Chiều dài xả Lc (m) |
HB100 CV |
2,0 |
1,4 |
≤ 50 |
HB150 CV |
3,5 |
1,4 |
≤ 100 |
HB300 CV |
4,5 |
1,4 |
≤ 100 |
Beaver 600 CV |
8,0 |
4,0 |
≤ 200 |
HF900 CV |
8,0 |
1,0 |
≤ 150 |
- Chiều sâu đào (nạo vét) tối đa là chiều sâu tính từ mặt nước đến lớp đào sâu nhất;
- Chiều cao xả H: Là chiều cao tính từ mặt nước đến tâm của miệng ống xả;
- Chiều dài xả L: Là khoảng cách tính từ trung tâm khoang đào đến nơi đổ đất (đo theo đường ống xả bao gồm cả ống sông và ống bờ).
Trường hợp thi công khác với các điều kiện qui định ở Bảng 1 thì các thành phần hao phí trong định mức được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1. Khi chiều cao xả lớn hơn điều kiện chuẩn (quy định ở Bảng 1) thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số KH .
a. Với tàu hút bùn HB:
KH = |
1 |
x = Htt - HC |
0,91x |
b. Với tàu hút bùn Beaver:
KH = |
1 |
x = Htt - HC |
0,95x |
Trong đó:
- x là khoảng chiều cao tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);
- Htt là chiều cao ống xả thực tế tại hiện trường (m);
- Hc là chiều cao ống xả chuẩn (m).
2. Khi chiều dài ống xả lớn hơn điều kiện chuẩn (quy định ở Bảng 1) thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số KL.
a. Với tàu hút bùn HB
KL = |
1 |
y = Ltt - LC |
0,920,01y |
b. Với tàu hút bùn Beaver
KL = |
1 |
y = Ltt - LC |
0,92ay |
Trong đó:
- y là đoạn chiều dài tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);
- Ltt là chiều dài ống xả thực tế tại hiện trường (m);
- Lc là chiều dài ống xả chuẩn (m);
- a: Hệ số ứng với đường đặc tính năng suất của tàu hút bùn Beaver 600 (tra bảng 2).
Bảng 2. Bảng tra hệ số a của tàu hút bùn Beaver 600
Cấp đất |
Chiều dài ống xả thực tế (m) |
Hệ số a tàu hút bùn Beaver 600 |
I |
>200-3150 |
0,0050 |
>3150-4500 |
0,0051 |
|
II |
>200-1700 |
0,0050 |
>1700-2500 |
0,0080 |
|
III |
>200-1000 |
0,0065 |
>1000-1700 |
0,0110 |
|
IV |
>200-600 |
0,0080 |
>600-1000 |
0,0160 |
|
V |
>200-500 |
0,0270 |
>500-700 |
0,0300 |
3. Khi đào, nạo vét ở những vùng có nhiều cây cối và rễ cây cuốn lưỡi phay thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1 (tính cho khối lượng đất có nhiều cây cối và rễ cây với lớp đất ≤ 1,2m).
4. Khi đào, nạo vét ở những khu vực có biên độ thủy triều dao động lớn hơn 1,5 m, hai bên bờ kênh mương có sình lầy, nơi có lũ mùa (nước lớn)... công tác làm neo tàu khó khăn, thường bị nhổ neo thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,25.
5. Khi đào, nạo vét ở khu vực mà hai bên bờ kênh mương có nhà cửa, vườn tược.v.v... hoặc có chướng ngại vật yêu cầu độ lưu không ống bờ > 25m thì cứ thêm 25m ống bờ, hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,25.
6. Hiện trường có cao trình mặt đất đào cao hơn mặt nước từ 1,5 m trở lên, hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,03 cho phần khối lượng từ 1,5m trở lên.
7. Khi bề rộng đáy kênh ≤ 8m thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,05.
8. Khi sử dụng tàu hút bùn để hút cát (ở sông, hồ...) san lấp mặt bằng công trình thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1.
Nếu trong một hiện trường thi công bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công trường, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí đào, nạo vét;
- Di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường; lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, lắp đặt đường ống từ nơi đào, nạo vét đến nơi đổ đất;
- Đào nạo, vét kênh mương và vận chuyển đến vị trí đổ theo thiết kế (hoặc hút cát, vận chuyển đến nơi san lấp mặt bằng);
- Đảm bảo an toàn trong quá trình thi công tại công trường;
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
2. Định mức dự toán công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thủy lợi bằng tàu hút bùn
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại đất |
||||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
Cấp V |
||||
HB.01 |
Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 100 CV |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,120 |
1,330 |
|
|
|
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Tàu hút bùn HB 100 CV |
ca |
0,650 |
0,730 |
|
|
|
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
|
|
|
||
HB.02 |
Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 150 CV |
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,660 |
0,720 |
0,840 |
1,150 |
1,73 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Tàu hút bùn HB 150 CV |
ca |
0,243 |
0,274 |
0,308 |
0,421 |
0,636 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
HB.03 |
Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 300 CV |
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,410 |
0,460 |
0,530 |
0,720 |
0,910 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Tàu hút bùn HB 300 CV |
ca |
0,152 |
0,170 |
0,193 |
0,263 |
0,333 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
HB.04 |
Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 600 CV |
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,270 |
0,280 |
0,290 |
0,310 |
0,340 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Tàu hút bùn Beaver 600 CV |
ca |
0,059 |
0,061 |
0,063 |
0,068 |
0,075 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
HB.05 |
Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 900 CV |
Nhân công 3,5/7 |
công |
0,210 |
0,240 |
0,280 |
0,300 |
0,330 |
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Tàu hút bùn HF 900 CV |
ca |
0,057 |
0,065 |
0,078 |
0,106 |
0,155 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
Ghi chú:
- Định mức chưa tính chi phí cho công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy (cho các phương tiện lưu thông trên kênh).
- Bảng phân cấp đất xem tại Phụ lục 1.
B. CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG XÁNG CẠP
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán công tác đào, nạo vét kênh mương công trình thuỷ lợi bằng xáng cạp được tính cho một đơn vị khối lượng (1m3 đào, nạo vét). Khối lượng đào, nạo vét kênh mương được đo tại nơi đào. Định mức được lập theo từng nhóm xáng cạp trong điều kiện thi công bình thường (điều kiện chuẩn) phù hợp với tính năng kỹ thuật của từng loại thiết bị như: dung tích gàu, tải trọng xà lan, chiều cao đổ đất, khoảng cách đổ đất nằm trong bán kính đổ đất lớn nhất, đất đào được đổ hai bên bờ kênh.
Bảng 3. Điều kiện thi công của xáng cạp (điều kiện chuẩn)
Dung tích gầu (m3) |
Trọng tải xà lan (T) |
Bán kính đổ đất lớn nhất Rc (m) |
≤ 0,65 |
200 |
14,5 |
≤ 1,0 |
250 |
16,5 |
≤ 1,25 |
300 |
19,0 |
- Chiều cao đổ đất: Là khoảng cách tính từ trung tâm khối đào đến trung tâm khối đắp.
- Bán kính đổ đất lớn nhất: Là khoảng cách tính từ khớp xoay của cần nâng gầu đến điểm đỗ đất xa nhất (ứng với góc nghiêng cần nâng gầu là 45°).
- Khoảng cách đổ đất: Là khoảng cách tính từ trung tâm khoang đào đến vị trí đổ đất (theo thiết kế). Tùy theo chiều rộng mặt kênh, loại máy đào và điều kiện đổ đất (một bên hay 2 bên) mà bố trí khối đào thành một khoang đào hoặc hai khoang đào cho phù hợp. Khi khoảng cách đổ đất lớn hơn bán kính đổ đất lớn nhất thì kết hợp các biện pháp thi công khác để vận chuyển đất đến nơi đắp
cho phù hợp với từng hiện trường và bảo đảm tính kinh tế - kỹ thuật.
Rđ = B1 + C + |
B2 |
2 |
Trong đó:
- Rđ là khoảng cách đổ đất;
- B1 là khoảng cách từ trung tâm khoang đào đến mép bờ kênh;
- B2 là bề rộng của nơi đổ đất (theo thiết kế);
- C là khoảng cách lưu không từ mép bờ kênh đến điểm đổ đất (theo thiết kế).
Khi hiện trường thi công khác với các điều kiện chuẩn ở trên thì các thành phần hao phí trong định mức được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1. Khi chiều rộng mặt kênh không lớn (chỉ một khoang đào) nhưng yêu cầu phải đổ đất một bên thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,25.
2. Hiện trường có các loại cây con dày đặc chiếm trên 2/3 diện tích xen lẫn các cây nhỏ thân cứng có đường kính Φ = 10 - 20cm, với mật độ ≤ 1 cây/20m2, thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1 cho lớp đất đào ≤ 1,2 m.
3. Hiện trường có các gốc dừa nước kết thành mảng hoặc các bụi tre; hiện trường có các cây có tán, rễ ăn sâu rộng như mít, nhãn, xoài, dưa ăn trái… nếu sử dụng xáng cạp để đào gốc cây thì định mức đào gốc cây tính như sau:
ĐỊNH MỨC ĐÀO GỐC CÂY BẰNG XÁNG CẠP
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị định mức |
Định mức |
Định mức đào gốc dừa nước |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /1m2 |
0,040 |
Định mức đào bụi tre |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /1m2 |
0,130 |
Định mức đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 20 ÷ 30 cm |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /gốc |
0,015 |
Định mức đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 30 ÷ 40 cm |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /gốc |
0,020 |
Định mức đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 40 ÷ 50 cm |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /gốc |
0,030 |
Định mức đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 50 ÷ 60 cm |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /gốc |
0,070 |
Định mức đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 60cm |
Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
Ca /gốc |
0,130 |
Ghi chú:
- Định mức đào gốc cây, bụi cây tính với loại xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 và áp dụng chung cho tất cả các loại khác. Đường kính gốc cây đo cách mặt đất 30cm.
- Định mức chưa tính đến công tác đắp hoàn thiện bờ kênh; công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy cho các phương tiện lưu thông trên kênh.
- Bảng phân cấp đất xem tại Phụ lục 2.
II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG XÁNG CẠP
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị công trường, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí đào nạo vét, vị trí đổ đất;
- Di chuyển máy, thiết bị trong phạm vi công trường; định vị thiết bị;
- Đào, nạo vét kênh mương và đổ đất đúng nơi quy định (theo thiết kế);
- Đảm bảo an toàn trong quá trình thi công tại công trường;
- Hoàn thiện lòng kênh theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công (chưa bao gồm công tác đắp, hoàn thiện bờ kênh theo thiết kế).
2. Định mức dự toán đào, nạo vét kênh mương công trình thủy lợi bằng xáng cạp
2.1. Loại xáng cạp có dung tích gầu ≤ 0,65m3
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại đất |
|||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
||||
XC. 01 |
Đào, nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất ≤ 3,0 m; đổ đất hai bên. |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
- Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
ca |
0,327 |
0,367 |
0,410 |
0,491 |
||
- Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
XC. 02 |
Đào, nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất >3,0 m, đổ đất hai bên. |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
- Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 |
ca |
0,410 |
0,458 |
0,512 |
0,615 |
||
- Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
|
01 |
02 |
03 |
04 |
2.2. Loại xáng cạp dung tích gầu ≤ 1,0 m3
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại đất |
|||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
||||
XC. 03 |
Đào, nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất ≤ 3,0 m, đổ đất hai bên. |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
- Xáng cạp có dung tích gàu 1,0m3 |
ca |
0,259 |
0,290 |
0,324 |
0,389 |
||
- Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
XC. 04 |
Đào, nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất >3,0 m, đổ đất hai bên. |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
- Xáng cạp có dung tích gàu 1,0m3 |
ca |
0,324 |
0,363 |
0,404 |
0,487 |
||
- Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
2.3. Loại xáng cạp dung tích gầu ≤ 1,25m3
Đơn vị: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Loại đất |
|||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
||||
XC. 05 |
Đào, nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất ≤ 3,0 m, đổ đất hai bên. |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
- Xáng cạp có dung tích gàu 1,25m3 |
ca |
0,206 |
0,226 |
0,257 |
0,308 |
||
- Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
XC. 06 |
Đào, nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất >3,0 m, đổ đất hai bên. |
Nhân công 3,5/7 |
công |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
- Xáng cạp có dung tích gàu 1,25m3 |
ca |
0,257 |
0,288 |
0,321 |
0,369 |
||
- Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
1. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3 trong điều kiện địa chất yếu
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, lên ga cắm tuyến vị trí đắp; dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; dùng gầu gọt vỗ mái taluy, gạt, lèn chặt. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng máy đào |
||
1 máy |
2 máy |
3 máy |
||||
ĐĐ.01 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 trong điều kiện địa chất yếu |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,480 |
1,480 |
1,480 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,65m3 |
ca |
0,658 |
0,987 |
1,316 |
||
|
01 |
02 |
03 |
2. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3 kết hợp đầm cóc
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, lên ga cắm tuyến vị trí đắp. Dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; đầm chặt bằng đầm cóc; dùng gầu gọt, vỗ mái taluy. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
2.1. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3, đầm cóc 50kg (01 máy đào)
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.02 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, 1 máy đào |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,740 |
1,740 |
1,740 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,65m3 |
ca |
0,362 |
0,415 |
0,478 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,090 |
||
|
01 |
02 |
03 |
2.2. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 2 máy đào)
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.03 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 2 máy đào |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,740 |
1,740 |
1,740 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,65m3 |
ca |
0,658 |
0,755 |
0,870 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,090 |
||
|
01 |
02 |
03 |
2.3. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 3 máy đào)
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.04 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 3 máy đào |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,740 |
1,740 |
1,740 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,65m3 |
ca |
0,987 |
1,133 |
1,305 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,090 |
||
|
01 |
02 |
03 |
3. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3 kết hợp đầm cóc
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, lên ga cắm tuyến vị trí đắp. Dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; đầm chặt bằng đầm cóc; dùng gầu gọt vỗ mái taluy. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
3.1. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3, đầm cóc 50 kg (1 máy đào)
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.05 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3, 1 máy đào |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,740 |
1,740 |
1,740 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,8m3 |
ca |
0,294 |
0,337 |
0,389 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,090 |
||
|
01 |
02 |
03 |
3.2. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 2 máy đào)
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.06 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 2 máy đào |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,740 |
1,740 |
1,740 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,8m3 |
ca |
0,534 |
0,613 |
0,706 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,090 |
||
|
01 |
02 |
03 |
3.3. Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 3 máy đào)
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.07 |
Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3, tổ hợp 3 máy đào |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
1,740 |
1,740 |
1,740 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,8m3 |
ca |
0,801 |
0,920 |
1,059 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,090 |
||
|
01 |
02 |
03 |
4. Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào
Thành phần công việc:
Chuẩn bị máy móc, mặt bằng, dùng máy đào đào xúc đất đã tập kết tại nơi đắp trong phạm vi 30m; dùng máy đào kết hợp với công nhân san đất, dùng đầm cóc đầm chặt. Hoàn thiện, bạt mái theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
4.1. Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 và đầm cóc 50 kg
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.08 |
Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
4,620 |
5,300 |
6,110 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,65m3 |
ca |
0,301 |
0,346 |
0,398 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,080 |
||
|
01 |
02 |
03 |
4.2. Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3 và đầm cóc 50 kg
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Độ chặt yêu cầu |
||
K=0,85 |
K=0,90 |
K=0,95 |
||||
ĐĐ.08 |
Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3 |
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
4,620 |
5,300 |
6,110 |
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy đào có dung tích gầu 0,8m3 |
ca |
0,232 |
0,267 |
0,307 |
||
Đầm cóc 50Kg |
ca |
3,850 |
4,420 |
5,080 |
||
|
01 |
02 |
03 |
5. Đắp cát công trình bằng tổ hợp máy bơm cát đặt trên xà lan
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị hiện trường, máy móc thiết bị;
- Vận chuyển, rải, lắp đặt, kê luồn, định vị ống. Tháo lắp, di chuyển đường ống theo vị trí đắp trong quá trình thi công;
- Di chuyển, neo đậu xà lan vào vị trí phù hợp để bơm cát;
- Bơm nước hòa tơi cát; hút, bơm cát từ xà lan vận chuyển cát đến vị trí đắp;
- San gạt mặt bằng bằng máy ủi 75 CV theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường, vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển đi nơi khác.
5. 1. Tổ hợp máy bơm cát 180CV
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cự ly (m) |
|||
< 100 |
100 ÷ < 200 |
200 ÷ < 300 |
300 ÷ 500 |
||||
ĐĐ.10 |
Bơm cát bằng tổ hợp máy bơm cát 180CV, chiều cao xả ≤ 3m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Ống PVC ф 200 ∂ 6,2mm |
m |
0,84 |
0,90 |
0,96 |
1,06 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công bậc 3/7 |
công |
0,34 |
0,38 |
0,42 |
0,46 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy bơm cát 180CV |
ca |
0,06 |
0,077 |
0,096 |
0,12 |
||
Máy bơm nước 110CV |
ca |
0,06 |
0,077 |
0,096 |
0,12 |
||
Xà lan 20 tấn |
ca |
0,06 |
0,077 |
0,096 |
0,12 |
||
Máy ủi 75CV |
ca |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
5.2. Tổ hợp máy bơm cát 350CV
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cự ly (m) |
|||
< 200 |
200 ÷ < 500 |
500 ÷ < 800 |
800 ÷ 1000 |
||||
ĐĐ.11 |
Bơm cát bằng tổ hợp máy bơm cát 350CV, chiều cao xả ≤ 3m |
Vật liệu: |
|
|
|
|
|
Ống PVC ф200 ∂ 6,2mm |
m |
0,76 |
0,87 |
1,06 |
1,24 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công bậc 3/7 |
công |
0,32 |
0,37 |
0,52 |
0,59 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy bơm cát 350CV |
ca |
0,06 |
0,076 |
0,107 |
0,122 |
||
Máy bơm nước 300 CV |
|
0,06 |
0,076 |
0,107 |
0,122 |
||
Xà lan 20 tấn |
|
0,06 |
0,076 |
0,107 |
0,122 |
||
Máy ủi 75cv |
ca |
0,06 |
0,076 |
0,107 |
0,122 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
5.3. Tổ hợp máy bơm cát 480CV
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Cự ly (m) |
||||
≤500 |
>500÷ ≤ 1000 |
>1000÷ ≤1500 |
>1500÷ ≤1700 |
>1700÷ ≤ 2000 |
||||
ĐĐ.12 |
Bơm cát bằng tổ hợp máy bơm cát 480CV, chiều cao xả ≤ 3m |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
Ống PVC ф 200 ∂6,2mm |
m |
0,68 |
0,80 |
1,02 |
1,27 |
1,49 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công bậc 3/7 |
công |
0,315 |
0,458 |
0,695 |
0,930 |
1,100 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
||
Máy bơm cát 480CV |
ca |
0,037 |
0,067 |
0,078 |
0,110 |
0,130 |
||
Máy bơm nước 300CV |
ca |
0,037 |
0,067 |
0,078 |
0,110 |
0,130 |
||
Xà lan 20 tấn |
ca |
0,037 |
0,067 |
0,078 |
0,110 |
0,130 |
||
Máy ủi 75cv |
ca |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
Ghi chú:
- Khối lượng đất đào để đắp được xác định bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất tự nhiên cần đào để đắp tương ứng với từng khu vực. Hệ số chuyển đổi đất đào sang đất đắp khu vực đồng bằng sông Cửu Long tham khảo Phụ lục 3.
- Đắp bờ bao trong điều kiện địa chất mềm yếu phải sử dụng tấm chống lầy thì định mức hao phí máy đào được nhân với hệ số 1,15 cho phần khối lượng phải sử dụng tấm chống lầy. Hao phí tấm chống lầy tính riêng.
- Công tác đắp bờ bao bằng máy đào 0,8m3 và đầm cóc chỉ áp dụng khi bờ bao hẹp không thể sử dụng được các loại máy đầm khác.
- Khoảng cách tối đa từ tâm khối đào đến tâm khối đắp là 7m với máy đào 0,65m3 và 8m đối với máy đào 0,8m3 (đào 1 bát). Khi vị trí đào đất nằm ngoài khoảng cách trên, đơn vị tư vấn thiết kế căn cứ vào thực tế hiện trường để bố trí tổ hợp 2 máy hoặc 3 máy đào phù hợp (đào chuyền) hoặc sử dụng biện pháp vận chuyển đất đến nơi đắp đảm bảo tính kinh tế - kỹ thuật.
- Định mức đắp cát công trình bằng tổ hợp máy bơm cát đặt trên xà lan được tính trong điều kiện phổ biến với chiều cao xả ≤ 3m (tính từ mặt nước sông đến tâm của miệng ống xả). Khi chiều cao xả > 3m thì cứ 1m chiều cao xả tăng thêm thì hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,07. Công tác đắp cát công trình bằng tổ hợp máy bơm cát chưa bao gồm công tác đầm nén. Nếu công trình có yêu cầu đầm nén thì chi phí đầm nén tính riêng theo qui định hiện hành.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ MÓNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG MÁY ĐÀO
1. Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 0,8m3
Thành phần công việc
Chuẩn bị, đào phá đá cấp IV bằng máy đào 0,8m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức/Chiều rộng móng |
|||
≤6m |
≤10m |
≤20m |
>20m |
||||
ĐP.01 |
Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 0,8m3 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
0,0542 |
0,0292 |
0,0200 |
0,0182 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 0,8m3 |
ca |
0,0223 |
0,0213 |
0,0197 |
0,0186 |
||
Máy ủi 110cv |
ca |
- |
- |
0,0035 |
0,0035 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
2. Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,25m3
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào phá đá cấp IV bằng máy đào 1,25m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức/Chiều rộng móng |
|||
≤6m |
≤10m |
≤20m |
>20m |
||||
ĐP.02 |
Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,25m3 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
0,0542 |
0,0292 |
0,0200 |
0,0182 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,25m3 |
ca |
0,0213 |
0,0203 |
0,0188 |
0,0177 |
||
Máy ủi 110cv |
ca |
- |
- |
0,0035 |
0,0035 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
3. Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,6m3
Thành phần công việc
Chuẩn bị, đào phá đá cấp IV bằng máy đào 1,6m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức/Chiều rộng móng |
|||
≤6m |
≤10m |
≤20m |
>20m |
||||
ĐP.03 |
Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,6m3 |
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
0,0542 |
0,0292 |
0,0200 |
0,0182 |
Máy thi công: |
|
|
|
|
|
||
Máy đào 1,6m3 |
ca |
0,0170 |
0,0162 |
0,0150 |
0,0142 |
||
Máy ủi 110cv |
ca |
- |
- |
0,0035 |
0,0035 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT CỬA VAN PHẲNG BẰNG THÉP KHÔNG RỈ
1. Sản xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị máy móc, dụng cụ và vật tư;
- Lấy dấu, cắt, uốn nắn làm sạch, mài sửa thép tấm. Gá dựng dầm, hàn và hoàn chỉnh các dầm, gia công các chi tiết, cụm chi tiết theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp ráp cửa, mài làm sạch hoàn chỉnh;
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 tấn sản phẩm
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều rộng cống (B) |
|||
≤ 5m |
≤ 8m |
≤10m |
≤15m |
||||
CV.01 |
Sản xuất cửa van bằng thép không rỉ |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thép inox các loại |
kg |
1050 |
1050 |
1050 |
1050 |
||
Đá mài |
viên |
2,51 |
2,62 |
3,14 |
3,17 |
||
Que hàn thép CT3 |
kg |
2,18 |
2,63 |
2,61 |
2,46 |
||
Que hàn thép không rỉ |
kg |
34,57 |
35,08 |
35,46 |
36,13 |
||
Vật liệu khác |
% |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
88 |
91 |
92 |
92 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy cưa 2,7KW |
ca |
4,7 |
4,7 |
4,8 |
4,9 |
||
Máy tiện 10KW |
ca |
3,1 |
3,1 |
3,3 |
3,4 |
||
Máy phay bào 7KW |
ca |
2,6 |
2,7 |
2,8 |
2,8 |
||
Máy hàn 23KW |
ca |
7,3 |
7,8 |
8,1 |
8,2 |
||
Máy mài 2,7KW |
ca |
1,8 |
1,8 |
2,1 |
2,2 |
||
Máy cắt thép Flaxma |
ca |
5,5 |
5,6 |
5,7 |
5,8 |
||
Máy khoan 4,5KW |
ca |
4,2 |
4,4 |
4,5 |
4,7 |
||
Máy khoan 2,5KW |
ca |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,5 |
||
Cần cẩu 10T |
ca |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí gioăng cao su, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo thiết kế riêng của từng cống.
2. Lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ 30m;
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc dụng cụ, vận chuyển cửa van, vật liệu trong phạm vi
- Đo đạc, kiểm tra tim mốc, làm giàn trượt để vận chuyển cửa van;
- Lắp đặt cửa van vào đúng vị trí thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều rộng cống (B) |
|||
≤ 5m |
≤ 8m |
≤10m |
≤15m |
||||
CV.02 |
Lắp đặt cửa van bằng thép không rỉ |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thép hình |
kg |
22 |
28 |
34 |
39 |
||
Que hàn thép CT3 |
kg |
5,0 |
5,6 |
6,2 |
6,6 |
||
Ôxy |
kg |
0,30 |
0,32 |
0,34 |
0,34 |
||
Gas |
kg |
0,45 |
0,48 |
0,51 |
0,51 |
||
Gỗ ván |
kg |
0,01 |
0,015 |
0,015 |
0,015 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
16,8 |
16,02 |
15,24 |
13,88 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn 23KW |
ca |
1,20 |
1,37 |
1,54 |
1,65 |
||
Cần cẩu 50T |
ca |
0,20 |
0,35 |
0,50 |
0,50 |
||
Palăng xích 10T |
ca |
0,55 |
0,57 |
0,57 |
0,57 |
||
Palăng xích 5T |
ca |
0,55 |
0,57 |
0,57 |
0,57 |
||
Máy mài 2,7KW |
ca |
0,23 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
||
Máy khác |
% |
3 |
3 |
3 |
3 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí bulông, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo thiết kế riêng của từng cống
3. Sản xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ (bản mặt lắp bằng tấm Composit)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tập kết thiết bị máy móc, dụng cụ và vật tư;
- Lấy dấu, cắt, uốn, nắn, làm sạch, mài, sửa thép tấm;
- Gá, dựng dầm, hàn và hoàn chỉnh các dầm, gia công các chi tiết theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật.
- Lắp ráp cửa, mài, làm sạch hoàn thiện. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường sau khi thi công
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Khung cửa van |
Cụm chi tiết gắn lên kết cấu bê tông |
Giàn van, cụm nâng hạ cửa van |
CV.03 |
Sản xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ |
Vật liệu |
|
|
|
|
Thép inox các loại |
kg |
1050 |
1050 |
1050 |
||
Đá mài |
viên |
2,53 |
0,42 |
- |
||
Que hàn thép không rỉ |
kg |
31,36 |
20,57 |
22,66 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
2 |
- |
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
53,87 |
22,60 |
27,80 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy cưa 2,7kw |
ca |
2,37 |
- |
- |
||
Máy tiện 10kw |
ca |
2,13 |
- |
- |
||
Máy phay bào |
ca |
1,63 |
- |
- |
||
Máy hàn 23kw |
ca |
6,45 |
4,57 |
4,25 |
||
Máy mài 2,7kw |
ca |
3,36 |
1,70 |
- |
||
Máy cắt thép Flaxma |
ca |
2,31 |
1,36 |
1,40 |
||
Máy khoan 4,5kw |
ca |
2,34 |
1,00 |
- |
||
Máy khoan 2,5kw |
ca |
0,37 |
- |
- |
||
Cần cẩu 10T |
ca |
0,11 |
- |
0,40 |
||
Máy khác |
% |
5 |
- |
- |
||
|
01 |
02 |
03 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí gioăng cao su, hao phí này được bổ sung theo thiết kế riêng của từng cống.
4. Sản xuất bản mặt cửa van phẳng bằng Composit
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật liệu, khuôn đúc theo yêu cầu;
- Pha nhựa, trải sợi thủy tinh, phủ tẩm nhựa theo yêu cầu kỹ thuật;
- Chế tạo các tấm composite;
- Lắp ghép các tấm composite thành ô bản mặt, mài hoàn thiện ô bản mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100 kg
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CV.04 |
Sản xuất bản mặt cửa van bằng composite |
Vật liệu |
|
|
Nhựa polyme không no |
kg |
80,77 |
||
Sợi thuỷ tinh |
kg |
25,38 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công bậc 4/7 |
công |
33 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy cắt đột 2,8KW |
ca |
3,03 |
||
Máy khoan cầm tay 4,5KW |
ca |
1,30 |
||
Máy mài 2,7KW |
ca |
4,18 |
||
Máy nén khí 5m3/h |
ca |
0,52 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
01 |
5. Lắp đặt bản mặt bằng Composit vào khung cửa van
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ; vận chuyển bản mặt Composite đến nơi lắp trong phạm vi 30 m;
- Đo đạc xác định vị trí lắp ghép; khoan các lỗ để bắt các tấm composit vào khung cửa van; lắp ghép các tấm composit vào khung cửa van theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100 kg
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
CV.05 |
Lắp đặt bản mặt bằng Composite vào khung cửa van |
Nhân công |
|
|
Nhân công bậc 4/7 |
công |
1,50 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy khoan cầm tay 4,5KW |
ca |
1,50 |
||
Máy Palăng xích 5 tấn |
ca |
1,60 |
||
Cần cẩu 16 tấn |
ca |
0,95 |
||
|
01 |
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí bulông, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo thiết kế riêng của từng cống
6. Lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ, bản mặt bằng Composit 30m;
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc dụng cụ; vận chuyển cửa van, vật liệu trong phạm vi
- Đo đạc, kiểm tra tim mốc, làm giàn trượt để vận chuyển cửa van;
- Lắp đặt cửa van vào đúng vị trí thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Chiều rộng cống (B) |
|||
≤ 5m |
≤ 8m |
≤ 10m |
≤15m |
||||
CV.06 |
Lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ, bản mặt bằng Composit |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thép hình |
kg |
20,97 |
21,31 |
21,54 |
23,41 |
||
Que hàn CT3 |
kg |
5,53 |
5,69 |
5,68 |
6,18 |
||
Ô xy |
chai |
0,21 |
0,21 |
0,22 |
0,22 |
||
Gas |
kg |
0,61 |
0,62 |
0,62 |
0,65 |
||
Gỗ ván |
m3 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
15,11 |
14,98 |
14,61 |
14,15 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Máy hàn 23 kw |
ca |
1,19 |
1,22 |
1,23 |
1,35 |
||
Cần cẩu 50T |
ca |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,15 |
||
Palăng xích 10T |
ca |
0,45 |
0,45 |
0,46 |
0,51 |
||
Palăng xích 5T |
ca |
0,45 |
0,45 |
0,46 |
0,51 |
||
Máy mài 2,7 Kw |
ca |
0,19 |
0,20 |
0,20 |
0,22 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
|
01 |
02 |
03 |
04 |
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG
1. Đổ bê tông tự đầm cống xà lan di động
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc thiết bị, vật liệu; trộn; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Bê tông tự đầm |
||
Sàn |
Tường |
Dầm |
||||
XL.01 |
Đổ bê tông tự đầm cống xà lan di động |
Vật liệu |
|
|
|
|
Vữa bê tông tự đầm |
m3 |
1,025 |
1,025 |
1,025 |
||
Gỗ ván cầu công tác |
m3 |
0,015 |
0,049 |
0,015 |
||
Đinh các loại |
kg |
0,122 |
0,199 |
0,122 |
||
Vật liệu khác |
% |
1 |
2 |
1 |
||
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
2,88 |
4,20 |
3,89 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy trộn 250L |
ca |
0,099 |
0,099 |
0,099 |
||
Máy đầm dùi 1,5KW |
ca |
- |
0,18 |
0,18 |
||
|
01 |
02 |
03 |
2. Sản xuất, lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm cống xà lan di động
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép; thu dọn hiện trường sau khi thi công.
2.1. Cốt thép sàn, tường
Đơn vị tính: 1tấn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đường kính cốt thép (mm) |
||
≤10 |
≤18 |
>18 |
||||
XL.02 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm sàn, tường cống xà lan di động |
Vật liệu |
|
|
|
|
Thép tròn |
kg |
1005 |
1020 |
1020 |
||
Dây thép |
kg |
21,42 |
14,28 |
14,28 |
||
Que hàn |
kg |
- |
4,82 |
5,30 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
16,36 |
13,40 |
10,92 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy hàn 23KW |
ca |
- |
1,39 |
1,52 |
||
Máy cắt uốn 5KW |
ca |
0,48 |
0,46 |
0,19 |
||
|
01 |
02 |
03 |
2.2. Cốt thép dầm
Đơn vị tính: 1tấn
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Đường kính cốt thép (mm) |
||
≤10 |
≤18 |
>18 |
||||
XL.03 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm dầm cống xà lan di động |
Vật liệu: |
|
|
|
|
Thép tròn |
kg |
1005 |
1020 |
1020 |
||
Dây thép |
kg |
21,42 |
14,28 |
14,28 |
||
Que hàn |
kg |
- |
4,82 |
5,3 |
||
Nhân công 3,5/7 |
công |
19,44 |
12,05 |
10,92 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
||
Máy hàn 23KW |
ca |
- |
1,39 |
1,52 |
||
Máy cắt uốn 5KW |
ca |
0,40 |
0,46 |
0,19 |
||
|
01 |
02 |
03 |
3. Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông tự đầm cống xà lan di động
3.1. Ván khuôn gỗ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Ván khuôn gỗ |
||
Sàn |
Tường |
Dầm |
||||
XL.04 |
Ván khuôn sàn, tường, dầm |
Vật liệu |
|
|
|
|
Gỗ chống |
m3 |
0,668 |
0,455 |
0,957 |
||
Gỗ ván |
m3 |
0,792 |
0,792 |
0,792 |
||
Gỗ đà nẹp |
m3 |
0,112 |
0,190 |
0,189 |
||
Đinh |
kg |
8,05 |
17,13 |
14,29 |
||
Vật liệu khác |
% |
1 |
0,5 |
1 |
||
Nhân công bậc 4/7 |
công |
32,34 |
33,34 |
41,26 |
||
|
01 |
02 |
03 |
3.2. Ván khuôn thép tường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; đo lấy dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
XL.05 |
Ván khuôn tường |
Vật liệu |
|
|
Thép tấm |
kg |
51,81 |
||
Thép hình |
kg |
48,84 |
||
Gỗ chống |
m3 |
0,496 |
||
Que hàn |
kg |
5,60 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công bậc 4/7 |
công |
45,94 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy hàn 23kw |
ca |
1,80 |
||
Máy khác |
% |
2 |
||
|
01 |
4. Lai dắt cống xà lan di động
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc dụng cụ, buộc, móc dây thừng vào cống xà lan và tàu kéo;
- Lai dắt cống xà lan di động đến vị trí công trình, neo buộc chờ kiểm tra hố móng để đánh đắm;
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: km
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
3 km đầu |
1km tiếp theo |
||||
XL.06 |
Công tác lai dắt cống xà lan di động |
Vật liệu: |
|
|
|
Dây thừng ɸ32 |
m |
100 |
5 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
10 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
12 |
2,97 |
||
Thợ lặn bậc 2/4 |
giờ |
4 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Tàu kéo 250CV |
ca |
2,125 |
0,54 |
||
Máy khác |
% |
2 |
2 |
||
|
01 |
02 |
Ghi chú:
Định mức trên chưa bao gồm các hao phí để bảo đảm an toàn giao thông thủy trong quá trình lai dắt.
5. Đánh chìm xà lan di động chìm;
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, phương tiện phục vụ đánh chìm;
- Thợ lặn kiểm tra hố móng, định vị, căn chỉnh cống xà lan vào vị trí đánh
- Đánh chìm xà lan vào hố móng theo quy trình thiết kế bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: 01lần
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Xà lan loại kết cấu |
|
Bản sườn |
Hộp |
||||
XL.07 |
Công tác đánh chìm cống xà lan di động |
Vật liệu |
|
|
|
Cáp neo ɸ20 |
m |
94,5 |
94,5 |
||
Cóc kẹp cáp |
cái |
15 |
15 |
||
Tăng đơ cáp |
cái |
5 |
5 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
||
Nhân công bậc 3/7 |
công |
46 |
69 |
||
Thợ lặn bậc 2/4 |
giờ |
16 |
24 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Palăng xích 5T |
ca |
20 |
30 |
||
Palăng xích 10T |
ca |
20 |
30 |
||
Máy bơm nước 1,5KW |
ca |
0,5 |
6 |
||
Máy khác |
% |
10 |
10 |
||
|
01 |
02 |
Ghi chú:
- Định mức trên chưa bao gồm công tác làm và đóng cọc định vị cống xà lan di động. Công tác đóng cọc định vị tính riêng theo thiết kế của từng hố móng;
- Định mức trên tính cho cống xà lan di động có khẩu độ cống B≤10m. Khi khẩu độ cống B>10m thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh K=1,04.
6. Nạo vét làm bằng đáy hố móng cống xà lan di động
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, phương tiện, di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;
- Nạo vét, hoàn thiện làm bằng hố móng bằng tàu hút 50CV (chiều dày lớp nạo vét ≤0,4m);
- Hút làm bằng đáy hố móng theo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn vị tính: m2
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
XL.08 |
Công tác nạo vét làm bằng đáy hố móng cống xà lan di động |
Nhân công bậc 3/7 |
công |
0,078 |
Máy thi công: |
|
|
||
Tàu hút 50CV |
ca |
0,0078 |
||
Giàn hút làm bằng hố móng |
ca |
0,262 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
01 |
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC CỪ TRÀM, BẠCH ĐÀN BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng thi công và máy thiết bị; vận chuyển cọc tràm, bạch đàn trong phạm vi 30m;
- Ép cọc bằng máy đào theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Công tác xây lắp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Cọc tràm (L≤4m) |
Bạch đàn (L≤8m) |
||||
KH.01 |
Đóng cọc tràm, bạch đàn bằng máy đào |
Vật liệu |
|
|
|
Cọc |
m |
105 |
105 |
||
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
1,6 |
3,3 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Máy đào 0,4m3 |
Ca |
0,357 |
- |
||
Máy đào 0,65m3 |
Ca |
- |
0,387 |
||
|
01 |
02 |
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT DÙNG CHO CÔNG TÁC
ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cấp đất |
Loại đất |
Phương pháp nhận biết |
I |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất cát hạt mịn có xen lẫn các hạt bụi, hạt sét, mùn… có kết cấu rời rạc. Có độ rỗng ε > 1,0 - Đất cát hạt nhỏ có xen lẫn cát mịn, các hạt bụi, hạt sét.., có kết cấu rời rạc. Có độ rỗng ε > 1,0 - Đất phù sa mới bồi lắng, lắng. Có độ sệt B > 1 - Bùn lỏng ở trạng thái chảy có độ sệt B > 1 |
Dùng xô có thể xúc được dễ dàng |
II |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất cát hạt vừa và nhỏ có xen lẫn hạt bụi và hạt sét… ở trạng thái xốp. Có độ rỗng trong khoảng: 0,8< ε ≤ 1,0 - Đất thịt pha cát xen lẫn hạt bụi, hạt sét…, ở trạng thái dẻo chảy. Có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B ≤ 1. - Đất thịt pha sét xen lẫn cát mịn, mùn…, ở trạng thái dẻo chảy; có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B≤ 1. - Đất sét có xen lẫn hạt cát, hạt bụi…, ở trạng thái dẻo chảy. Có độ sệt B > 1. - Đất phù sa bồi lắng, lắng đọng có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B≤ 1. - Than bùn dạng non ở trạng thái xốp. |
Dùng xẻng ấn mạnh tay có thể xúc được |
III |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất thịt pha cát xen lẫn hạt sét…, ở trạng thái tương đối chặt. Có độ sệt B trong khoảng: 0,5< B≤ 0,75. - Đất thịt pha sét xen lẫn hạt cát…., ở trạng thái dẻo mềm. Có độ sệt B trong khoảng: 0,5< B≤ 0,75. - Đất bồi lắng, lắng đọng có độ sệt B trong khoảng: 0,5 < B ≤ 0,75. |
Dùng xẻng đạp mạnh mới xúc được |
IV |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất thịt pha sét xen lẫn hạt bụi, hạt cát…, ở trạng thái dẻo cứng. Có độ sệt B trong khoảng: 0,25< B≤ 0,5. - Đất sét có xen lẫn các hạt bụi, hạt cát…ở trạng thái dẻo cứng; có độ sệt B trong khoảng: 0,25< B≤ 0,5. - Đất cát xen lẫn sạn sỏi nhỏ và hạt bụi (tỷ lệ sạn sỏi chiếm khoảng 10 - 25%)….. ở trạng thái chặt; có độ rỗng ε < 0,55. - Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến, sỏi sạn… chiếm khoảng từ 10% - 30%, ở trạng thái chặt. |
Dùng cuốc bàn có thể cuốc được |
V |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất sét pha thịt ở trạng thái nửa rắn, có độ sệt B≤0,25. - Đất sét pha lẫn các hạt sạn, sỏi nhỏ (tỷ lệ sạn sỏi chiếm khoảng 10 - 25%) xen lẫn hạt bụi, hạt cát… ở trạng thái nửa rắn, có độ sệt B≤ 0,25. - Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến,… (lượng vỏ sò, vỏ hến… chiếm khoảng 60%). |
Dùng cuốc chim có thể đào được từng cục nhỏ |
Ghi chú:
- Loại đất được xác định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào bảng phân cấp đất trên đây, nếu một loại đất đồng thời có thể xếp được ở các cấp khác nhau thì Chủ đầu tư căn cứ vào thực tế tại hiện trường để quyết định cho phù hợp.
- Khi hiện trường gặp các loại đất không có trong bảng phân cấp đất ở trên thì căn cứ vào độ sệt B (đối với đất dính) hoặc độ rỗng ε (đối với đất rời) để xác định (vận dụng độ sệt B hoặc độ rỗng ε tương ứng ở trong bảng trên để xếp loại cấp đất).
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT DÙNG CHO CÔNG TÁC
ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG XÁNG CẠP
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cấp đất |
Loại đất |
Phương pháp nhận biết |
I |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Bùn đặc. - Đất mới lắng đọng dưới 3 năm. |
Dùng xẻng có thể xúc được |
II |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất thịt pha cát có lẫn sỏi, vỏ sò, vỏ hến, v.v... dưới 15% - Đất thịt pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, vỏ hến v.v... dưới 15%. - Đất than bùn. |
Dùng xẻng ấn nhẹ tay có thể xúc được |
III |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất thịt pha cát có lẫn sỏi, vỏ sò, hến, v.v... từ 15% - 25% - Đất thịt pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, vỏ hến, v.v... từ 15% - 25%. - Đất sét. |
Dùng xẻng đạp mạnh chân mới xúc được |
IV |
Gồm 1 trong các loại đất sau: - Đất pha cát, hàm lượng cát từ trên 25- 40%. - Bùn lỏng. |
Dùng xẻng có thể xúc được nhưng dễ tan trong nước. |
Ghi chú:
- Loại đất được xác định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào bảng phân cấp đất trên đây, nếu một loại đất đồng thời có thể xếp được ở các cấp khác nhau thì Chủ đầu tư căn cứ vào thực tế tại hiện trường để quyết định cho phù hợp.
- Hiện trường thi công gặp các khối đất pha cát (có hàm lượng cát trên 40% dùng xẻng có thể xúc được nhưng rất dễ tan rã trong nước) và có khối lượng không lớn, nếu sử dụng xáng cạp để thi công có hiệu quả kinh tế - kỹ thuật hơn các biện pháp khác thì áp dụng định mức như đào đất cấp 4, hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.
BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI BÌNH QUÂN ĐẤT
ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Dung
trọng đất |
Hệ số |
||||
Hệ số đầm nén K = 0,85 |
Hệ số đầm nén K = 0,90 |
Hệ số đầm nén K = 0,95 |
Hệ số đầm nén K = 0,97 |
Hệ số đầm nén K = 0,98 |
|
≤ 0,9 T/m3 |
1,463 |
1,550 |
1,636 |
1,669 |
1,686 |
≤ 1,0 T/m3 |
1,346 |
1,427 |
1,506 |
1,537 |
1,552 |
≤ 1,1 T/m3 |
1,250 |
1,324 |
1,398 |
1,427 |
1,441 |
≤ 1,2 T/m3 |
1,168 |
1,238 |
1,306 |
1,334 |
1,347 |
≤ 1,3 T/m3 |
1,098 |
1,164 |
1,228 |
1,253 |
1,266 |
≤ 1,4 T/m3 |
1,037 |
1,099 |
1,160 |
1,184 |
1,196 |
≤ 1,5 T/m3 |
1,014 |
1,042 |
1,100 |
1,123 |
1,134 |
> 1,5 T/m3 |
1,008 |
1,016 |
1,047 |
1,069 |
1,079 |
Ghi chú:
Căn cứ vào tính chất cơ lý của từng loại đất để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình, tổ chức tư vấn thiết kế có thể xem xét tính toán lại hệ số chuyển đổi trên cho phù hợp.
Quyết định 1751/QĐ-BNN-XD năm 2013 công bố định mức dự toán công tác xây dựng công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1751/QĐ-BNN-XD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 01/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1751/QĐ-BNN-XD năm 2013 công bố định mức dự toán công tác xây dựng công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video