Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
 TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 17/2008/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 07 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn bản số 399/CV-SNN, ngày 02 tháng 5 năm 2008); Sở Tài chính (Công văn số 1085/STC-QLCSG, ngày 17 tháng 4 năm 2008),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (như phụ lục kèm theo).

Điều 2: Bảng đơn giá các loại cây trồng được quy định tại Điều 1 áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để áp dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Bảng đơn giá này còn được áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 4: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Phụ lục số 2 của Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 9 năm 2005; Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quý

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17 /2008/QĐ-UBND, ngày 07/5/2008 của UBND tỉnh Kon Tum)

STT

Danh mục cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

Cây thực sinh

Giống mới

1.

Bơ, Tầm ruột, Thanh long

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

7 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

26 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

40 000

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

130 000

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

200 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

42 000

 

 

2.

Mít, me, Bồ quân, Ô mai, Chay

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

8 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

24 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

45 000

 

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 5 năm

đ/cây

165 000

 

 

 

Kinh doanh từ 6 đến 16 năm

đ/cây

240 000

 

 

 

Kinh doanh từ 17 đến 20 năm

đ/cây

165 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

45 000

 

 

3.

Chanh, Cam, Quýt, B­ưởi, Mận, Lê

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

9 000

26 000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

45 000

65 000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

78 000

110 000

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 5 năm

đ/cây

230 000

285 000

 

 

Kinh doanh từ 6 đến 16 năm

đ/cây

260 000

320 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

40 000

65 000

 

4.

Nhãn, vải, Xoài, Chôm Chôm

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

13 000

33 000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

65 000

105 000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

105 000

130 000

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 5 năm

đ/cây

470 000

720 000

 

 

Kinh doanh từ 6 đến 16 năm

đ/cây

650 000

1 000 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

200 000

260 000

 

5.

Dừa

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

13 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

65 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

110 000

 

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 5 năm

đ/cây

470 000

 

 

 

Kinh doanh từ 6 đến 16 năm

đ/cây

650 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

130 000

 

 

6.

Sầu riêng

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

13 000

40 000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

40 000

65 000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

90 000

130 000

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 5 năm

đ/cây

470 000

720 000

 

 

Kinh doanh từ 6 đến 20 năm

đ/cây

1 560 000

1 820 000

 

 

Kinh doanh từ 21 đến 30 năm

đ/cây

470 000

720 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

130 000

320 000

 

7.

Dứa (Thơm)

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

3 000

 

 

 

Đang có củ non

đ/cây

5 000

 

 

8.

Đu đủ

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

3 000

 

 

 

Cây sắp có trái

đ/cây

28 000

 

 

 

Đang thu hoạch

đ/cây

70 000

 

 

9.

Cóc, Khế, ổi, Táo

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

7 000

20 000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

20 000

52 000

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

35 000

65 000

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 4 năm

đ/cây

120 000

80 000

 

 

Kinh doanh từ 5 đến 12 năm

đ/cây

170 000

220 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

40 000

65 000

 

10.

Cây Tiêu

 

 

 

 

a)

Bồi th­ường trụ tiêu

 

 

 

 

 

Trụ xây

đ/trụ

260 000

 

 

 

Trụ gỗ

đ/trụ

150 000

 

 

b)

Bồi th­ường cây tiêu

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/trụ

60 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/trụ

150 000

 

 

 

Đang thu hoạch

đ/trụ

400 000

 

 

11.

Cây Điều, Cari

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

20 000

50 000

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

60 000

100 000

 

 

Kinh doanh từ 1 đến 3 năm

đ/cây

130 000

200 000

 

 

Đang thu hoạch

đ/cây

160 000

250 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

15 000

30 000

 

12.

Cây Trầu

 

 

 

 

a)

Bồi thường trụ

 

 

 

 

 

Trụ xây

đ/trụ

130 000

 

 

 

Trụ gỗ

đ/trụ

75 000

 

 

b)

Bồi th­ường cây

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/trụ

7 000

 

 

 

Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

đ/trụ

33 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/trụ

10 000

 

 

13.

Cây cau

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

13 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

50 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm

đ/cây

72 000

 

 

 

Thu hoạch từ năm thứ 6 đến năm thứ 20

đ/cây

200 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

40 000

 

 

14.

Cây Dâu

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

7 000 000

 

 

 

Đang phát và thu hoạch

đ/ha

13 000 000

 

 

15.

Dưa Hấu

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

12 000 000

 

 

 

Đang phát và có trái

đ/ha

20 000 000

 

 

16.

Măng cụt

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/cây

33 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

72 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

85 000

 

 

 

Thu hoạch từ năm thứ 5 đến năm thứ 20

đ/cây

235 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

40 000

 

 

17.

Cây Sắn

 

 

 

 

 

Trồng mới

đ/ha

5 000 000

8 000 000

 

 

Chăm sóc đến tháng thứ 5

đ/ha

10 000 000

18 000 000

 

 

Có củ non

đ/ha

15 000 000

25 000 000

 

18.

Bắp các loại

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

5 000 000

7 000 000

 

 

Đang phát triển

đ/ha

8 000 000

13 000 000

 

19.

Khoai lang

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

4 650 000

 

 

 

Có củ non

đ/ha

6 700 000

 

 

 

Lang trồng lấy dây

đ/ha

30 000 000

 

 

20.

Cây Chuối

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

30 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/bụi

150 000

 

 

 

Có buồng

đ/bụi

230 000

 

 

21.

Các loại củ: Từ, Mỡ, Nghệ, Sả

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

5 600 000

 

 

 

Có củ non

đ/ha

8 000 000

 

 

 

Cây trồng phân tán

đ/gốc

2 000

 

 

22.

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

10 500 000

 

 

 

Có trái non

đ/ha

15 000 000

 

 

23.

Đậu xanh, Đậu phụng

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

7 500 000

 

 

 

Có củ hoặc trái non

đ/ha

10 500 000

 

 

24.

Đậu cúc, Đậu nành, Đậu đen, Đậu trắng

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

3 600 000

 

 

 

Có trái non

đ/ha

7 200 000

 

 

25.

Dưa Leo

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

5 200 000

 

 

 

Có trái non

đ/ha

13 000 000

 

 

26.

Cây ớt

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

3 000 000

 

 

 

Có trái non

đ/ha

7 200 000

 

 

 

Cây trồng phân tán

đ/cây

3 000

 

 

27.

Cây cà chua

 

 

 

 

a)

Cà chua không ghép

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

12 000

 

 

b)

Cà chua ghép

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5 500

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

20 000

 

 

28.

Cây cà tím

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

5 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

12 000

 

 

29.

Bầu, Bí, M­ướp, Đu đủ dây

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

2 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/bụi

25 000

 

 

 

Thời kỳ thu hoạch

đ/bụi

50 000

 

 

30.

Cây khổ qua

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

2 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/bụi

17 000

 

 

31.

Bắp cải

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

30 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

75 000

 

 

32.

Su hào

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

20 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

50 000

 

 

33.

Rau muống

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

3 300

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

8 500

 

 

34.

Cải xanh

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

4 600

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

12 000

 

 

35.

Hành

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

6 500

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

17 000

 

 

36.

Tỏi

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

14 500

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

37 000

 

 

37.

Rau ghém (gia vị)

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

2 600

 

 

 

Đang phát triển

đ/m2

6 500

 

 

38.

Riềng

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

2 000 000

 

 

 

Có củ non

đ/ha

25 000 000

 

 

39.

Cây thuốc lá

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

4 500 000

 

 

 

Đang phát triển

đ/ha

9 500 000

 

 

40.

Mình tinh

 

 

 

 

a)

Trồng tập trung

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

3 600 000

 

 

 

Có củ non

đ/ha

6 300 000

 

 

b)

Trồng phân tán

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

2 800

 

 

 

Có củ non

đ/bụi

4 700

 

 

41.

Sa nhân, Gừng

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

4 000 000

 

 

 

Có củ non

đ/ha

50 000 000

 

 

42.

Lúa Rẫy

 

 

 

 

 

Mới gieo trỉa

đ/ha

3 000 000

 

 

 

Trổ bông

đ/ha

10 000 000

 

 

43.

Lúa N­ước

 

 

 

 

 

Mới gieo, sạ

đ/ha

8 000 000

 

 

 

Trổ bông

đ/ha

18 000 000

 

 

44.

Đất khai hoang rừng loại II, III

 

 

 

 

 

Canh tác năm thứ 1

đ/ha

6 000 000

 

 

 

Canh tác từ 2 đến 3 năm

đ/ha

4 700 000

 

 

45.

V­ườn chè

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

4 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

6 500

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

9 200

 

 

 

Đang thu bói

đ/cây

12 000

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

14 500

 

 

 

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 20

đ/cây

5 500

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

2 700

 

 

46.

Cà phê Robosta (vối)

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

15 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 1

đ/cây

30 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

50 000

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1

đ/cây

150 000

 

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 18

đ/cây

250 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

30 000

 

 

47.

Cà phê Catimor

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

15 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 1

đ/cây

30 000

 

 

 

Đang thu bói

đ/cây

50 000

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 18

đ/cây

150 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

20 000

 

 

48.

Cà phê Mít

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

20 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

60 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

90 000

 

 

 

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 25

đ/cây

150 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

50 000

 

 

49.

Cây giống cao su

 

 

 

 

a)

Stum trần 10 tháng tuổi

 

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

1 000

 

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16cm thì không bồi thường

 

Từ 8 tháng tuổi đến trư­ớc khi ghép

đ/cây

1 700

 

 

Từ khi ghép đến tr­ước khi đủ tiêu chuẩn xuất v­ườn

đ/cây

2 200

 

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

2 200

 

b)

Stum bầu 10 tháng tuổi

 

 

 

 

 

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

1 200

 

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16cm thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

 

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

đ/cây

2 000

 

 

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

đ/cây

3 000

 

 

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

3 000

 

50.

Cây cao su

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

30 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 1

đ/cây

50 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

60 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

80 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

90 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

đ/cây

120 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

đ/cây

180 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 7

đ/cây

250 000

 

 

 

Đang kinh doanh

đ/cây

290 000

 

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

 

 

Không bồi thư­ờng

51.

Bời lời

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

6 500

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

13 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

19 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

23 000

 

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/cây

40 000

 

 

52.

Bạch đàn, Keo là tràm, Thông, Muồng

 

 

 

 

 

Bằng lăng, H­ương, Đa, Gạo, Bông

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

2 200

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 1

đ/cây

4 200

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

7 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

8 200

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

11 000

 

 

 

Từ năm thứ 5 trở đi

đ/cây

5 800

 

 

53.

Ph­ượng vĩ, Thầu dầu, Gòn

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

4 700

 

 

 

Từ 2 đến 3 năm

đ/cây

17 000

 

 

 

Từ năm thứ 4

đ/cây

20 000

 

 

54.

Cây Sao

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

4 700

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 1

đ/cây

8 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

11 000

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

13 500

 

 

 

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

17 000

 

 

 

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

30 000

 

 

 

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

39 000

 

 

 

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

51 000

 

 

55.

Lồ ô, Tre, Nứa

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/bụi

6 500

 

 

 

Chăm sóc 1 năm

đ/bụi

12 000

 

 

 

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/bụi

72 000

 

 

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/bụi

145 000

 

 

56.

Mía Ô nà

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

10 000 000

15 000 000

 

 

Năm thứ 1

đ/ha

20 000 000

28 000 000

 

 

Năm thứ 2

đ/ha

35 000 000

60 000 000

 

 

Năm thứ 3

đ/ha

20 000 000

30 000 000

 

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/ha

15 000 000

18 000 000

 

57.

Mía đồi

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/ha

8 000 000

 

 

 

Năm thứ 1

đ/ha

18 000 000

 

 

 

Năm thứ 2

đ/ha

25 000 000

 

 

 

Năm thứ 3

đ/ha

15 000 000

 

 

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/ha

12 000 000

 

 

58.

Cây Vú sữa

 

 

 

 

 

Năm thứ 1

đ/cây

9 000

20 000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

78 000

112 000

 

 

Năm thứ 4

đ/cây

156 000

235 000

 

 

Năm thứ 5 đến năm thứ 30

đ/cây

390 000

520 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

110 000

130 000

 

59.

Xăm bô chê, Mãng cầu

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

9 000

40 000

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

60 000

78 000

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 20

đ/cây

208 000

235 000

 

 

Cây già cỗi

đ/cây

47 000

65 000

 

60.

Cây Quế

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

26 000

 

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

65 000

 

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

130 000

 

 

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

200 000

 

 

61.

Cây Gió (Trầm)

 

 

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

20 000

 

 

 

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

55 000

 

 

 

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

200 000

 

 

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

280 000

 

 

62.

Các loại tre lấy măng

 

 

 

 

a)

Tre Lục trúc

 

 

 

 

 

Năm thứ 1

đ/cây

28 000

 

 

 

Năm thứ 2

đ/cây

42 000

 

 

 

Năm thứ 3

đ/cây

55 000

 

 

 

Năm thứ 4

đ/cây

75 000

 

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/cây

145 000

 

 

b)

Tre điền trúc

 

 

 

 

 

Năm thứ 1

đ/cây

32 000

 

 

 

Năm thứ 2

đ/cây

45 000

 

 

 

Năm thứ 3

đ/cây

58 000

 

 

 

Năm thứ 4

đ/cây

77 000

 

 

 

Cây đang thu hoạch

đ/cây

142 000

 

 

63.

Cỏ trồng thức ăn gia súc

đ/m2

6 000

 

 

64.

Hoa các loại (cúc, vạn thọ...)

đ/m2

3 000

 

 

65.

Cây cảnh các loại

 

 

 

 

a

Trồng dư­ới đất (Hỗ trợ công di dời)

đ/cây

100 000

 

 

b

Trồng trong chậu (Hỗ trợ công di dời)

 

 

 

 

 

Đường kính chậu > 30 cm

đ/chậu

70 000

 

 

 

Đường kính chậu < 30 cm

đ/chậu

30 000

 

 

Ghi chú:

* Mức giá bồi thường tính trong bảng giá này là giá bồi thường tính cho các loại cây trồng có mức độ phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường phải tính theo hệ số mức độ phát triển cây trồng như sau:

Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2

Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0

Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8

* Đối với các loại cây trồng, cây tái sinh chưa có trong bảng đơn giá này thì được áp dụng đơn giá các loại cây có tính chất tương đương.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu: 17/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Đào Xuân Quý
Ngày ban hành: 07/05/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [16]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…