BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2023 Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất (bổ sung);
Căn cứ Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 dạng công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 79/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác đo địa chấn phản xạ 2D trên đất liền cho các trạm địa chấn từ 180 kênh đến 750 kênh;
Căn cứ Thông tư số 62/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác lập bản đồ địa chất công trình dải ven biển tỷ lệ 1:100.000; lập các bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa mạo đáy biển, bản đồ thủy thạch - động lực dải ven biển tỷ lệ 1:25.000 và công tác khoan máy trên biển;
Căn cứ Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 68/2017/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền;
Căn cứ Thông tư số 15/2018/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác phân tích XRF bằng thiết bị cầm tay hoặc thiết di động để xác định hàm lượng các nguyên tố hóa học trong mẫu đất;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 19/2022/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2022 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Công văn số 6133/BTC-QLG ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc tham gia ý kiến về 04 bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực tài nguyên môi trường năm 2024 theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng;
Xét đề nghị của các đơn vị: Cục Địa chất Việt Nam tại Công văn số 230/ĐCVN-KHTC ngày 07 tháng 02 năm 2024 về việc ban hành đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất và khoáng sản sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng năm 2024; Cục Biển và Hải đảo Việt Nam tại Công văn số 49/BHĐVN-KHTC ngày 15 tháng 01 năm 2024 về đề nghị ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng năm 2024; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia tại Công văn số 116/TNNQG-KHTC ngày 22 tháng 02 năm 2024 về hồ sơ phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trình thẩm định, phê duyệt; Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường tại Công văn số 183/CĐS-KHTC ngày 20 tháng 3 năm 2024 về việc trình Bộ xem xét ban hành hộ đơn sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực viễn thám, đất đai, địa chất và khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất khoáng sản (không có khấu hao tài sản cố định) sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng năm 2024 theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Cục Địa chất Việt Nam, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc trực thuộc Cục Biển và Hải đảo Việt Nam thực hiện.
(Chi tiết Bộ đơn giá sản phẩm kèm theo)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch- Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ; Cục trưởng các Cục: Địa chất Việt Nam, Biển và Hải đảo Việt Nam, Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường; Tổng giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia; Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quyết định 1655/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất khoáng sản sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng năm 2024 (theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)
Số hiệu: | 1655/QĐ-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 19/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1655/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực địa chất khoáng sản sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng năm 2024 (theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)
Chưa có Video