ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1570/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 20 tháng 11 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 3545-CV/VPTU ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Văn phòng Tỉnh ủy Thông báo kết luận cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy về số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3811/TTr-STC ngày 10 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành số lượng tối đa, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng, cụ thể:
- Số lượng tối đa sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
- Chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung: xe ô tô một cầu hoặc hai cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.
2. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung (bao gồm xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ- CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: giao cho từng đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung của đơn vị (phương thức trực tiếp).
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Điều 1 thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích và đảm bảo theo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được giao trực tiếp quản lý xe ô tô quy định tại Điều 1 mà có đơn vị thuộc, trực thuộc thì Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phương thức quản lý tập trung hoặc phương thức quản lý trực tiếp hoặc kết hợp cả hai phương thức cho phù hợp.
3. UBND các huyện, thành phố (sau khi xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Huyện ủy, Thành ủy) quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và quyết định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu và sự tuân thủ các quy định của pháp luật đối với nội dung thẩm định về số lượng số tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng được phê duyệt tại Quyết định này; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG TỐI ĐA XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: chiếc xe
STT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Số lượng tối đa |
|
TỔNG: |
181 |
I |
Khối các Văn phòng cấp tỉnh |
18 |
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
4 |
2 |
Văn phòng UBND Tỉnh |
7 |
3 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh |
7 |
II |
Các Sở, Ban, Ngành và tương đương cấp tỉnh |
79 |
1 |
Sở Ngoại Vụ |
2 |
2 |
Sở Xây dựng |
2 |
3 |
Thanh tra tỉnh |
2 |
4 |
Ban Dân tộc |
2 |
5 |
Sở Nội vụ |
3 |
6 |
Sở Tư pháp |
3 |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
8 |
Sở Tài chính |
3 |
9 |
Sở Công Thương |
3 |
10 |
Sở Giao thông Vận tải |
3 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
12 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
13 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
3 |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
15 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 |
17 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
18 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 |
19 |
Sở Y tế |
10 |
20 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam tỉnh |
2 |
21 |
Hội Nông dân tỉnh |
2 |
22 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
2 |
23 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
1 |
24 |
Tỉnh đoàn |
2 |
III |
Các đơn vị sự nghiệp công lập và các Ban Quản lý Dự án (hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập) |
5 |
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
2 |
2 |
Ban QLDA Đầu tư Xây dựng công trình Giao thông tỉnh |
1 |
3 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh |
1 |
4 |
Quỹ phát triển đất |
1 |
IV |
Các huyện, thành phố |
79 |
1 |
Thành phố Cao Bằng |
7 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
8 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
8 |
4 |
Huyện Hà Quảng |
8 |
5 |
Huyện Hạ Lang |
8 |
6 |
Huyện Hòa An |
8 |
7 |
Huyện Nguyên Bình |
8 |
8 |
Huyện Quảng Hòa |
8 |
9 |
Huyện Thạch An |
8 |
10 |
Huyện Trùng Khánh |
8 |
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2024 về Số lượng tối đa, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
Số hiệu: | 1570/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2024 về Số lượng tối đa, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
Chưa có Video