Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 157/QĐ-SXD

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng tại Tờ trình số 141/TTr- QLXD ngày 28 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với nội dung sau:

1. Bảng đơn giá nhân công xây dựng:

STT

Nhóm

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)

TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ

Thành phố Bà Rịa

Các huyện còn lại

Huyện Côn Đảo

I

Nhóm công nhân xây dựng

 

 

 

 

 

1

Nhóm 1

3,5/7

258.400

229.170

200.520

330.700

2

Nhóm 2

3,5/7

262.495

232.803

203.703

335.940

3

Nhóm 3

3,5/7

266.640

236.480

206.920

341.250

4

Nhóm 4

 

 

 

 

 

a)

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

264.456

234.573

205.225

338.475

b)

Nhóm lái xe các loại

2/4

264.456

234.573

205.225

338.475

II

Nhóm công nhân khác

 

 

 

 

 

1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

a)

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150 CV, tàu đóng cọc:

-

Thuyền trưởng

1,5/2

371.720

329.720

288.450

475.800

-

Thuyền phó 1, máy 1

1,5/2

365.080

323.830

283.300

467.300

-

Thuyền phó 2, máy 2

1,5/2

358.440

317.940

278.150

458.800

b)

Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150 CV, cần cẩu nổi:

-

Thuyền trưởng

1,5/2

413.560

366.830

320.920

529.360

-

Thuyền phó 1, máy 1

1,5/2

395.750

351.030

307.100

506.560

-

Thuyền phó 2, máy 2

1,5/2

377.930

335.220

293.270

483.750

c)

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện, kỹ thuật viên:

2/4

348.000

308.680

270.050

445.440

d)

Thợ điều khiển tàu sông (tàu hút đến 585 CV, tàu hút bụng tự hành đến 1390 CV, tàu cuốc sông):

-

Thuyền trưởng

1,5/2

440.320

390.560

341.690

531.600

-

Máy trưởng

1,5/2

415.020

368.120

322.060

531.230

-

Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó

1,5/2

408.210

362.080

316.770

522.510

-

Kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút

1,5/2

371.720

329.720

288.450

475.800

đ)

Thợ điều khiển tàu biển (tàu hút trên 585 CV, tàu cuốc biển, tàu đào gầu ngoạm):

-

Thuyền trưởng

1,5/2

515.730

457.450

400.210

531.600

-

Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1,5/2

491.890

436.310

381.710

531.505

-

Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1,5/2

440.320

390.560

341.690

531.322

-

Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

1,5/2

467.080

414.300

362.450

531.415

-

Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút

1,5/2

415.020

368.120

322.060

531.230

2

Thợ lặn

2/4

620.000

570.000

534.000

704.400

3

Kỹ sư khảo sát, thí

nghiệm, kỹ sư trực tiếp

4/8

280.000

248.360

217.280

358.400

4

Nghệ nhân

1,5/2

590.000

523.330

457.840

632.400

2. Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ, một tháng là 26 ngày; đã bao gồm các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định.

3. Nhóm, cấp bậc bình quân và thang bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.1 và Bảng 4.3 Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.

Điều 3. Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Điều 1 của Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Các sở: KH&ĐT, Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Kho Bạc Nhà nước BR-VT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Ban QLDA ĐTXD;
- GĐ, các PGĐ SXD;
- Website SXD;
- Lưu: VT, QLXD (NTH).

GIÁM ĐỐC




Tạ Quốc Trung

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 157/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu: 157/QĐ-SXD
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Tạ Quốc Trung
Ngày ban hành: 28/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 157/QĐ-SXD năm 2021 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…