ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1545/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 về việc quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ kết luận tại cuộc họp Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ngành, địa phương ngày 14/6/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 24/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa (bao gồm thuế giá trị gia tăng) dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; chi tiết theo phụ lục đính kèm.
- Các hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền chứng nhận và người cao tuổi không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng được miễn chi trả tiền dịch vụ này.
- Các hộ gia đình, cá nhân thực hiện phân loại và xử lý rác hữu cơ tại nguồn được giảm 50% mức thu giá dịch vụ này khi có xác nhận của địa phương.
- Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ áp dụng mức thu cao nhất.
1. Sở Tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và phân loại rác thải tại nguồn; tăng cường kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; chủ trì tổ chức xây dựng phương án điều chỉnh giá tối đa dịch vụ khi các yếu tố hình thành giá thay đổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đảm bảo theo quy định pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường xây dựng phương án điều chỉnh giá tối đa dịch vụ đảm bảo theo quy định.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức thực hiện các dịch vụ niêm yết giá theo đúng quy định; kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá và chế độ kế toán, tài chính phù hợp với loại hình hoạt động của đơn vị; chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và môi trường, các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối ngân sách hỗ trợ kinh phí bù đắp khi thực hiện các dịch vụ nhằm đảm bảo duy trì hoạt động hàng năm; tổ chức thẩm định phương án giá dịch vụ theo quy định.
4. Cơ quan thuế hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ nêu trên sử dụng chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn; ban hành giá cụ thể của địa phương đảm bảo phù hợp không quá giá tối đa quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính quản lý, theo dõi; cân đối bố trí ngân sách địa phương cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt; hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và môi trường.
6. Các tổ chức thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt chịu trách nhiệm công khai thông tin và niêm yết giá theo quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, chế độ kế toán, tài chính theo đúng quy định của pháp luật; thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2021 và thay thế Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 27/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Giá tối đa dịch vụ thu gom, chuyển rác thải sinh hoạt |
Giá tối đa dịch vụ xử lý rác thải sinh hoạt |
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt |
||||||
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực đến hết năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực đến hết năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực đến hết năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||
1 |
Hộ gia đình, cá nhân không sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/ người/tháng |
10.000 |
11.000 |
12.000 |
2.000 |
3.000 |
3.000 |
12.000 |
14.000 |
15.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/ người/tháng |
6.000 |
6.000 |
7.000 |
2.000 |
3.000 |
3.000 |
8.000 |
9.000 |
10.000 |
2 |
Hộ sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà hàng, buôn bán các mặt hàng ăn uống, giải khát, vật liệu xây dựng (gạch, cát, đá, sỏi...), rau, quả, thực phẩm tươi sống, kinh doanh hoa tươi, cơ sở làng nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/ hộ/tháng |
85.000 |
95.000 |
106.000 |
47.000 |
53.000 |
59.000 |
132.000 |
148.000 |
165.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/ hộ/tháng |
80.000 |
90.000 |
100.000 |
47.000 |
53.000 |
59.000 |
127.000 |
143.000 |
159.000 |
b |
Lượng rác thải > 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/m3 |
134.000 |
150.000 |
167.000 |
47.000 |
53.000 |
59.000 |
181.000 |
203.000 |
226.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/m3 |
126.000 |
141.000 |
157.000 |
47.000 |
53.000 |
59.000 |
173.000 |
194.000 |
216.000 |
2.2 |
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, buôn bán khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/hộ/ tháng |
55.000 |
62.000 |
69.000 |
22.000 |
25.000 |
28.000 |
77.000 |
87.000 |
97.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/hộ/ tháng |
51.000 |
58.000 |
64.000 |
22.000 |
25.000 |
28.000 |
73.000 |
83.000 |
92.000 |
3 |
Trường học, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trụ sở làm việc (văn phòng, chi nhánh) của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/đơn vị/tháng |
85.000 |
95.000 |
106.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
144.000 |
154.000 |
165.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/đơn vị/tháng |
80.000 |
90.000 |
100.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
139.000 |
149.000 |
159.000 |
b |
Lượng rác thải > 1 m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/m3 |
134.000 |
150.000 |
167.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
193.000 |
209.000 |
226.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/m3 |
126.000 |
141.000 |
157.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
185.000 |
200.000 |
216.000 |
4 |
Các tổ chức và cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/ cơ sở/tháng |
85.000 |
95.000 |
106.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
144.000 |
154.000 |
165.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/ cơ sở/tháng |
80.000 |
90.000 |
100.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
139.000 |
149.000 |
159.000 |
b |
Lượng rác thải > 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/m3 |
215.000 |
242.000 |
269.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
274.000 |
301.000 |
328.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/m3 |
202.000 |
228.000 |
253.000 |
59.000 |
59.000 |
59.000 |
261.000 |
287.000 |
312.000 |
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: 1m3 = 0,42 tấn rác
2. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển nêu trong bảng trên được xác định với cự ly thu gom, vận chuyển bình quân là 15km. Khi cự ly thu gom, vận chuyển bình quân thay đổi thì mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển được điều chỉnh theo hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
15 < L ≤ 20 |
1,03 |
20 < L ≤ 25 |
1,11 |
25 < L ≤ 30 |
1,20 |
30 < L ≤ 35 |
1,25 |
35 < L ≤ 40 |
1,31 |
40 < L ≤ 45 |
1,36 |
45 < L ≤ 50 |
1,41 |
50 < L ≤ 55 |
1,47 |
55 < L ≤ 60 |
1,49 |
60 < L ≤ 65 |
1,52 |
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT BẰNG CÔNG NGHỆ ĐỐT, CÔNG SUẤT XỬ LÝ <50 TẤN/NGÀY (CÔNG NGHỆ, THIẾT
BỊ TRONG NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số: 1545/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt |
Giá tối đa dịch vụ xử lý rác thải sinh hoạt |
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt |
||||||
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực đến hết năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực đến hết năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực đến hết năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
|||
1 |
Hộ gia đình, cá nhân không sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/ người/tháng |
10.000 |
11.000 |
12.000 |
6.000 |
7.000 |
8.000 |
16.000 |
18.000 |
20.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/ người/tháng |
6.000 |
6.000 |
7.000 |
6.000 |
7.000 |
8.000 |
12.000 |
13.000 |
15.000 |
2 |
Hộ sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà hàng, buôn bán các mặt hàng ăn uống, giải khát, vật liệu xây dựng (gạch, cát, đá, sỏi...), rau, quả, thực phẩm tươi sống, kinh doanh hoa tươi, cơ sở làng nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lượng rác thải ≤ 1 m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/ hộ/tháng |
85.000 |
95.000 |
106.000 |
108.000 |
122.000 |
135.000 |
193.000 |
217.000 |
241.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/ hộ/tháng |
80.000 |
90.000 |
100.000 |
108.000 |
122.000 |
135.000 |
188.000 |
212.000 |
235.000 |
b |
Lượng rác thải > 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/m3 |
134.000 |
150.000 |
167.000 |
108.000 |
122.000 |
135.000 |
242.000 |
272.000 |
302.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/m3 |
126.000 |
141.000 |
157.000 |
108.000 |
122.000 |
135.000 |
234.000 |
263.000 |
292.000 |
2.2 |
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, buôn bán khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/hộ/ tháng |
55.000 |
62.000 |
69.000 |
51.000 |
58.000 |
64.000 |
106.000 |
120.000 |
133.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/hộ/ tháng |
51.000 |
58.000 |
64.000 |
51.000 |
58.000 |
64.000 |
102.000 |
116.000 |
128.000 |
3 |
Trường học, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, trụ sở làm việc (văn phòng, chi nhánh) của doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lượng rác thải ≤ 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/đơn vị/tháng |
85.000 |
95.000 |
106.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
220.000 |
230.000 |
241.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/đơn vị/tháng |
80.000 |
90.000 |
100.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
215.000 |
225.000 |
235.000 |
b |
Lượng rác thải > 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/m3 |
134.000 |
150.000 |
167.000 |
108.000 |
122.000 |
135.000 |
242.000 |
272.000 |
302.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/m3 |
126.000 |
141.000 |
157.000 |
108.000 |
122.000 |
135.000 |
234.000 |
263.000 |
292.000 |
4 |
Các tổ chức và cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Lương rác thải ≤ 1m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/ cơ sở/tháng |
85.000 |
95.000 |
106.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
220.000 |
230.000 |
241.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/ cơ sở/tháng |
80.000 |
90.000 |
100.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
215.000 |
225.000 |
235.000 |
b |
Lương rác thải > 1 m3/tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc phường, thị trấn |
đồng/m3 |
215.000 |
242.000 |
269.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
350.000 |
377.000 |
404.000 |
|
- Thuộc xã |
đồng/m3 |
202.000 |
228.000 |
253.000 |
135.000 |
135.000 |
135.000 |
337.000 |
363.000 |
388.000 |
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: 1m3 = 0,42 tấn rác
2. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển nêu trong bảng trên được xác định với cự ly thu gom, vận chuyển bình quân là 15km. Khi cự ly thu gom, vận chuyển bình quân thay đổi thì mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển được điều chỉnh theo hệ số sau:
Cự ly L (km) |
Hệ số |
15 < L ≤ 20 |
1,03 |
20 < L ≤ 25 |
1,11 |
25 < L ≤ 30 |
1,20 |
30 < L ≤ 35 |
1,25 |
35 < L ≤ 40 |
1,31 |
40 < L ≤ 45 |
1,36 |
45 < L ≤ 50 |
1,41 |
50 < L ≤ 55 |
1,47 |
55 < L ≤ 60 |
1,49 |
60 < L ≤ 65 |
1,52 |
Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 1545/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Đặng Ngọc Quỳnh |
Ngày ban hành: | 02/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2021 quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Chưa có Video