ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1516/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 01 tháng 7 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 297/TTr-STNMT ngày 21/6/2011, theo Công văn số 1802/TVĐ3-ĐB ngày 20/6/2011 của Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Đường dây điện 220Kv Đắk Nông - Phước Long - Bình Long thuộc địa bàn huyện Bù Đăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản và thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước với tổng kinh phí là 30.148.597.195 đồng (Ba mươi tỷ, một trăm bốn mươi tám triệu, năm trăm chín mươi bảy ngàn, một trăm chín mươi lăm đồng).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Bù Đăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản, Bình Long; Giám đốc Công ty Điện lực Bình Phước, Giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3; Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Trung và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
DỰ ÁN: ĐƯỜNG DÂY 220KV ĐẮK NÔNG - PHƯỚC LONG - BÌNH
LONG THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN BÙ ĐĂNG, BÙ GIA MẬP, HỚN QUẢN VÀ THỊ XÃ BÌNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1516/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của UBND tỉnh)
I. Căn cứ pháp lý lập phương án
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;
- Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;
- Công văn số 509/UBND-SX ngày 24/02/2010 của UBND tỉnh về việc thỏa thuận hướng tuyến đường dây 220Kv BuônKuôp - Đắk Nông và Đắk Nông - Phước Long - Bình Long.
II. Hiện trạng sử dụng đất khu vực dự án
1. Phạm vi dự án
Xây dựng mới đường dây 220Kv 2 mạch, điểm đầu xuất phát từ cột cổng 220Kv trạm 500Kv Đắk Nông, điểm cuối đến cột cổng 220Kv trạm 220Kv Bình Long, tổng chiều dài khoảng 128km với tổng số khoảng 376 vị trí trụ điện (chiều dài đoạn tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Phước khoảng 98,7km với tổng số khoảng 267 vị trí trụ điện).
Xây dựng mở rộng 02 ngăn xuất tuyến tại trạm biến áp 500Kv Đắk Nông và 02 ngăn xuất tuyến tại TBA 220Kv Bình Long. Tất cả các ngăn xuất tuyến tại trạm 500Kv Đắk Nông được thực hiện trên phần diện tích đất đã dự phòng mở rộng bên trong tường rào tại xã Nhân Cơ, huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông. Đối với trạm 220Kv Bình Long cần mở rộng 7.000m2 tại xã Thanh Lương, thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước.
Bề rộng hành lang an toàn 22m (tính từ tim tuyến ra mỗi bên 11m), diện tích đất bị ảnh hưởng trong hành lang khoảng 281,7ha (trong đó địa bàn tỉnh Bình Phước khoảng 217,2ha).
2. Mục tiêu của dự án
Xây dựng đường dây 220Kv Đắk Nông - Phước Long - Bình Long nhằm tăng cường khả năng truyền tải công suất từ các nhà máy thủy điện khu vực Tây Nguyên cung cấp cho các phụ tải phía Nam; nâng cao độ tin cậy an toàn cung cấp điện, giảm tổn thất kỹ thuật, cải thiện chất lượng điện áp trên lưới truyền tải. Tăng cường công suất về trạm biến áp 220Kv Bình Long, nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải đang gia tăng của tỉnh Bình Phước phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
3. Địa điểm xây dựng dự án
Tuyến 220Kv Đắk Nông - Phước Long - Bình Long đi qua 02 tỉnh là Bình Phước và tỉnh Đắc Nông. Tỉnh Đắk Nông, tuyến qua huyện Đắk R‘Lăp với chiều dài đoạn tuyến là 29,3km. Tỉnh Bình Phước, tuyến qua các huyện Bù Đăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản và thị xã Bình Long với chiều dài đoạn tuyến là 98,7km.
Tuyến đường dây đi qua trên địa bàn tỉnh Bình Phước như sau:
- Huyện Bù Đăng (chiều dài đoạn tuyến khoảng 42km) ảnh hưởng qua các xã gồm:
+ Xã Phú Sơn: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 7,1km;
+ Xã Đồng Nai: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 9km;
+ Xã Đoàn Kết: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 6,6km;
+ Xã Phước Sơn: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 7,3km;
+ Xã Đức Liễu: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 12km.
- Huyện Bù Gia Mập (chiều dài đoạn tuyến khoảng 38,3km) ảnh hưởng qua các xã gồm:
+ Xã Phước Tân: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 18,7km;
+ Xã Bù Nho: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 7km;
+ Xã Long Hà: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 12,6km.
- Huyện Hớn Quản (chiều dài đoạn tuyến khoảng 15,2km) ảnh hưởng qua các xã gồm:
+ Xã Thanh An: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 5,8km;
+ Xã An Khương: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 9,4km.
- Thị xã Bình Long (chiều dài đoạn tuyến khoảng 3,1km) ảnh hưởng qua các xã gồm:
+ Xã Thanh Lương: Chiều dài đoạn tuyến khoảng 3,1km.
4. Khối lượng đất đai và tài sản ảnh hưởng bởi dự án
a) Đất đai dự kiến thu hồi:
Đơn vị: m2
Stt |
Tỉnh/huyện/xã |
Đất đai dự kiến thu hồi |
||
Đất rừng |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
||
1. |
Huyện Bù Đăng |
|
550 |
26.450 |
1.1 |
Xã Phú Sơn |
|
|
4.589 |
1.2 |
Xã Đồng Nai |
|
|
5.786 |
1.3 |
Xã Đoàn Kết |
|
|
4.262 |
1.4 |
Xã Phước Sơn |
|
|
4.675 |
1.5 |
Xã Đức Liễu |
|
550 |
7.138 |
2. |
Huyện Bù Gia Mập |
|
|
24.658 |
2.1 |
Xã Phước Tân |
|
|
12.051 |
2.2 |
Xã Bù Nho |
|
|
4.516 |
2.3 |
Long Hà |
|
|
8.091 |
3. |
Huyện Hớn Quản |
|
1.084 |
8.739 |
3.1 |
Xã Thanh An |
|
408 |
3.344 |
3.2 |
Xã An Khương |
|
677 |
5.395 |
4. |
Thị xã Bình Long |
|
|
2.001 |
4.1 |
Xã Thanh Lương |
|
|
2.001 |
|
Tổng cộng (((1)+(2)+(3)+(4)): |
|
1.663 |
61.818 |
Ghi chú: Số lượng điều tra được thực hiện tại thời điểm khảo sát tuyến và kết quả bàn giao mốc, điều tra (12/2010). Số liệu sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn phê duyệt TKKT, cắm mốc ranh, đo đạc địa chính, kiểm kê chi tiết.
b) Đất đai dự kiến trong hành lang an toàn lưới điện:
STT |
Loại đất |
Đơn vị |
H. Bù Đăng |
H. Bù Gia Mập |
H. Hớn Quản |
TX. Bình Long |
Tổng số |
1 |
Đất ở nông thôn |
m2 |
4.200 |
5.100 |
6.300 |
5.100 |
20.700 |
2 |
Đất N.nghiệp lâu năm |
m2 |
874.544 |
813.113 |
284.018 |
61.363 |
2.033.039 |
Ghi chú: Số lượng điều tra được thực hiện tại thời điểm khảo sát tuyến và kết quả bàn giao mốc, điều tra (12/2010). Số liệu sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn phê duyệt TKKT, cắm mốc ranh, đo đạc địa chính, kiểm kê chi tiết.
c) Nhà ở, công trình dự kiến di dời:
Dự án không phải di dời nhà ở và công trình, do diện tích thu hồi đất của móng trụ rất nhỏ đồng thời nhà ở, công trình trong hành lang an toàn đường dây đến 220Kv được tồn tại theo quy định, do đó không có nhà, công trình phải di dời.
d) Nhà ở, công trình dự kiến ảnh hưởng trong hành lang:
Đơn vị: m2
Stt |
Tỉnh/huyện/xã |
Nhà cửa/ công trình dự kiến ảnh hưởng |
|||
Nhà cấp 4 |
Nhà BKC (40m2/căn) |
Nhà tạm |
Chuồng trại |
||
|
Tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
1. |
Huyện Bù Đăng |
1.820 |
|
1.000 |
320 |
1.1 |
Xã Phú Sơn |
210 |
|
80 |
40 |
1.2 |
Xã Đồng Nai |
490 |
|
120 |
60 |
1.3 |
Xã Đoàn Kết |
350 |
|
160 |
120 |
1.4 |
Xã Phước Sơn |
490 |
|
240 |
60 |
1.5 |
Xã Đức Liễu |
280 |
|
400 |
40 |
2. |
Huyện Bù Gia Mập |
1.400 |
200 |
360 |
200 |
2.1 |
Xã Phước Tân |
630 |
80 |
280 |
140 |
2.2 |
Xã Bù Nho |
350 |
120 |
|
60 |
2.3 |
Xã Long Hà |
420 |
|
80 |
|
3. |
Huyện Hớn Quản |
2.100 |
|
720 |
200 |
3.1 |
Xã Thanh An |
1.120 |
|
400 |
80 |
3.2 |
Xã An Khương |
980 |
|
320 |
120 |
4. |
Thị xã Bình Long |
1.680 |
480 |
400 |
|
4.1 |
Xã Thanh Lương |
1.680 |
480 |
400 |
|
Ghi chú: Số lượng điều tra được thực hiện tại thời điểm khảo sát tuyến và kết quả bàn giao mốc, điều tra (12/2010). Số liệu sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn phê duyệt TKKT, cắm mốc ranh, đo đạc địa chính, kiểm kê chi tiết.
e) Hoa màu, cây cối có trên đất bị ảnh hưởng bởi dự án:
STT |
Loại cây / hoa màu |
Đơn vị |
H. Bù Đăng |
H. Bù Gia Mập |
H. Hớn Quản |
TX. Bình Long |
1 |
Cao su (>11 năm) |
Cây |
1.200 |
1.400 |
800 |
200 |
2 |
Cao su (9 năm) |
Cây |
400 |
300 |
|
|
3 |
Cà phê (>12 năm) |
Cây |
700 |
|
|
|
4 |
Tiêu nọc cây (7 năm) |
Cây |
300 |
400 |
100 |
|
5 |
Điều (12 năm ) |
Cây |
700 |
500 |
50 |
10 |
III. Tổng số hộ, nhân khẩu trong khu vực dự án
Theo thống kê trong quá trình khảo sát sơ bộ thiết kế dự án, tổng số hộ dân/người dân bị ảnh hưởng bởi dự án như sau:
Tổng số hộ,người bị ảnh hưởng bởi dự án |
Hộ |
Người |
Trong đó: |
970 |
4.850 |
1. Số hộ có đất dự kiến bị thu hồi vĩnh viễn bởi dự án |
280 |
1.400 |
2. Số hộ có đất dự kiến nằm trong hành lang an toàn |
690 |
3.450 |
IV. Chính sách, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh và Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ.
1. Bồi thường, hỗ trợ về đất
1.1. Đối với đất thu hồi xây móng trụ
- Thực hiện theo Chương II, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước.
- Đơn giá bồi thường đất: Áp dụng theo quy định của UBND tỉnh về đơn giá các loại đất tại thời điểm bồi thường.
- Hỗ trợ về đất:
+ Đối với các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp ngoài việc được bồi thường còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng tiền với mức gấp 02 (hai) lần đơn giá đất nông nghiệp bồi thường đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi.
+ Các khoản hỗ trợ khác thực hiện theo quy định của Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh.
1.2. Đối với đất ảnh hưởng trong hành lang an toàn lưới điện
- Thực hiện theo Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 của Chính phủ.
- Mức hỗ trợ đối với từng loại đất:
+ Đất ở và các loại đất khác cùng thửa với đất ở (theo Điểm 2 và 3, Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 81/2009/NĐ-CP): Hỗ trợ 80% giá trị bồi thường của loại đất đó cùng khu vực, vị trí.
+ Đất nông nghiệp: Mức hỗ trợ bằng 30% giá trị bồi thường đất nông nghiệp cùng khu vực, vị trí.
2. Bồi thường, hỗ trợ về tài sản
2.1. Đối với đất thu hồi xây móng trụ
- Thực hiện theo Chương III, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh.
- Đơn giá bồi thường: Áp dụng theo Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 và Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh.
2.2. Đối với đất ảnh hưởng trong hành lang an toàn lưới điện
a) Đối với nhà ở, công trình:
- Áp dụng theo Điểm 1, 2 Khoản 5 và Điểm 8, Khoản 6 Điều 1 Nghị định 81/2009/NĐ-CP:
+ Nhà, công trình phục vụ sinh hoạt xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ thì hỗ trợ 70% giá trị nhà, công trình cùng loại.
+ Trường hợp nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt được xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường về đất theo quy định của pháp luật, hỗ trợ 50% giá trị nhà, công trình cùng loại.
+ Trường hợp nhà ở, công trình không đảm bảo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 81/2009/NĐ-CP, nếu phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại, sử dụng được thì Chủ đầu tư công trình có trách nhiệm chi trả, bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí cải tạo, hoàn thiện lại nhà, công trình theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ, di dời;
+ Trường hợp nhà ở, công trình không thể cải tạo được để đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 81/2009/NĐ-CP mà phải dỡ bỏ hoặc di dời, thì chủ sở hữu nhà ở, công trình được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật;
+ Đối với nhà ở, công trình tạm làm bằng vật liệu dễ cháy (mái lá, vách lá, gỗ...) được hỗ trợ chi phí cải tạo để đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định. Chi phí cải tạo thực tế do Hội đồng bồi thường lập, trình UBND tỉnh phê duyệt;
+ Ngoài việc được hỗ trợ đối với nhà ở, công trình trong hành lang an toàn do hạn chế khả năng sử dụng, nếu chủ sở hữu nhà ở tự tìm được đất ở mới và có nguyện vọng di chuyển ra khỏi hành lang an toàn lưới điện, thì tự thực hiện việc di chuyển và được hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
b) Đối với cây trồng:
- Áp dụng theo quy định tại Khoản 9, Điều 1, Nghị định số 81/2009/NĐ-CP:
+ Cây trồng có trước khi thông báo thực hiện dự án và ảnh hưởng trong hành lang an toàn lưới điện cao áp nếu đảm bảo khoảng cách từ điểm cao nhất của cây theo chiều thẳng đứng đến độ cao của dây dẫn thấp nhất khi đang ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn khoảng cách 4 mét thì không bồi thường;
+ Đối với cây phát triển nhanh trong thời gian ngắn có nguy cơ gây mất an toàn và những cây nếu phải chặt ngọn, tỉa cành sẽ không còn hiệu quả kinh tế phải chặt bỏ và cấm trồng mới thì được bồi thường. Mức bồi thường được thực hiện một lần với một cây theo đơn giá do UBND tỉnh ban hành;
+ Cây trồng có trước khi thông báo thực hiện dự án và ảnh hưởng trong hành lang an toàn lưới điện cao áp thuộc loại không phải chặt bỏ và cây ngoài hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ thì đơn vị quản lý vận hành có quyền kiểm tra, chặt tỉa cây để đảm bảo an toàn cho đường dây và thực hiện bồi thường theo quy định.
V. Bố trí tái định cư: Khối lượng đất bị ảnh hưởng bởi dự án không lớn, không có trường hợp hộ gia đình, cá nhân nào phải di dời, giải toả trắng. Do đó, dự án không bố trí tái định cư.
VI. Dự toán kinh phí thực hiện: 30.148.597.195 đồng
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ: 22.839.846.360 đồng
a) Huyện Bù Đăng:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 5.032.264.800 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ: 2.254.800.000 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 557.500.000 đồng
b) Huyện Bù Gia Mập:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 5.351.726.400 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ: 1.667.200.000 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 466.000.000 đồng.
c) Huyện Hớn Quản:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 2.150.488.560 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ: 2.392.400.000 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 174.500.000 đồng.
d) Thị xã Bình Long:
- Bồi thường, hỗ trợ về đất: 668.166.600 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình phụ: 2.083.200.000 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 41.600.000 đồng.
2. Chi phí phục vụ công tác GPMB (mục 1 x 2%): 456.796.927 đồng
3. Dự phòng (mục 1 x 30%): 6.851.953.908 đồng
VII. Nguồn kinh phí thực hiện dự án: Vốn của Ban quản lý dự án các công trình điện Miền Trung.
VIII. Tiến độ thực hiện dự án: Dự kiến thời gian thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hết quý IV năm 2011./.
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đường dây 220kV Đắk Nông - Phước Long - Bình Long thuộc địa bàn huyện Bù Đăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản và thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 1516/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 01/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1516/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đường dây 220kV Đắk Nông - Phước Long - Bình Long thuộc địa bàn huyện Bù Đăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản và thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước
Chưa có Video