BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 806/QĐ-BXD ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị hành chính, sự nghiệp công thuộc Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị được giao tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-BXD ngày 05/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT |
Tên đơn vị |
Tiêu chuẩn, định mức (chiếc) |
Ghi chú |
|
Tổng cộng (I + II + III): |
96 |
|
14 |
|
||
1 |
Lãnh đạo Bộ |
6 |
Xe ô tô chức danh |
2 |
Văn phòng Bộ Xây dựng (bao gồm các Vụ chức năng, Ban chỉ đạo, đoàn thanh niên, Văn phòng Đảng ủy... tại Hà Nội) |
6 |
|
Văn phòng Bộ Xây dựng (tại TP. Hồ Chí Minh) |
2 |
Phục vụ Lãnh đạo Bộ và đơn vị, thực hiện nhiệm vụ chung và đặc thù. |
|
Cục và các tổ chức tương đương trực thuộc Bộ (bao gồm cả các Trung tâm trực thuộc Cục). |
14 |
|
|
1 |
Cục Giám định nhà nước và chất lượng công trình xây dựng |
2 |
|
1 |
Cục Hạ tầng kỹ thuật |
2 |
|
3 |
Cục Kinh tế xây dựng |
2 |
|
4 |
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản |
2 |
|
6 |
Cục Phát triển đô thị |
2 |
|
7 |
Cục Quản lý hoạt động xây dựng |
2 |
|
8 |
Thanh tra Bộ Xây dựng |
2 |
|
68 |
|
||
1 |
Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị |
3 |
|
2 |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
4 |
|
3 |
Trường Đại Học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh |
3 |
|
4 |
Trường Đại học Xây dựng miền Trung |
2 |
|
5 |
Trường Đại học Xây dựng miền Tây |
2 |
|
6 |
Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 |
2 |
|
7 |
Trường Cao đẳng Xây dựng TP. Hồ Chí Minh |
2 |
|
8 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1 |
2 |
|
9 |
Trường Cao đẳng Xây dựng công trình đô thị |
2 |
|
10 |
Trường Cao đẳng Xây dựng Nam định |
2 |
|
11 |
Trường Cao đẳng nghề Sông Đà |
1 |
|
12 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật nghiệp vụ Hà Nội |
1 |
|
13 |
Trường Trung cấp nghề Cơ khí Xây dựng |
1 |
|
14 |
Trường Cao đẳng nghề LILAMA1 |
1 |
|
15 |
Trường Cao đẳng nghề Xây dựng |
1 |
|
16 |
Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Vinh |
1 |
|
17 |
Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Hải Phòng |
1 |
|
18 |
Trường Cao đẳng Công nghệ quốc tế LILAMA2 |
2 |
|
19 |
Trường Cao đẳng Cơ giới Xây dựng |
1 |
|
20 |
Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Sông Hồng |
1 |
|
21 |
Bệnh viện Xây dựng Việt Trì |
2 |
|
22 |
Trung tâm Phục hồi chức năng Sầm Sơn |
1 |
|
23 |
Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức năng Cửa Lò |
1 |
|
24 |
Trung tâm Điều dưỡng Phục hồi chức năng Đồ Sơn |
1 |
|
25 |
Trung tâm Phục hồi chức năng ngành Xây dựng phía Nam |
1 |
|
26 |
Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia |
4 |
|
27 |
Cung Triển lãm kiến trúc quy hoạch và xây dựng quốc gia |
1 |
|
28 |
Viện Kiến trúc quốc gia |
2 |
|
29 |
Viện Kinh tế Xây dựng |
3 |
|
30 |
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
5 |
|
31 |
Viện Vật liệu Xây dựng |
4 |
|
32 |
Viện Quy hoạch Xây dựng miền Nam |
1 |
|
33 |
Báo Xây dựng |
2 |
|
34 |
Tạp chí xây dựng |
1 |
|
35 |
Nhà Xuất bản Xây dựng |
2 |
|
36 |
Trung tâm Thông tin |
1 |
|
37 |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành |
1 |
|
Ghi chú: - Số biên chế làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị là số lượng biên chế hoặc số người làm việc theo đề án vị trí việc làm được cơ quan người có thẩm quyền phê duyệt và số lượng người lao động không xác định thời hạn (bao gồm cả các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc - nếu có).... quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP (nhu cầu sử dụng đề xuất của đơn vị và rà soát của Bộ Xây dựng).
- Chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung: Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải) để phục vụ công tác chung của cơ quan tổ chức đơn vị (bao gồm cả các đơn vị thuộc, trực thuộc), quy định tại khoản 1 điều 8 Nghị định số 72/NĐ-CP.
- Tiêu chuẩn, định mức trên được tự điều chỉnh trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu sử dụng xe ô tô mà thực hiện thuê xe, khoán xe, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
- Đơn vị thực hiện rà soát lượng xe phục vụ công tác chung dôi dư so với tiêu chuẩn, định mức, đề xuất phương án trình Bộ Xây dựng (gồm cả hồ sơ của xe ô tô) để xem xét xử lý.
- Tiêu chuẩn, định mức trên làm căn cứ lập kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm: giao, mua sắm, bố trí, khoán kinh phí, sử dụng, thuê dịch vụ xe ô tô; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô theo đúng quy định.
- Xe ô tô phục vụ hoạt động của các Ban Quản lý dự án được áp dụng khoản 2 điều 14 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP./.
Quyết định 151/QĐ-BXD năm 2024 về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng quản lý
Số hiệu: | 151/QĐ-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 05/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 151/QĐ-BXD năm 2024 về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng quản lý
Chưa có Video