Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2020/QĐ-UBND

 Kiên Giang, ngày 10 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông báo số 2285-TB/TU ngày 20 tháng 8 năm 2020 Tỉnh ủy Kiên Giang về việc Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chấp thuận chủ trương cho ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Thông báo số 140/TB-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 212/TTr-STC ngày 29 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

b) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan Nhà nước; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập; Ban Quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng, sử dụng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng.

2. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực và đúng mục đích theo quy định.

3. Xe ô tô chuyên dùng phải in rõ trên thành xe logo cơ quan, đơn vị sử dụng; dấu hiệu nhận biết theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị

1.Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy định tiêu chuẩn, định mức và các cơ quan, tổ chức, đơn vị không có quy định tiêu chuẩn, định mức tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) không có nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng thường xuyên thì có thể thuê dịch vụ xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP nhưng phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 4. Điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng

Trường hợp cần thiết do nhu cầu cấp bách phải trang bị xe ô tô chuyên dùng vượt tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng, mức giá) quy định tại Quyết định này, thì giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) xem xét quyết định mua sắm, trang bị theo nhu cầu sử dụng thực tế cho từng trường hợp cụ thể nhưng phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Đồng thời, chỉ đạo Sở Tài chính tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

Điều 5. Quyết định mức giá mua xe ô tô chuyên dùng

1.Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá mua xe ô tô chuyên dùng đối với các loại xe chưa quy định mức giá tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2.Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng cao hơn mức giá tối đa quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, thì giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) xem xét quyết định mua sắm, trang bị theo giá thị trường cho từng trường hợp cụ thể. Đồng thời, chỉ đạo Sở Tài chính tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Ban Quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước và tổ chức, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 9 năm 2020 và thay thế Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định chủng loại, số lượng ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Cơ quan, đơn vị

Số lượng tối đa
(chiếc)

Chủng loại xe ô tô chuyên dùng

Mức giá tối đa
(triệu đồng/xe)

Dấu hiệu nhận biết xe chuyên dùng
(In rõ trên thành xe)

Mục đích sử dụng

 

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Văn phòng Tỉnh ủy" 

Phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc thù khối Đảng

 

2

Văn phòng HĐND tỉnh

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Văn phòng HĐND tỉnh" 

Phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc thù của HĐND tỉnh

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

 "Văn phòng UBND tỉnh"

Phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc thù của UBND tỉnh

 

4

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

 "Ban Tổ chức Tỉnh ủy"

Phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc thù khối Đảng

 

5

Ban Bảo vệ sức khỏe Cán bộ tỉnh Kiên Giang

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

 "Ban Bảo vệ sức khỏe Cán bộ"

Chuyển bệnh, chăm sóc sức khỏe cán bộ

 

6

Ban Chỉ đạo 389

01

Xe bán tải

720

"Ban Chỉ đạo 389" 

Phục vụ công tác quản lý thị trường

 

7

Ban An toàn Giao thông

01

Xe bán tải

720

"Ban An toàn Giao thông" 

Kiểm tra, thanh tra giao thông

 

8

Sở Văn hóa và Thể thao

09 

 

 

 

 

 

8.1

Trung tâm Văn hóa tỉnh

02

Xe bán tải

1.200

"Xe sân khấu lưu động"

Làm sân khấu lưu động

 

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở diễn viên, Đội Thông tin lưu động"

 Chở diễn viên, đội viên, Đội Thông tin lưu động đi biểu diễn

 

8.2

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe vận động viên thể thao"

 Chở vận động viên thể thao

 

8.3

Đoàn Nghệ thuật Khmer

02

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở diễn viên"

 Chở diễn viên đi biểu diễn

 

Xe tải

1.000

"Xe chở thiết bị sân khấu"

 Chở thiết bị sân khấu

 

8.4

Đoàn Cải lương nhân dân

02

Xe tải

1.000

"Xe chở thiết bị sân khấu"

 Chở thiết bị sân khấu

 

 Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở diễn viên"

 Chở diễn viên đi biểu diễn

 

8.5

Công viên Văn hóa An Hòa

01

Xe tải

720

 "Xe chở thiết bị"

 Chở thiết bị chuyên dùng

 

8.6

Thư viện tỉnh

01

Xe bán tải

720

“ Thư viện lưu động”

Phục vụ sách cho học sinh vùng sâu, vùng xa

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường:05

 

 

 

 

9.1

Trung tâm Phát triển Quỹ đất

01

Xe bán tải

720

"Xe phục vụ chi trả bồi thường"

Phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

 

9.2

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường

01

Xe bán tải

720

"Xe vận chuyển thiết bị đo đạc"

Chở thiết bị đo đạc, lập bản đồ

 

9.3

Chi cục Bảo vệ Môi trường

01

Xe bán tải

720

"Xe thu gom, vận chuyển rác thải nguy hại"

Kiểm soát môi trường

 

9.4

Văn phòng Đăng ký đất đai

02

Xe bán tải

720

"Xe chở thiết bị đo đạc và phôi giấy CNQSD đất"

Chở thiết bị đo đạc
và phôi giấy CNQSD đất

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 18

 

 

 

 

10.1

Chi cục Kiểm lâm

09

02 Xe PCCC

1.800

"Xe kiểm lâm cơ động", "Xe chở dụng cụ PCCC rừng"; "Xe chở tang vật chặt phá rừng"

Chở phương tiện, dụng cụ PCCC rừng và tang vật kiểm tra, kiểm soát lâm sản chống chặt phá rừng, bảo vệ rừng cho các đội kiểm lâm cơ động

 

04 Xe tải

720

 

02 Xe bán tải

720

 

01 Xe bồn

2.700

 

10.2

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

02

Xe bán tải

720

"Xe chở dụng cụ phòng chống dịch, bệnh thú y"

Chở mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh thú y

 

Xe tải

720

 

10.3

Trung tâm Giống NLNN

01

Xe bán tải

720

"Xe chở giống cây trồng, vật nuôi"

Chở giống cây trồng, vật nuôi

 

10.4

Chi cục Thủy lợi

01

Xe 08 chỗ

720

"Xe hộ đê - tìm kiếm cứu nạn"

Phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

 

10.5

Ban Quản lý rừng Kiên Giang

01

Xe bán tải

720

"Xe kiểm tra, phòng chống cháy rừng"

Phục vụ kiểm tra, phòng chống cháy rừng

 

10.6

Trung tâm khuyến nông

01

Xe bán tải

720

“ Xe trung tâm khuyến nông”

Phục vụ chương trình triển khai khuyến nông, phục vụ sản xuất

 

10.7

Chi cục Thủy sản

01

Xe bán tải

720

“ Xe chi cục thủy sản”

Phục vụ tuần tra phòng chống thiên tai, khảo sát giống nuôi trồng thủy sản

 

10.8

Chi cục Trồng trọt và BVTV

01

Xe bán tải

720

“ Xe Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật”

Phục vụ xử lý, chở thuốc bảo vệ thực vật

 

10.9

Chi cục phát triển nông thôn

01

Xe bán tải

720

“ Xe Chi cục Phát triển nông thôn”

Phục vụ chương trình ngành nghề nông thôn

 

11

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 06

 

 

 

 

11.1

Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Kiên Giang

02

 Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở đối tượng xã hội"

Chở các đối tượng xã hội và chở lương thực, thực phẩm

 

Xe tải

720

 “Xe Trung tâm bảo trợ xã hội Kiên Giang”

 

11.2

Cơ sở cai nghiện ma túy đa chức năng

02

Xe bán tải

720

"Xe chở bệnh nhân và lương thực"

Chở đối tượng cai nghiện ma túy bị bệnh và chở lương thực, thực phẩm

 

11.3

Trung tâm Dịch vụ việc làm

01

Xe bán tải

720

Phục vụ tư vấn việc làm

Phục vụ tư vấn, dịch vụ việc làm trong tỉnh

 

11.4

Trường TC nghề Dân tộc nội trú

01

Xe bán tải

720

Chở thiết bị dạy học

Chở thiết bị phục vụ dạy học ngoài trường

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ: 03

 

 

 

 

12.1

Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Môi trường

02

Xe bán tải

720

"Xe chở thiết bị giám sát, lấy mẫu"

Chở thiết bị giám sát, lấy mẫu

 

Xe tải

720

"Xe chở thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo"

Chở thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo

 

12.2

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

 01

Xe bán tải 

720 

"Xe chở thiết bị kiểm tra về đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa" 

Chở thiết bị kiểm tra về đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa 

 

13

Sở Giao thông vận tải: 13

 

 

 

 

 

Thanh tra Giao thông

13

01 Xe 08 chỗ

720

"Xe thanh tra giao thông"

Thanh tra giao thông và chở thiết bị cố định, chở tang vật

 

02 Xe bán tải

720

 

09 Xe tải

720

"Xe chở thiết bị, tang vật"

 

01 Xe trạm cân

2.500

“Xe trạm cân”

 

14

Vườn Quốc gia Phú Quốc

04

01 Xe bán tải

720

 "Xe chở thiết bị PCCC"

Chở thiết bị PCCC

 

02 Xe tải

470

"Xe chở thiết bị PCCC"

Chở thiết bị PCCC

 

01 Xe bồn

2.700

 "Xe chở nước PCCC"

Chở nước PCCC

 

15

Vườn Quốc gia U Minh Thượng

01

Xe bán tải

720

 "Xe chở thiết bị PCCC"

Chở thiết bị PCCC

 

16

Trường Cao đẳng Kiên Giang

Theo nhu cầu thực tế

Theo nhu cầu thực tế

Do UBND tỉnh quyết định

"Xe tập lái"

Dạy lái xe các hạng B,C,D,E

 

17

Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang

Theo nhu cầu thực tế

Theo nhu cầu thực tế

"Xe tập lái"

Dạy lái xe các hạng B,C,D,E

 

18

Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang

03

02 Xe truyền hình lưu động

Do UBND tỉnh quyết định

"Xe truyền hình lưu động" "Xe phát thanh lưu động" và "Xe chở thiết bị thông tin lưu động"

Chở thiết bị phát thanh truyền hình; xe đi trực tiếp phát thanh lưu động; ghi hình, ngoại cảnh, tọa đàm trực tiếp

 

01 Xe bán tải

720

 

19

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

01

Xe bán tải

720

"Xe VP Điều phối Nông thôn mới"

Thẩm tra, thẩm định và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới

 

20

Trường Chính trị Kiên Giang

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở giảng viên, học viên"

Chở giảng viên, học viên

 

Phụ ghi:

- Xe trên 16 chỗ: 11 xe. - Xe truyền hình lưu động: 02 xe

- Xe bán tải: 30 xe - Xe bồn, PCCC, xe trạm cân: 05 xe.

- Xe tải: 21 xe - Xe ô tô: 02 xe

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Cơ quan, đơn vị

Số lượng tối đa
(chiếc)

Chủng loại xe ô tô chuyên dùng

Mức giá tối đa (triệu đồng/xe)

Dấu hiệu nhận biết xe chuyên dùng
(In rõ trên thành xe)

Mục đích sử dụng

 

 

1

Thành phố Rạch Giá: 14

 

 

 

 

 

1.1

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

04

03 Xe tải

470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

01 Xe bán tải

720

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

1.2

UBND các (10) xã, phường

10

Xe tải

470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

2

Thành phố Hà Tiên: 16

 

 

 

 

 

2.1

Ban Công trình công cộng thành phố Hà Tiên

10

05 Xe ép rác

1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động

 

02 Xe tải

470

"Xe chở rác"

 

03 Xe bồn

2.700

"Xe công trình công cộng"

 

2.2

UBND các (06) xã, phường

06

Xe tải

470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

3

Huyện Kiên Lương: 09

 

 

 

 

 

3.1

Trung tâm Văn hóa Thể thao và Du lịch

01

Xe bán tải

720

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

 

3.2

Ban Quản lý Công trình công cộng

 

06

04 Xe ép rác

1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động

 

02 Xe bồn

2.700

"Xe phun nước"

 

3.3

Đội Quản lý trật tự đô thị

01

Xe tải

470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

3.4

UBND thị trấn Kiên Lương

01

Xe tải

470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

4

Huyện Phú Quốc: 54 

 

 

 

 

 

4.1

Văn phòng Huyện ủy

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở đoàn công tác"

Chở khách đoàn công tác

 

4.2

Văn phòng UBND huyện

01

Xe trên 16 chỗ

1.800

"Xe chở đoàn công tác"

Chở khách đoàn công tác

 

4.3

Ban Quản lý Công trình công cộng

20

13 Xe ép rác

1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác, ép rác, cuốc rác phun nước, rút hầm cầu, sửa chữa lưu động

 

04 Xe tải ben

1.000

"Xe chở rác, VLXD"

 

03 Xe bồn

2.700

"Xe công trình công cộng"

 

4.4

Đoạn Quản lý đường bộ

11

04 Xe tải 14 tấn

1.800

"Xe sửa chữa cầu đường"

Chở vật liệu xây dựng và sửa chữa cầu đường

 

02 Xe tải 10 tấn

1.200

 

02 Xe tải 5 tấn

800

 

02 Xe tải nhỏ

470

 

01 Xe bán tải

720

 

4.5

Trung tâm Văn hóa Thể thao và Du lịch

01

Xe tải/bán tải

470/720

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

4.6

Đội Quản lý trật tự đô thị

04

Xe tải/ bán tải

470/720

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

4.7

UBND thị trấn Dương Đông và thị trấn An Thới

04

Xe bán tải

720

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

4.8

UBND các xã

12

Xe tải/ bán tải

470/720

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

5

Huyện Gò Quao: 04

 

 

 

 

 

 

Phòng Kinh tế hạ tầng

04

03 Xe ép rác

1.300-2.500

"Xe chở rác"

Chở rác

 

01 Xe tải

470

 

6

Huyện Châu Thành: 05

 

 

 

 

 

6.1

Phòng Văn hóa thông tin

01

Xe bán tải

720 

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

6.2

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

03

Xe ép rác

 1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

6.3

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

01

Xe tải

470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

7

Huyện Giồng Riềng: 04

 

 

 

 

 

7.1

Phòng Văn hóa thông tin

01

Xe bán tải

 720

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

7.2

BQL chợ và các CTCC

03

Xe ép rác

1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

8

Huyện Giang Thành: 03

 

 

 

 

 

8.1

Phòng Tài nguyên và Môi trường

02

Xe ép rác

 1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

8.2

Phòng Văn hóa thông tin

01

Xe bán tải

 720

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

9

Huyện Hòn Đất: 03 

 

 

 

 

 

 

Phòng Kinh tế

03

Xe ép rác

 1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

10

Huyện Tân Hiệp: 04

 

 

 

 

 

10.1

Phòng Tài nguyên và Môi trường

03

Xe ép rác

1.300-2.500 

"Xe ép rác"

Chở rác

 

10.2

Phòng Văn hóa thông tin

01

Xe bán tải

720 

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

11

Huyện An Biên: 05

 

 

 

 

 

11.1

Phòng Kinh tế hạ tầng

03

 02 Xe ép rác

 1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

01 Xe tải

 470

"Ban An toàn Giao thông"

Kiểm tra, thanh tra giao thông

 

11.2

Đội Kiểm tra trật tự đô thị

01

Xe tải

 470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

11.3

Phòng Văn hóa thông tin

01

Xe bán tải

720 

"Xe thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

12

Huyện An Minh: 03 

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài nguyên và Môi trường

03

02 Xe ép rác

 1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

01 Xe tải

 470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

13

Huyện U Minh Thượng: 03

 

 

 

 

 

 

Phòng Tài nguyên và Môi trường

03

02 Xe ép rác

 1.300-2.500

"Xe ép rác"

Chở rác

 

01 Xe tải

 470

"Xe quản lý trật tự đô thị"

Quản lý trật tự đô thị

 

14

Huyện Vĩnh Thuận: 03

 

 

 

 

 

14.1

Ban Quản lý Chợ thị trấn Vĩnh Thuận

02

Xe ép rác

1.300-2.500 

"Xe ép rác"

Chở rác

 

14.2

Phòng Văn hóa thông tin

01

Xe bán tải

720 

"Xe Thông tin lưu động"

Thông tin lưu động

 

15

Huyện Kiên Hải: 04

 

 

 

 

 

 

Phòng Kinh tế hạ tầng, Tài nguyên và Môi trường

04

Xe ép rác

1.300-2.500 

"Xe ép rác"

Chở rác

 

Phụ ghi:

- Xe trên 16 chỗ: 02 xe

- Xe bán tải, Xe tải: 73 xe

- Xe bồn: 08 xe

- Xe ép rác: 51 xe

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu: 15/2020/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
Người ký: Lâm Minh Thành
Ngày ban hành: 10/09/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…