ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2022/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1774/TTr-STC ngày 07 tháng 07 năm 2022 và Công văn số 1826/STC-GCS ngày 13 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây lâu năm được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng lấy gỗ và các loại cây trồng khác được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo.
3. Đơn giá hỗ trợ chi phí di dời cây cảnh được quy định tại Phụ lục 03 kèm theo.
4. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng hàng năm, cây trồng ngắn ngày được xác định theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 90 Luật Đất Đai ngày 29 tháng 11 năm 2013. Việc xác định giá trị bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán) gửi cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường, hỗ trợ.
Điều 3. Nguyên tắc và phương pháp bồi thường, hỗ trợ
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo là đơn giá chuẩn, áp dụng để xác định giá các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình.
Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thi giá cây trồng được tính bằng 1,2 lần mức giá cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.
2. Mật độ cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này là mật độ chuẩn. Trường hợp cây trồng đúng mật độ chuẩn hoặc thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.
3. Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào tình hình thực tế tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
4. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng giá trị cây trồng trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) giá trị của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, năm tuổi (hoặc đường kính) và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị cây trồng tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó với mật độ chuẩn.
5. Đối với những cây lấy gỗ, cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái),... đến thời kỳ khai thác chỉ hỗ trợ một phần chi phí khai thác và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác.
6. Đối với cây ươm, cây mới trồng được tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Quy định một số trường hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
1. Trường hợp cây trồng chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu đơn giá tại các Phụ lục đính kèm Quyết định này để áp dụng tương đương.
2. Trường hợp cây trồng chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này không áp được mức giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập dự toán (hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán) gửi cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt đơn giá, chi phí bồi thường, hỗ trợ.
Đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 07 năm 2022 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc và có sự thay đổi về đơn giá, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY
LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
1 |
Cây cao su (mật độ 555 cây/ha. Riêng đối với cây cao su giống: mật độ stum trồng trong bầu là 12.000 cây/ha; mật độ tối thiểu đối với vườn ươm là 7 cây/m2, đối với vườn nhân giống là 2 cây/m2) |
||
|
Vườn ươm cây cao su |
đồng/m2 |
8.000 |
|
Vườn nhân giống cây cao su |
đồng/m2 |
42.000 |
|
Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu |
đồng/cây |
1.200 |
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
176.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
228.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
263.000 |
|
Cây 4 năm tuổi |
đồng/cây |
298.000 |
|
Cây 5 năm tuổi |
đồng/cây |
333.000 |
|
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
368.000 |
|
Cây 9-10 năm tuổi |
đồng/cây |
420.000 |
|
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
504.000 |
|
Cây 16-20 năm tuổi |
đồng/cây |
400.000 |
|
Cây 21-25 năm tuổi |
đồng/cây |
285.000 |
|
Cây trên 25 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
2 |
Cây điều (mật độ 240 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
187.500 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
275.500 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
349.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
466.000 |
|
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
581.000 |
|
Cây 16-20 năm tuổi |
đồng/cây |
466.000 |
|
Cây trên 20 năm tuổi |
đồng/cây |
262.000 |
3 |
Cây tiêu (mật độ 1.300 nọc/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/nọc |
66.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/nọc |
101.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/nọc |
159.500 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/nọc |
215.000 |
|
Cây 4 năm tuổi |
đồng/nọc |
346.000 |
|
Cây 5-15 năm tuổi |
đồng/nọc |
518.000 |
|
Cây trên 15 năm tuổi |
đồng/nọc |
173.000 |
|
Hỗ trợ thêm đơn giá nọc: |
||
|
Nọc xây gạch chóp, cao tối thiểu 2,5m; đường kính gốc 0,6m |
đồng/nọc |
300.000 |
|
Nọc xây khối vuông cao tối thiểu 2,5m; cạnh 10- 20cm |
đồng/nọc |
102.000 |
|
Nọc cây sống |
đồng/nọc |
48.000 |
|
Các loại nọc khác |
đồng/nọc |
24.000 |
4 |
Cà phê (mật độ 1.111 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
48.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
94.500 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
147.500 |
|
Cây 3-5 năm tuổi |
đồng/cây |
170.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
192.000 |
|
Cây 11-15 năm tuổi |
đồng/cây |
264.000 |
|
Cây từ 15 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
131.000 |
5 |
Cây Ca cao (mật độ 1.111 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
58.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
83.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
118.800 |
|
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
216.000 |
6 |
Cây chè cành (mật độ 9.000 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
14.000 |
|
Cây 3 năm tuổi |
đồng/cây |
18.000 |
|
Cây từ 4 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
30.000 |
1 |
Sầu riêng/măng cụt (mật độ 200 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
144.000 |
|
Cây 9-10 năm tuổi |
đồng/cây |
891.000 |
|
Cây từ 11 năm trở lên |
đồng/cây |
1.122.000 |
5 |
Bưởi, cam (Cây bưởi mật độ 500 cây/ha; cây cam mật độ 1.200 cây/ha ) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
54.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
84.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
204.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
420.000 |
|
Cây 6-8 năm tuổi |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây từ 9 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
1.008.000 |
6 |
Sabôchê, sơri, mận, hồng quân, chanh, tắc (quất), táo, mãng cầu, càri (mật độ 625 cây/ha); cóc, ổi (mật độ 1.100 cây /ha); thanh long (mật độ 1.270 trụ/ha), quýt (mật độ 1.200 cây /ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
60.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 4-6 năm tuổi |
đồng/cây |
192.000 |
|
Cây 7-10 năm tuổi |
đồng/cây |
294.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
396.000 |
7 |
Bơ (mật độ 280 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
48.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
119.000 |
|
Cây 2-3 năm tuổi |
đồng/cây |
180.000 |
|
Cây 4-6 năm tuổi |
đồng/cây |
364.000 |
|
Cây 7-10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.320.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
1.773.000 |
8 |
Khế; chùm ruột (mật độ 1.100 cây/ha), bòn bon, dâu da (mật độ 300 cây/ha), sake (mật độ 100 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây 1-2 năm tuổi |
đồng/cây |
63.000 |
|
Cây 3-5 năm tuổi |
đồng/cây |
160.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
222.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
300.000 |
9 |
Đu đủ (mật độ 2.000 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
13.000 |
|
Cây từ 2 năm trở lên |
đồng/cây |
49.000 |
10 |
Chuối (mật độ 2.000 cây/ha) |
||
|
Chuối chưa có trái |
đồng/cây |
14.000 |
|
Chuối có trái |
đồng/cây |
60.000 |
11 |
Thơm (mật độ 16.000 cây/ha) |
||
|
Thơm chưa có trái |
đồng/cây |
5.000 |
|
Thơm có trái |
đồng/cây |
8.000 |
Ghi chú: Đối với cây công nghiệp dài ngày, cây ăn trái khi xác định theo năm tuổi, nếu cây không tròn năm thì tuổi cây trồng xác định theo tỷ lệ tháng tương ứng. Trường hợp số tháng lẻ từ 6 tháng trở lên thì tính tròn tuổi cây. |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY
TRỒNG LẤY GỖ VÀ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
1 |
Cây gỗ nhóm I (mật độ 400 cây/ha) |
||
|
Cây có đường kính <10cm |
đồng/cây |
228.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
576.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
768.000 |
|
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
672.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
132.000 |
2 |
Cây gỗ từ nhóm II đến nhóm IV (mật độ 400 cây/ha) |
||
|
Cây có đường kính <10cm |
đồng/cây |
144.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
360.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
480.000 |
|
Cây đường kính 31 -45 cm |
đồng/cây |
420.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
84.000 |
3 |
Cây gỗ nhóm V, VI (mật độ 400 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
54.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
168.000 |
|
Cây đường kính 31 -45 cm |
đồng/cây |
126.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
60.000 |
4 |
Cây gỗ nhóm VII, VIII và các cây gỗ tạp khác ( mật độ 400 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
20.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
84.000 |
|
Cây đường kính 31-45 cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
24.000 |
5 |
Xà cừ (mật độ 400 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
48.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
72.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
96.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
216.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
240.000 |
|
Cây đường kính 31 -45 cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
Cây đường kính >45cm |
đồng/cây |
84.000 |
6 |
Cây keo lá tràm, keo tai tượng, keo lai, bạch đàn, tràm bông vàng (mật độ 3.300 cây/ha) |
||
|
Cây từ 1 năm tuổi trở xuống |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây trên 1 năm tuổi, đường kính <10cm |
đồng/cây |
24.000 |
|
Cây đường kính 10-20 cm |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây đường kính 21-30 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cây đường kính >30 cm |
đồng/cây |
24.000 |
7 |
Tre tàu, gai, mạnh tông (mật độ 200 bụi/ha) |
||
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
34.000 |
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
42.000 |
8 |
Tre mỡ, tầm vông, lồ ô (mật độ 1.100 bụi/ha) |
||
|
Cây mới trông dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
13.000 |
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
22.000 |
9 |
Trúc (mật độ 1.100 bụi/ha) |
||
|
Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi |
đồng/bụi |
8.000 |
|
Cây từ 1 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
11.000 |
10 |
Gió bầu (mật độ 1.100 cây/ha) |
||
|
Cây dưới 6 tháng tuổi |
đồng/cây |
78.000 |
|
Cây 1 năm tuổi |
đồng/cây |
120.000 |
|
Cây 2 năm tuổi |
đồng/cây |
240.000 |
|
Cây 3-4 năm tuổi |
đồng/cây |
360.000 |
|
Cây 5-6 năm tuổi |
đồng/cây |
600.000 |
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên |
đồng/cây |
840.000 |
|
Cây có đường kính 20-30cm |
đồng/cây |
1.440.000 |
|
Cây có dường kính trên 30cm |
đồng/cây |
2.400.000 |
Ghi chú:
- Đối với cây lấy gỗ nếu có hồ sơ thiết kế (được phê duyệt do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) thì tính giá trị của cây căn cứ theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt;
- Tuổi của cây trồng được tính từ lúc bắt đầu trồng cây trên đất;
- Đối với cây lấy gỗ đơn giá xác định theo đường kính cây. Vị trí Đo xác định đường kính cây là 1.3m tính từ gốc trở lên.
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI CÂY CẢNH
(Kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ |
1 |
Trồng trên đất (Mật độ 1.111 cây/ha) |
||
|
Cây 1-3 năm tuổi |
đồng/cây |
108.000 |
|
Cây 4-5 năm tuổi |
đồng/cây |
144.000 |
|
Cây 6-10 năm tuổi |
đồng/cây |
180.000 |
|
Cây trên 10 năm tuổi |
đồng/cây |
216.000 |
|
Trường hợp cây có đường kính thân cây trên 20cm (không tính năm tuổi của cây) |
đồng/cây |
600.000 |
2 |
Trồng trên chậu |
||
|
Đường kính chậu ≤ 20 cm |
đồng/chậu |
30.000 |
|
Đường kính chậu từ 20 cm đến 50 cm |
đồng/chậu |
80.000 |
|
Đường kính chậu > 50 cm |
đồng/chậu |
120.000 |
3 |
Cỏ trang trí |
||
|
Cỏ nhung (cỏ thảm) |
đồng/m2 |
57.000 |
|
Cỏ lá rừng (cỏ thảm) |
đồng/m2 |
23.000 |
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 14/2022/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 15/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Chưa có Video