Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1398/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1181/TTr-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này là Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2023.

Điều 2. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1398/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;

3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công; khi thi hành án.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

Quy định đơn giá này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC

Điều 3. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc

Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc được quy định như sau:

1. Biệt thự: Theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Nhà loại II: Theo Phụ lục 2 đính kèm.

3. Nhà loại III: Theo Phụ lục 3 đính kèm.

4. Nhà loại IV: Theo Phụ lục 4 đính kèm.

5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Theo Phụ lục 5 đính kèm.

Điều 4. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền

1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn có cột đỡ đơn giá được tính bằng 80% giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này.

2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng loại của Quy định này.

Điều 5. Đơn giá xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính kèm).

Điều 6. Đơn giá công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình (theo Phụ lục 7 đính kèm)

Đối với nhà ở, công trình (các loại loại nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì tính cụ thể như sau:

1. Bồi thường phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này;

2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.

3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới mặt đứng chính): việc tính diện tích để bồi thường phục dụng mới mặt đứng chính được tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng chính (mặt tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp theo bảng Phụ lục 7.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định

- Đối với các dự án, hạng mục đã được loại thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều chỉnh theo Quyết định này;

- Đối với các dự án, hạng mục đã được loại thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;

- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền ra thông báo thực hiện các nghĩa vụ có liên quan thì đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ra thông báo;

- Về áp dụng đơn giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của huyện Phú Quốc và các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá của Quy định này thì được tính nhân thêm hệ số điều chỉnh vật liệu (k) như sau:

A. Thành phố Phú Quốc:

- Thị trấn Dương Đông - An Thới: k = 1,11

- Xã Hòn Thơm: k = 1,27

- Xã Thổ Châu: k = 1,29

- Các khu vực còn lại: k= 1,16

B. Huyện Kiên Hải:

- Xã Hòn Tre: k = 1,08

- Xã Lại Sơn: k = 1,13

- Xã An Sơn: k = 1,16

- Xã Nam Du: k = 1,19

c. Các xã đảo trực thuộc thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương: k = 1,13

Điều 8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. Trong năm đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc có tăng hoặc giảm lớn hơn 20% thì giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lại giá cho phù hợp với thực tế thị trường.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ

Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.

Bảng 1. Biệt thự 1 tầng (trệt)

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Móng

Đơn giá

BT.01

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.

7.919.265

BT.02

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT.

7.052.939

Bảng 2. Biệt thự 2 tầng trở lên

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Móng

Đơn giá

BT.03

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.

6.729.245

BT.04

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT.

6.688.595

Bảng 3. Biệt thự 1 tầng (trệt), không đóng cừ

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Móng

Đơn giá

BT.05

Móng bê tông cốt thép, không gia cố đáy móng.

7.004.700

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI II

Nhà loại II: Ký hiệu (C2), mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính). Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn, mái bằng vật liệu không cháy. Chất lượng sử dụng tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.

Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, có khu vệ sinh trong nhà

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Bê tông cốt thép

C2.01

5.770.236

C2.02

5.525.309

C2.03

5.482.709

Ngói các loại

C2.04

5.567.396

C2.05

5.322.372

C2.06

5.279.823

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C2.07

5.550.202

C2.08

5.305.178

C2.09

5.262.629

Tôn sóng tròn

C2.10

5.518.153

C2.11

5.246.300

C2.12

5.230.580

Bảng 2. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có khu vệ sinh trong nhà

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Bê tông cốt thép

C2.13

5.359.147

C2.14

5.121.060

C2.15

5.077.112

Ngói các loại

C2.16

5.156.289

C2.17

4.918.221

C2.18

4.874.185

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C2.19

5.139.095

C2.20

4.901.027

C2.21

4.856.991

Tôn sóng tròn

C2.22

5.108.134

C2.23

4.868.978

C2.24

4.824.942

- Trường hợp nhà loại II (C2) móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại và tính giảm bằng 374.801 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI III

Nhà loại III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng, tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung bình. Loại điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu sản xuất trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy, mái che bằng vật liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng hai mươi năm.

Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có trần và khu vệ sinh

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ngói các loại

C3.01

5.203.291

C3.02

5.064.221

C3.03

5.041.069

C3.04

4.889.336

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C3.05

5.040.270

C3.06

4.943.961

C3.07

4.899.489

C3.08

4.747.756

Tôn sóng tròn

C3.09

5.032.422

C3.10

4.914.793

C3.11

4.819.641

C3.12

4.739.907

Fibro xi măng

C3.13

4.998.245

C3.14

4.880.494

C3.15

4.857.342

C3.16

4.705.609

Lá các loại

C3.17

4.937.579

C3.18

4.819.950

C3.19

4.796.797

C3.20

4.645.064

Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá các loại trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không có trần và khu vệ sinh

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ngói các loại

C3.21

4.955.620

C3.22

4.837.691

C3.23

4.814.717

C3.24

4.662.984

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C3.25

4.814.039

C3.26

4.696.289

C3.27

4.673.137

C3.28

4.521.404

Tôn sóng tròn

C3.29

4.806.191

C3.30

4.688.441

C3.31

4.665.289

G3.32

4.513.555

Fibro xi măng

C3.33

4.771.893

C3.34

4.654.142

C3.35

4.630.990

C3.36

4.479.257

Lá các loại

C3.37

4.711.348

C3.38

4.593.598

C3.39

4.570.445

C3.40

4.418.712

- Trường hợp nhà loại III (C3) móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 350.646 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI IV

Nhà loại IV: Ký hiệu (C4), mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp: Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Loại điện chiếu sáng cho các phòng, loại nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ sinh), dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy. Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy (mái Fibro xi măng, tôn). Chất lượng sử dụng thấp, niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.

Bảng 1. Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ngói các loại

C4.01

3.328.261

C4.02

3.213.756

C4.03

3.190.604

C4.04

3.072.697

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C4.05

3.134.097

C4.06

3.019.593

C4.07

2.996.440

C4.08

2.878.534

Tôn sóng tròn

C4.09

3.125.235

C4.10

3.010.731

C4.11

2.987.579

C4.12

2.869.672

Fibro xi măng

C4.13

3.116.467

C4.14

3.001.963

C4.15

2.978.811

C4.16

2.827.077

Lá dừa nước

C4.17

3.037.234

C4.18

2.922.730

C4.19

2.899.577

C4.20

2.781.671

Lá chằm đốp

C4.21

3.024.394

C4.22

2.909.890

C4.23

2.886.738

C4.24

2.768.831

- Trường hợp nhà loại IV (C4) xây móng đá hộc, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 118.073 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 5

ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)

Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)

1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch hoặc đá các loại.

Bảng 1. Khung cột thép các loại, gỗ tạp (gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm)

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

T.01

1.456.887

T.02

1.332.042

T.03

1.307.496

T.04

1.071.099

Tôn sóng tròn

T.05

1.447.002

T.06

1.322.158

T.07

1.290.421

T.08

1.061.214

Fibro xi măng

T.09

1.403.803

T.10

1.278.958

T.11

1.254.411

T.12

1.018.015

Lá dừa nước

T.13

1.341.938

T.14

1.217.093

T.15

1.192.546

T.16

956.150

Lá chằm đốp

T.17

1.313.350

T.18

1.204.382

T.19

1.163.959

T.20

927.562

- Trường hợp, khung cột gỗ quy cách (gỗ nhóm 3) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính tăng 233.217 đồng/m2.

Bảng 2. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm - 15cm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

T.21

1.600.498

T.22

1.479.095

T.23

1.335.437

T.24

946.468

Tôn sóng tròn

T.25

1.577.925

T.26

1.456.522

T.27

1.312.864

T.28

923.895

Fibro xi măng

T.29

1.535.551

T.30

1.414.148

T.31

1.326.965

T.32

848.877

Lá dừa nước

T.33

1.314.507

T.34

1.193.105

T.35

1.049.447

T.36

696.701

Lá chằm đốp

T.37

1.281.801

T.38

1.160.398

T.39

1.012.566

T.40

682.379

Bảng 3. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

T.41

1.266.681

T.42

1.145.278

T.43

1.120.732

T.44

959.858

Tôn sóng tròn

T.45

1.244.108

T.46

1.122.705

T.47

1.098.159

T.48

937.284

Fibro xi măng

T.49

1.032.863

T.50

1.023.751

T.51

999.204

T.52

838.330

Lá dừa nước

T.53

891.588

T.54

882.477

T.55

857.930

T.56

697.056

Lá chằm đốp

T.57

858.882

T.58

849.770

T.59

825.224

T.60

682.217

2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản 10 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC

1. Nhà vệ sinh + nhà tắm: Ký hiệu (WC)

a) Nhà vệ sinh + nhà tắm

Bảng 1. Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm tự hoại

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

Trong nhà:

WC.01

Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, ốp gạch men.

9.679.193

WC.02

Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, không ốp gạch men.

8.978.404

WC.03

Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, ốp gạch men.

9.498.319

WC.04

Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, không ốp gạch men.

8.797.530

Ngoài nhà:

WC.05

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

9.868.697

WC.051

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

9.616.640

WC.06

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

9.092.491

WC.061

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

8.842.232

WC.07

Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

9.581.641

WC.08

Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

8.807.233

WC.09

Mái lợp Fibro xi măng, xí xổm, vách tôn hoặc lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.

5.074.323

WC.10

Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.

4.474.176

WC.11

Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

9.682.844

WC.12

Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

8.348.443

WC.13

Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

9.579.353

WC.14

Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt thép, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

8.244.037

b) Nhà tắm

Bảng 1. Nhà tắm, nhà vệ sinh không có hầm tự hoại

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

WC.15

Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt trong nhà, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.

2.251.306

WC.16

Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt ngoài nhà, mái lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.

3.098.500

2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)

Bảng 1. Nhà lắp ghép có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

NLG.01

Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

1.097.559

NLG.02

Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

730.682

- Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê tông cốt thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng 1, Khoản 10 của Phụ lục này, trừ đi phần nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

3. Các loại lò đốt

- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 1.044.000 đồng/m2 đế lò.

- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 993.600 đồng/m2 đế lò.

4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)

Bảng 1. Mái che tạm có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

MCT.01

Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc Fibro xi măng.

219.780

MCT.02

Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa, tấm bạt hoặc lá các loại.

139.860

MCT.03

Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không lợp mái.

111.888

5. Chuồng trại chăn nuôi cố định: Ký hiệu (CT)

Bảng 1. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

CT.01

Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.

413.586

CT.02

Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.

303.696

CT.03

Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền đất.

139.860

6. Hàng rào các loại: Ký hiệu (HR)

Bảng 1. Hàng rào kiên cố

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Loại hàng rào

Móng BTCT, trụ BTCT

Móng gạch đá, trụ gạch

HR.01

Tường xây 10cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng.

1.441.691

1.270.728

HR.02

Tường xây 10cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.

1.100.115

1.092.832

HR.03

Tường xây 20cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng.

1.474.975

1.312.173

HR.04

Tường xây 20cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.

1.247.196

1.140.988

HR.05

Tường xây 10cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.

1.058.066

825.766

HR.06

Tường xây 10cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng.

963.965

743.671

HR.07

Tường xây 20cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.

1.102.341

875.321

HR.08

Tường xây 20cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng.

1.007.799

796.139

HR.09

Tường xây 10cm có trát vữa xi măng.

1.247.020

1.091.633

HR.10

Tường xây 10cm không trát vữa xi măng.

861.195

670.151

HR.11

Tường xây 20cm có trát vữa xi măng.

1.238.755

1.314.330

HR.12

Tường xây 20cm không trát vữa xi măng.

1.297.064

919.258

Bảng 2. Các loại hàng rào tạm

 Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

HR.13

Trụ đá, sắt hình + lưới B40.

217.218

HR.14

Trụ đá, sắt hình + dây chì gai.

183.592

HR.15

Trụ gỗ, trụ tre + lưới B40.

102.924

HR.16

Trụ gỗ, trụ tre + dây chì gai.

69.297

HR.17

Hàng rào trồng cây các loại.

63.936

HR.18

Hàng rào tường xây gạch block không trát, khung lưới B40, trụ BTCT (không móng)

342.702

7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)

Bảng 1. Mương thoát nước có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

CTN.01

Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng < 1m.

339.660

CTN.02

Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng < 1m.

463.536

CTN.03

Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m.

435.564

CTN.04

Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m.

679.320

CTN.05

Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu.

203.796

8. Các loại mộ và nhà mồ xây: Ký hiệu (M)

Bảng 1. Các loại mộ, tính khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá

M.01

Mộ xây gạch, đá các loại.

Đồng/mộ

19.980.000

M.02

Mộ đất đắp.

Đồng/mộ

9.990.000

M.03

Kim tĩnh xây sẵn.

Đồng/kim tĩnh

4.395.000

- Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực tế theo loại nhà.

9. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa): Ký hiệu (BC)

Bảng 1. Bồn chứa có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

BC.01

Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt thép.

3.004.992

BC.02

Bồn bê tông cốt thép không nắp đan bê tông cốt thép.

2.745.252

BC.03

Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm có nắp đan bê tông cốt thép.

1.724.274

BC.04

Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm không có nắp đan bê tông cốt thép.

1.448.550

BC.05

Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có nắp đan bê tông cốt thép.

1.344.654

BC.06

Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm không có nắp đan bê tông cốt thép.

1.124.874

10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu (Vkt)

Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở loại II (C2), nhà ở loại III (C3) có sử dụng vật liệu cao loại trang trí như ốp đá Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát nền sàn bằng đá hoa cương, đá cẩm thạch các loại; lát bậc tam loại, cầu thang, mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,... thì đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này, cộng thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng cho phù hợp, có thể trừ ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:

Bảng 1. Bảng tổng hợp vật kiến trúc

Đơn vị tính: đồng/m3 hoặc đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá

Vkt.01

Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt thép.

m3

1.255.593

Vkt.02

Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt thép.

m3

4.426.300

Vkt.03

Bê tông nền đá 1x2, mác 200, không cốt thép.

m3

1.904.340

Vkt.04

Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

4.447.835

Vkt.05

Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

4606.076

Vkt.06

Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

5.725.962

Vkt.07

Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

9.171.107

Vkt.08

Bê tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

8.417.239

Vkt.09

Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

5.876.204

Vkt.10

Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

8.553.374

Vkt.11

Bê tông cầu thang thường đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

m3

7.270.179

Vkt.12

Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

m3

9.103.990

Vkt.13

Bê tông giếng nước, giếng cáp đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

7.215.795

Vkt.14

Bê tông mương cáp, rãnh nước đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

6.100.709

Vkt.15

Bê tông ống cống hình hộp, đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

7.522.791

Vkt.16

Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

m3

6.606.487

Vkt.17

Bê tông gạch vỡ, mác 75.

m3

871.373

Vkt.18

Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75.

m2

386.719

Vkt.19

Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác 75.

m2

480.215

Vkt.20

Trát đá rửa thành ô văng, sê nô, lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.

m2

608.017

Vkt.21

Trát Granito thành ô văng, sê nô, lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.

m2

657.852

Vkt.22

Trát Granito tường, vữa lót mác 75.

m2

531.353

Vkt.23

Trát Granito trụ, cột, vữa lót mác 75.

m2

913.825

Vkt.24

Trát Granito gờ chỉ, gờ lối, đố tường, vữa lót mác 75.

m2

116.805

Vkt.25

Ốp tường, trụ, cột, kích thước gạch men các loại.

m2

373.611

Vkt.26

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại.

m2

309.965

Vkt.27

Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có chốt bằng inox.

m2

2.169.285

Vkt.28

Ốp đá cẩm thạch.

m2

2.413.678

Vkt.29

Láng nền, sàn vữa xi măng không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

181.015

Vkt.30

Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

181.237

Vkt.31

Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

192.788

Vkt.32

Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

186.675

Vkt.33

Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100

m2

186.901

Vkt.34

Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

198.448

Vkt.35

Lát Granito hay đá mài nền sàn.

m2

592.373

Vkt.36

Lát Granito hay đá mài cầu thang.

m2

1.009.899

Vkt.37

Lát nền, sàn bằng gạch men các loại, có bê tông lót

m2

435.571

Vkt.38

Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê tông lót.

m2

310.978

Vkt.39

Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự chèn, có bê tông lót.

m2

310.235

Vkt.40

Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, không có bê tông lót.

m2

198.463

Vkt.40.1

Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có bê tông lót.

m2

599.906

Vkt.41

Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, cẩm thạch các loại, có bê tông lót.

m2

2.103.327

Vkt.42

Lát bậc tam loại, bằng đá Granite tự nhiên các loại.

m2

2.086.696

Vkt.43

Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự nhiên các loại.

m2

2.099.615

Vkt.44

Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại.

m2

2.148.480

Vkt.45

Làm trần ván ép các loại.

m2

401.957

Vkt.46

Làm trần tấm nhựa các loại.

m2

445.433

Vkt.47

Làm trần thép Flexalum.

m2

662.472

Vkt.48

Làm trần nhôm Luxalon.

m2

1.178.618

Vkt.49

Làm trần thạch cao các loại chưa tính bả matic, sơn nước.

m2

371.193

Vkt.50

Làm trần thạch cao các loại đã tính bả matic, sơn nước.

m2

438.622

Vkt.51

Làm gác bằng gỗ dầu quy cách.

m2

884.880

Vkt.52

Làm gác gỗ tạp.

m2

459.905

Vkt.53

Đóng tường gỗ Lambris.

m2

626.010

Vkt.54

Xây móng đá hộc.

m3

1.035.476

Vkt.55

Xây móng, tường bằng gạch thẻ.

m3

2.788.080

Vkt.56

Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót mác 75, chưa trát.

m2

264.535

Vkt.57

Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 1 mặt.

m2

326.732

Vkt.58

Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 2 mặt.

m2

382.324

Vkt.59

Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại kể cả trát xung quanh.

m3

6.246.436

Vkt.60

Xây tường bằng gạch ống, chưa tính trát.

m2

153.766

Vkt.60.1

Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, chưa tính trát.

m2

377.483

Vkt.60.2

Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 1 mặt.

m2

446.095

Vkt.60.3

Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 2 mặt.

m2

495.629

Vkt.61

Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt.

m2

222.019

Vkt.62

Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt.

m2

272.551

Vkt.63

Công đào đất ao, hồ, kênh...

m3

101.825

Vkt.64

Công đắp đất ao, hồ, kênh...

m3

33.938

11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu (GK, GĐ)

Bảng 1. Giếng khoan

 Đơn vị tính: Đồng/giếng

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

GK.01

Giếng khoan gắn bơm tay.

4.582.080

GK.02

Giếng khoan không gắn bơm tay.

4.306.800

GK.03

Giếng khoan có đường kính ống < ϕ 34, độ sâu khoan giếng từ 25m - 50m

8.000.000

GK.04

Giếng khoan có đường kính ống từ ϕ 42 - ϕ 90 , độ sâu khoan giếng từ 50m - ≤ 100m

40.000.000

GK.05

Giếng khoan có đường kính ống > ϕ 114 , độ sâu khoan giếng từ >100m

45.000.000

Bảng 2. Giếng đào

 Đơn vị tính: Đồng/giếng

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

Ghi chú

GĐ.01

Giếng đào (hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

3.076.920

Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 558.000 đồng/m.

GĐ.02

Giếng đào (hình tròn) có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

4.635.360

Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 972.000 đồng/m.

GĐ.03

Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

2.753.244

Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 500.400 đồng/m.

- Trường hợp giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công.

12. Các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng

- Đối các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc chưa quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình loại có thẩm quyền phê duyệt;

- Đối với các vật kiến trúc có đặc thù riêng như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;

- Riêng đối với nhà, công trình xây dựng khác không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân như: Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu; xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang; chuồng trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu; phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống; ... thì áp dụng mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới, đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này).

13. Hệ thống điện, nước ngoài nhà các loại

a) Hệ thống điện ngoài nhà

- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện với đơn vị thi công;

- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).

b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng hồ nước

- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành;

- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).

 

PHỤ LỤC 7

ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG MỚI (XÂY DỰNG MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH

- Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).

- Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).

Bảng 1. Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá

ĐP

Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị giải tỏa nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm xây dựng.

Đồng/m2 mặt bằng sàn xây dựng

196.845

PDM

Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại.

Đồng/m2 mặt đứng chính (mặt tiền)

3.577.290

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1398/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2023

Số hiệu: 1398/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
Người ký: Lâm Minh Thành
Ngày ban hành: 30/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1398/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2023

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…