Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1235/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1449/QĐ-UBND NGÀY 12/8/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ĐỂ ÁP DỤNG TRONG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, MÔ HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương lĩnh vực Chăn nuôi;

Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 124/TTr-SNN ngày 24 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 1449/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành định mức kỹ thuật để áp dụng trong thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây viết tắt là Quyết định số 1449/QĐ-UBND) theo phụ lục đính kèm.

Lý do điều chỉnh, bổ sung:

- Trong quá trình triển khai áp dụng, một số định mức của các cây trồng, vật nuôi tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND chưa phù hợp với thực tế, cần được điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

- Điều chỉnh định mức lượng thuốc bảo vệ thực vật cho cây ăn quả lâu năm theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương

Điều 2. Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND và Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1449/QĐ-UBND
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

I. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT

1. Điều chỉnh một số nội dung tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND, cụ thể:

- Điều chỉnh đơn vị tính thuốc bảo vệ thực vật từ “kg” thành “1.000 đồng” tại phần vật tư của Mục II. Cây chè (Trung du, TRI 777, LDP1, LDP 2,...).

- Điều chỉnh đơn vị tính lượng giống từ “kg” thành “cây” tại phần vật tư của Mục IV. Cây ăn quả lâu năm

- Điều chỉnh đơn vị tính thuốc bảo vệ thực vật từ “kg, lít” thành “1.000 đồng” tại phần vật tư của Mục IV. Cây ăn quả lâu năm

TT

Cây trồng

Tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND

Sau điều chỉnh

 

Đơn vị tính thuốc bảo vệ thực vật

Kg, lít

1.000 đồng

1

Cây cam quýt

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

8

1.500

 

Năm thứ hai

8

1.500

 

Năm thứ ba

10

1.500

 

Năm thứ tư

10

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

10

2.000

 

Năm thứ hai

10

2.000

 

Năm thứ ba

10

2.000

2

Bưởi

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

4

1.500

 

Năm thứ hai

5

1.500

 

Năm thứ ba

5

2.000

 

Năm thứ tư

5

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

5

2.000

 

Năm thứ hai

5

2.000

 

Năm thứ ba

5

2.000

3

Hồng không hạt

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

2

1.000

 

Năm thứ hai

2

1.000

 

Năm thứ ba

3

1.000

 

Năm thứ tư

3

1.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

3

1.000

 

Năm thứ hai

3

1.000

 

Năm thứ ba

3

1.000

4

Mận, lê, đào, táo

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

2

1.500

 

Năm thứ hai

2

1.500

 

Năm thứ ba

3

1.500

 

Năm thứ tư

4

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

4

2.000

 

Năm thứ hai

4

2.000

 

Năm thứ ba

4

2.000

5

Chanh

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

2

1.500

 

Năm thứ hai

2

1.500

 

Năm thứ ba

3

1.500

 

Năm thứ tư

4

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

4

2.000

 

Năm thứ hai

4

2.000

 

Năm thứ ba

4

2.000

6

Hồng xiêm

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

2

1.500

 

Năm thứ hai

2

1.500

 

Năm thứ ba

3

1.500

 

Năm thứ tư

4

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

4

2.000

 

Năm thứ hai

4

2.000

 

Năm thứ ba

4

2.000

7

Ổi

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

2

1.000

 

Năm thứ hai

2

1.000

 

Năm thứ ba

3

1.000

 

Năm thứ tư

3

1.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

3

1.000

 

Năm thứ hai

3

1.000

 

Năm thứ ba

3

1.000

8

Na

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

2

1.500

 

Năm thứ hai

2

1.500

 

Năm thứ ba

3

1.500

 

Năm thứ tư

5

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

5

2.000

 

Năm thứ hai

5

2.000

 

Năm thứ ba

5

2.000

9

Nhãn, vải, xoài, mít

 

 

 

- Trồng mới

 

 

 

Năm thứ nhất

3

1.500

 

Năm thứ hai

3

1.500

 

Năm thứ ba

4

1.500

 

Năm thứ tư

4

2.000

 

- Thâm canh, cải tạo

 

 

 

Năm thứ nhất

4

2.000

 

Năm thứ hai

4

2.000

 

Năm thứ ba

4

2.000

2. Điều chỉnh lượng phân chuồng ủ hoai tại phần vật tư, Mục XI. Cây tam thất, cây cam thảo dây (trồng thuần loài) của Phụ lục 06 ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND

Nội dung

Định mức phân chuồng ủ hoai (kg/ha)

Tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND

Sau điều chỉnh

Năm thứ nhất

20.0000

20.000

Năm thứ hai

20.0000

20.000

Năm thứ ba

20.0000

20.000

3. Bổ sung nội dung vào phần vật tư Mục V. Định mức khác của Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND như sau:

Đối với các chương trình, dự án, mô hình thực hiện thâm canh, cải tạo cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm: Những diện tích bị mất khoảng có thể trồng bổ sung, lượng cây giống bổ sung đảm bảo mật độ của cây trồng trên đơn vị diện tích theo định mức đã quy định tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

II. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM

Điều chỉnh số lượng vật nuôi tối thiểu - tối đa/hộ tại phần yêu cầu chung, Mục VIII. Chăn nuôi bồ câu sinh sản của Phụ lục 08 ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND từ “10 - 50” cặp thành “10 - 100” cặp.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1449/QĐ-UBND về định mức kỹ thuật để áp dụng trong thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 1235/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
Ngày ban hành: 08/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1449/QĐ-UBND về định mức kỹ thuật để áp dụng trong thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…