Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1171/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2022

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kim toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chng lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kim toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo him tht nghiệp và chi phí quản lý bảo him xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2022;

Căn cứ Tờ trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo him y tế, bảo him tht nghiệp năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-BHXH ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2022;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 cho các đơn vị trực thuộc gồm các nội dung:

Công khai số liệu phân bổ dự toán thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; chi bảo hiểm xã hội từ nguồn quỹ, chi bảo hiểm thất nghiệp; chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (chi tiết tại Phụ lục I đính kèm).

Công khai căn cứ, nguyên tắc và định mức phân bố dự toán thu, chi năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán; Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế; Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành Bảo hiểm xã hội; Giám đốc Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng quản lý BHXH (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHĐT (3b
).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

 

PHỤ LỤC I

CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU BHXH, BHYT, BHTN VÀ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHYT, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 1171/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam).

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

BHXH

Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN

Dự toán chi BHXH, BHYT, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

A

B

1

2

1

TP. Hà Nội

53.398.580

57.433.727

2

TP. Hồ Chí Minh

75.312.081

56.027.882

3

An Giang

3.535.726

4.232.484

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.726.806

4.885.992

5

Bạc Liêu

1.279.380

1.702.226

6

Bắc Giang

7.920.340

5.216.850

7

Bắc Kạn

761.413

958.839

8

Bắc Ninh

11.594.752

5.099.932

9

Bến Tre

2.937.468

3.102.721

10

Bình Dương

25.466.764

12.380.793

11

Bình Định

3.457.584

3.711.291

12

Bình Phước

3.525.683

2.453.464

13

Bình Thuận

2.626.888

2.658.712

14

Cà Mau

2.178.251

2.269.875

15

Cao Bng

1.234.666

1.679.270

16

Cần Thơ

3.476.830

4.793.469

17

Đà Nng

5.764.792

7.135.110

18

Đắk Lắk

3.519.151

4.317.138

19

Đắk Nông

1.168.483

809.476

20

Điện Biên

1.303.683

1.311.773

21

Đồng Nai

23.806.319

15.482.287

22

Đồng Tháp

2.960.498

3.326.477

23

Gia Lai

2.694.862

3.076.715

24

Hà Giang

1.702.793

1.762.035

25

Hà Nam

3.549.754

2.502.056

26

Hà Tĩnh

3.051.647

4.134.146

27

Hải Dương

9.004.424

6.694.349

28

Hải Phòng

12.472.631

10.703.982

29

Hậu Giang

1.613.706

1.322.966

30

Hòa Bình

2.251.242

2.791.239

31

Hưng Yên

5.779.615

3.581.809

32

Khánh Hòa

3.639.688

4.471.711

33

Kiên Giang

3.263.276

3.335.569

34

Kon Tum

1.244.799

1.243.513

35

Lai Châu

965.644

743.350

36

Lạng Sơn

1.773.576

2.358.350

37

Lào Cai

1.887.092

1.915.299

38

Lâm Đồng

2.796.530

2.861.206

39

Long An

8.160.018

5.343.613

40

Nam Định

5.329.132

5.663.715

41

Nghệ An

7.827.825

11.589.090

42

Ninh Bình

3.379.321

3.808.240

43

Ninh Thuận

1.206.600

1.481.122

44

Phú Thọ

4.716.962

5.826.198

45

Phú Yên

1.795.491

2.014.123

46

Quảng Bình

2.195.603

3.003.834

47

Quảng Nam

4.843.050

4.529.906

48

Quảng Ngãi

3.487.352

2.920.645

49

Quảng Ninh

6.527.891

7.687.784

50

Quảng Trị

1.652.627

2.077.803

51

Sóc Trăng

2.265.240

2.406.150

52

Sơn La

2.286.983

2.676.176

53

y Ninh

4.849.018

3.462.233

54

Thái Bình

5.305.330

5.749.798

55

Thái Nguyên

6.096.619

5.824.913

56

Thanh Hóa

10.161.028

12.252.867

57

Thừa Thiên Huế

3.454.646

4.766.870

58

Tiền Giang

4.886.998

4.493.857

59

Trà Vinh

2.133.125

2.233.590

60

Tuyên Quang

1.791.211

2.730.637

61

Vĩnh Long

2.545.890

2.646.629

62

Vĩnh Phúc

5.857.276

4.084.781

63

Yên Bái

1.838.094

2.645.695

64

Văn phòng BHXH Việt Nam

 

266.440

65

Viện khoa học BHXH

 

19.668

66

Trường ĐTNV BHXH

 

37.168

67

Trung tâm Công nghệ thông tin

 

27.560

68

Trung tâm Lưu trữ

 

14.679

69

Tạp chí BHXH

 

1.964

70

Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT

 

15.975

71

Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

 

14.317

72

Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH

 

148.537

73

Trung tâm Truyền thông

 

137.747

74

Ban Quản lý các dự án CNTT

 

5.540

 

PHỤ LỤC II

CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định 1171/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

I. Căn cứ, cơ sở phân bdự toán thu, chi năm 2022

Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH);

Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng;

Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về phân bố ngân sách Trung ương năm 2022;

Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;

Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;

Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;

Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;

Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN;

Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022;

Tờ trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2022;

Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022;

Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2022;

Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 3 năm 2020 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.

II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán thu, chi năm 2022

1. Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm 2022

Dự toán thu BHXH, BHYT, BHTN năm 2022 giao cho BHXH các tỉnh, thành phố dựa trên cơ sở dự toán thu, chi BHXH, BHYT, BHTN được Thủ tướng Chính phủ giao cho BHXH Việt Nam tại Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022, được xác định trên cơ sở số người tham gia, mức đóng, tỷ lệ đóng, trong đó:

1.1. Số người tham gia BHXH, BHYT, BHTN

BHXH bắt buộc: căn cứ tình hình, khả năng phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và kết quả thực hiện năm 2021, dự kiến:

Đối với địa phương bị ảnh hưởng nặng bởi dịch Covid-19, bị giảm nhiều lao động năm 2021, giao số người tăng năm 2022 thấp nhất bằng số người giảm năm 2021.

Đối với địa phương giảm ít lao động hoặc tăng so với năm 2021, giao tăng từ 3,5% đến 9% so với số người thực hiện năm 2022 của BHXH các tỉnh, thành phố.

Số người tham gia BHYT: giao các địa phương phát triển người tham gia BHYT phù hợp, đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu 92,6% dân số tham gia BHYT theo Báo cáo số 62/BC-CP ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ.

Bổ sung đối tượng thân nhân quân đội cho BHXH các tỉnh, thành phố (theo sbáo cáo của BHXH Bộ Quốc phòng), riêng về số thu vẫn tính cho BHXH Bộ Quốc phòng.

Số người tham gia BHTN: trên cơ sở số người tham gia BHXH bắt buộc, tính số người tham gia BHTN.

1.2. Về tiền lương bình quân

Lương cơ sở: không tính tăng tiền lương cơ sở, trường hợp Chính phủ điều chỉnh tăng lương cơ sở thì thực hiện điều chỉnh tăng theo quy định.

Lương tối thiểu vùng: không tính tăng lương tối thiểu vùng, trường hợp Chính phủ điều chỉnh tăng lương tối thiểu vùng thì thực hiện điều chỉnh tăng theo quy định.

Tính tăng mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN do tăng phụ cấp lương, các khoản bổ sung dự kiến khoảng từ 1%-2% so với tiền lương năm 2021.

1.3. Tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN

Thực hiện theo quy định của Luật BHXH năm 2014, trong đó:

Thực hiện giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp bằng 0% từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 6 năm 2022 đối với doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp công lập không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;

Thực hiện giảm mức đóng BHTN bằng 1% từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022 đối với doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên theo Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ quỹ BHTN.

2. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ; chi hoạt động BHXH, BHYT, BHTN năm 2022

2.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2022

Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2022 giao cho BHXH các tỉnh trên cơ sở số người hưởng; mức chi và số chi, cụ thể:

Số người hưởng: tính trên cơ sở số người hưởng tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2021 và tỷ lệ tăng, giảm số người hưởng hằng năm của từng tỉnh, từng chế độ.

Mức chi và số chi: dự toán chi BHXH do quỹ BHXH đảm bảo giao cho BHXH các tỉnh, thành phố đã tính đủ 12 tháng thực hiện mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ (1,49 triệu đồng/tháng); dự toán chi BHTN đã giao đủ trong dự toán đầu năm kinh phí chi trợ cấp thấp nghiệp và hỗ trợ học nghề. Chưa bố trí kinh phí chi hỗ trợ đào tạo duy trì việc làm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 47 của Luật việc làm.

2.2. Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2022

Dự toán chi hoạt động BHXH, BHTN, BHYT năm 2022 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc sau:

Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng;

Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2022 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;

Căn cứ quy định tại Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 3 năm 2020 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định về tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam.

3. Dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022

Dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022 được Thủ tướng Chính phủ giao cho các tỉnh, thành phố tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2022, số giao dự toán chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2022 cho các tỉnh, thành phố được tính toán theo nguyên tắc bằng ước số chi khám, chữa bệnh BHYT năm 2021 quyết toán theo quy định của Luật BHYT, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ cộng tăng (giảm) do các yếu tố thay đổi năm 2022 so với năm 2021./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1171/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu: 1171/QĐ-BHXH
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký: Đào Việt Ánh
Ngày ban hành: 23/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [17]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1171/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2022 do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…