Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1054/QĐ-BNN-TC

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 được Quốc hội Khoá XI thông qua ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Căn cứ Quyết định số 991/QĐ/BNN-TC ngày 02/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc giao nhiệm vụ quản lý kinh phí thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 33/2007/TT-BTC;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành ” do Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt .

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án do Bộ quyết định đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Diệp Kỉnh Tần

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ KINH PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH DO BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1054/QĐ-BNN-TC ngày 09 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT)

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này qui định việc quản lý thu, nộp và sử dụng nguồn kinh phí phục vụ cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Bộ, cụ thể:

- Các dự án nhóm C, chủ đầu tư, ban quản lý nộp về tài khoản của Bộ do Văn phòng Bộ mở tại kho bạc để chi cho công tác thẩm tra phê duyệt;

- Các dự án từ nhóm B trở lên, chủ đầu tư chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt trên cơ sở dự toán được Bộ phê duyệt;

- Vụ Tài chính là cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có trách nhiệm lập và duyệt dự toán theo qui định; hướng dẫn chỉ đạo chủ đầu tư (đối với dự án từ nhóm B trở lên), Văn phòng Bộ (dự án nhóm C) tổ chức chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán theo nội dung dự toán được duyệt;

- Văn phòng Bộ mở sổ kế toán để theo dõi, quản lý nguồn kinh phí do các chủ đầu tư nộp; đáp ứng yêu cầu chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Vụ Tài chính; lưu giữ chứng từ và báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành;

- Các chủ đầu tư (đối với dự án từ nhóm B trở lên) chịu trách nhiệm chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán của cơ quan chủ trì thẩm tra của Bộ theo dự toán được duyệt và chế độ tài chính hiện hành; mở sổ kế toán để theo dõi, quản lý nguồn kinh phí này; lưu giữ chứng từ và báo cáo quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành;

Điều 2.

Mức thu kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được thực hiện theo tỷ lệ qui định tại Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư hoàn thành; Thông tư số 98/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 33/2007/TT-BTC.

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nội dung, tỷ lệ, định mức và dự toán chi

3.1- Nội dung chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán được thực hiện theo qui định tại Thông tư 33/2007/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Chi trả thù lao các thành viên tham gia thẩm tra, phê duyệt quyết toán.

- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn, cộng tác viên thực hiện thẩm tra quyết toán dự án theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra, phê duyệt quyết toán (nếu có ).

- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo và các khoản chi khác phục vụ cho công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.

3.2. Tỷ lệ chi: 60% chi cho thành viên tham gia thẩm tra, phê duyệt; 10% chi cho hội họp thông qua biên bản thẩm tra; 10 % chi cho chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn, cộng tác viên thực hiện thẩm tra quyết toán (nếu có), chi phụ cấp kế toán ( đối với phần kinh phí qua VP Bộ); 20% để chi cho công tác kiểm tra thực tế tại công trình của thành viên tham gia thẩm tra của Hội đồng hoặc Tổ tư vấn trước khi quyết toán (nếu cần), chi văn phòng phẩm, nước uống, trang thiết bị và chi phí khác.

Tỷ lệ trên là căn cứ để lập dự toán, duyệt chi cụ thể. Trong quá trình lập và duyệt dự toán, tùy tình hình thực tế từng dự án, người phê duyêt dự toán có thể điều chỉnh cơ cấu tỷ lệ nhưng sự thay đổi không vượt quá 10% khung mức qui định trên. Trường hợp đặc biệt phải thay đổi vượt quá 10% qui định thì phải báo cáo lãnh đạo Bộ phê duyệt dự toán;

3.3. Định mức chi:

- Chi công tác thẩm tra: Mức thù lao cho thành viên trực tiếp thẩm tra và người chủ trì phê duyệt không quá 100.000đ/buổi; thành viên khác không quá 70.000đ/buổi;

- Chi họp của Hội đồng thông qua biên bản thẩm tra quyết toán (đối với dự án nhóm A): Chủ tịch Hội đồng không quá 200.000đ/buổi, thành viên không quá 150.000đ/người/buổi; họp của Tổ Tư vấn thông qua biên bản thẩm tra (đối với dự án nhóm B,C): người chủ trì 150.000đ/buổi, thành viên 100.000đ/người/buổi; các cuộc họp thông thường 50.000đ/người/buổi. Tổng chi không vượt quá tỷ lệ cơ cấu chi qui định trên và tổng kinh phí được trích của dự án;

3.4. Đối dự án từ nhóm B trở lên, Vụ Tài chính lập dự toán chi thẩm tra quyết toán theo từng công trình, dự án gưi chủ đầu tư, ban quản lý làm căn cứ chi và thanh toán tại kho bạc; các dự án nhóm C, căn cứ tổng số kinh phí nộp về Vụ Tài chính lập và duyệt dự toán chi gửi Văn phòng Bộ làm căn cứ theo dõi thu-chi tại Văn phòng.

3.5. Căn cứ dự toán được duyệt, định mức, chế độ tài chính hiện hành và cơ cấu chi như trên, chủ đầu tư các dự án nhóm B trở lên trực tiếp chi cho công tác thẩm tra phê duyệt quyết toán; lập và lưu giữ chứng từ chi theo chế độ hiện hành. Trường hợp dự án chi không hết nguồn kinh phí này, phần còn lại nộp ngân sách.

Điều 4. Quản lý thu-chi nguồn kinh phí nộp về Bộ:

- Các dự án nhóm C chủ đầu tư nộp kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành về tài khoản của Văn phòng Bộ Nông nghiệp & PTNT. Văn phòng Bộ Nông nghiệp & PTNT có trách nhiệm theo dõi nguồn thu, đáp ứng yêu cầu chi cho công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán; tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo quyết toán nguồn kinh phí này theo chế độ kế toán hiện hành. Văn phòng Bộ sử dụng bộ máy kế toán hiện có để quản lý theo dõi nguồn kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được nộp về. Chủ tài khoản, cán bộ kế toán, thủ quĩ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo chế độ hiện hành. Nguồn kinh phí trả phụ cấp kiêm nhiệm lấy trong nguồn kinh phí quyết toán.

- Căn cứ vào nguồn thu và dự toán chi được duyệt, kế hoạch thẩm tra phê duyệt quyết toán, chuyên viên quản lý dự án lập giấy tạm ứng trình lãnh đạo vụ Tài chính duyệt chuyển Văn phòng Bộ chi.

- Vụ trưởng Vụ Tài chính duyệt dự toán chi; quyết định chi các nội dung theo qui định tại mục 3.2, 3.3 Điều 3 Qui chế này và chế độ hiện hành.

- Văn phòng Bộ báo cho Vụ Tài chính biết số tài khoản để Vụ Tài chính thông báo cho các đơn vị có liên quan thực hiện việc giao dich. Nếu các đơn vị nộp bằng tiền mặt, Văn phòng Bộ thu và viết phiếu thu theo qui định để đơn vị làm căn cứ quyết toán. Định kỳ 6 tháng và hết năm Văn phòng Bộ thống kê các dự án đã nộp kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; tình hình nợ tạm ứng của các cá nhân liên quan báo cáo Vụ Tài chính. Vụ Tài chính kiểm tra và đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện nộp và hoàn ứng theo chế độ qui định;

- Sau khi kết thúc thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán, cá nhân nhận tạm ứng phải hoàn tất chứng từ trình lãnh đạo Vụ Tài chính duyệt để hoàn ứng cho Văn phòng Bộ.

Điều 5. Chế độ kế toán và báo cáo quyết toán:

Hàng quý, năm Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm tổng hợp quyết toán thu, chi kinh phí thẩm tra quyết toán cùng với quyết toán niên độ của đơn vị gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét theo qui định hiện hành;

Căn cứ đặc thù và yêu cầu quản lý, Văn phòng Bộ quy định việc lập, luân chuyển chứng từ chi tiêu nội bộ để phù hợp với công tác quản lý và hạch toán kế toán.

Vụ trưởng Vụ Tài chính chịu trách nhiệm về những quyết định thu, chi, đảm bảo tính trung thực, khách quan của số liệu, chứng từ chi tiêu liên quan đến kinh phí thẩm tra quyết toán. Đồng thời hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí thẩm tra quyết toán tại Văn phòng Bộ và các chủ đầu tư có dự án hoàn thành quyết toán; theo dõi tài sản, thiết bị mua sắm từ nguồn kinh phí này.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Căn cứ quy định tại Quy chế này, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện có những nội dung chưa phù hợp, các đơn vị phản ánh về Bộ để sửa đổi điều chỉnh kịp thời đảm bảo theo đúng quy định của Nhà nước./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1054/QĐ-BNN-TC năm 2008 ban hành Quy chế quản lý kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 1054/QĐ-BNN-TC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Diệp Kỉnh Tần
Ngày ban hành: 09/04/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1054/QĐ-BNN-TC năm 2008 ban hành Quy chế quản lý kinh phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…