THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1028/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 và Văn kiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Khung chính sách năm 2018 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Y tế:
1. Sớm xây dựng Kế hoạch và bố trí đủ kinh phí để triển khai thực hiện Khung chính sách SP-RCC năm 2018.
2. Tiếp tục triển khai các chính sách chưa hoàn thành trong Khung chính sách SP-RCC các năm 2016 và 2017, bảo đảm hoàn thành theo tiến độ đã cam kết với các đối tác phát triển.
3. Tiếp tục thảo luận với các đối tác phát triển để xây dựng Khung chính sách SP-RCC các năm tiếp theo trên cơ sở lựa chọn những chính sách phù hợp với ưu tiên của Việt Nam nhằm triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan, địa phương tiếp tục thực hiện các chính sách về ứng phó với biến đổi khí hậu đã được ban hành; trao đổi với các đối tác phát triển khi có yêu cầu và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục đàm phán với các đối tác phát triển để thu hút nguồn tài trợ cho Chương trình sau năm 2018.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí đủ nguồn nhân lực và kinh phí cho hoạt động điều phối thường xuyên của Chương trình từ năm 2018 trở đi.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Y tế, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2018 THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1028/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Nội dung |
Chỉ số hoàn thành năm 2018 |
Đơn vị thực hiện |
I. Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu |
|||
1 |
Tiếp tục thực hiện các chính sách về chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu đã được ban hành |
Kết quả thực hiện các chính sách về chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu được thể hiện trong báo cáo của Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu và được thông báo với các đối tác phát triển |
Các Bộ, ngành, địa phương |
II. Đảm bảo an ninh nước và lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu |
|||
1 |
Xây dựng và ban hành Nghị định của Chính phủ về tưới tiết kiệm nước |
Nghị định của Chính phủ về tưới tiết kiệm nước được ban hành |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn xử lý trám lấp giếng không sử dụng |
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xử lý trám lấp giếng không sử dụng được ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn bảo vệ nước dưới đất |
Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo vệ nước dưới đất được ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn về quản lý thoát nước an toàn cho đô thị |
Hướng dẫn về quản lý thoát nước an toàn cho đô thị được Bộ Xây dựng ban hành |
Bộ Xây dựng |
III. Chủ động ứng phó với nước biển dâng và rủi ro thiên tai ở các vùng dễ bị tổn thương |
|||
1 |
Xây dựng và ban hành Quy hoạch tổng thể về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ |
Đề cương Quy hoạch tổng thể về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ được Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về lập quy hoạch tổng thể khai thác, quản lý tài nguyên vùng bờ |
Thông tư hướng dẫn việc lập quy hoạch tổng thể khai thác, quản lý tài nguyên vùng bờ được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1 |
Xây dựng và thông qua Luật Bảo vệ và phát triển rừng (sửa đổi) |
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (sửa đổi) được Quốc hội thông qua |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Xây dựng Hướng dẫn thực hiện cơ chế chia sẻ lợi ích (BDS) |
Hướng dẫn thực hiện cơ chế chia sẻ lợi ích được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Tổng cục Lâm nghiệp ban hành |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Rà soát sửa đổi Luật Đa dạng sinh học |
Báo cáo đánh giá tác động và Đề án sửa đổi Luật Đa dạng sinh học được hoàn thành, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
V. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
|||
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu Năng lượng tái tạo (bản đồ số) về sinh khối, gió, mặt trời |
Cơ sở dữ liệu năng lượng tái tạo và website cơ sở dữ liệu năng lượng tái tạo của Bộ Công Thương được hoàn thành |
Bộ Công Thương |
2 |
Xây dựng Lộ trình thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam giai đoạn 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Lộ trình thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo Việt Nam giai đoạn 2030, tầm nhìn đến 2050 được ban hành |
Bộ Công Thương |
3 |
Xây dựng cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời cho giai đoạn sau 2018 |
Cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời cho giai đoạn sau 2018 được ban hành |
Bộ Công Thương |
4 |
Sửa đổi hợp đồng mua bán điện mẫu (PPA) cho dự án điện gió |
Thông tư của Bộ Công Thương sửa đổi hợp đồng mua bán điện mẫu (PPA) cho dự án điện gió được ban hành |
Bộ Công Thương |
5 |
Xây dựng và ban hành Quy chế phát triển các công ty cung ứng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (công ty ESCO) |
Thông tư quy định về hoạt động của các công ty cung ứng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (công ty ESCO) được Bộ Công Thương ban hành |
Bộ Công Thương |
6 |
Xây dựng và ban hành Quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới |
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải về dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới được ban hành |
Bộ Giao thông vận tải |
7 |
Lồng ghép chỉ tiêu thống kê phục vụ tính toán phát thải khí nhà kính trong Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành giao thông vận tải |
Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành giao thông vận tải được ban hành |
Bộ Giao thông vận tải |
8 |
Xây dựng Luật Quản lý phát triển đô thị |
Luật Quản lý phát triển đô thị được Quốc hội thông qua |
Bộ Xây dựng |
9 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh |
Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh được phê duyệt và ban hành |
Bộ Xây dựng |
10 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành công nghiệp chế biến hải sản |
Thông tư về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành chế biến hải sản được Bộ Công thương thông qua |
Bộ Công thương |
11 |
Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành công nghiệp sản xuất mía đường |
Thông tư về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành sản xuất mía đường được Bộ Công thương thông qua |
Bộ Công thương |
VI. Tăng cường vai trò chủ đạo của nhà nước trong ứng phó với biến đổi khí hậu |
|||
1 |
Xây dựng Nghị định về lộ trình và phương thức để Việt Nam tham gia cắt giảm phát thải khí nhà kính toàn cầu |
Nghị định về lộ trình và phương thức để Việt Nam tham gia cắt giảm phát thải khí nhà kính toàn cầu được Chính phủ ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Xây dựng Kế hoạch quốc gia về thích ứng biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 |
Dự thảo Kế hoạch quốc gia được Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi xin ý kiến các Bộ, ngành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 |
Rà soát, cập nhật Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam |
Tài liệu rà soát, cập nhật Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam được hoàn thành phục vụ việc tham gia đánh giá nỗ lực toàn cầu tại COP24 năm 2018 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
VII. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu |
|||
1 |
Tăng cường hệ thống cảnh báo sớm hiện có thông qua nâng cấp hệ thống và lồng ghép việc ứng phó với biến đổi khí hậu và các bệnh nhạy cảm với khí hậu vào hệ thống cảnh báo sớm |
Mô hình cảnh báo sớm một số bệnh liên quan đến biến đổi khí hậu được Bộ Y tế thẩm định và phê duyệt |
Bộ Y tế |
2 |
Xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực Y tế trong giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn 2030 |
Quyết định của Bộ Y tế về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực Y tế trong giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn 2030 được ban hành |
Bộ Y tế |
3 |
Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn trong trường Trung học cơ sở |
Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
VIII. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu |
|||
1 |
Xây dựng các báo cáo ngân sách cho ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh cho các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây nguyên |
Các báo cáo ngân sách cho ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh cho các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Tây nguyên được Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và được thể hiện trong báo cáo gửi Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Thúc đẩy xây dựng kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh cấp tỉnh có tính đến tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính |
Ít nhất có thêm 03 tỉnh hoàn thành và phê duyệt kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Quyết định 1028/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Khung chính sách năm 2018 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1028/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 13/07/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1028/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Khung chính sách năm 2018 thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video