ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 26 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai tại Thông báo số 974-KL/TU ngày 07/02/2020 của Tỉnh ủy, về việc hoàn thiện, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai và văn bản số 22/HĐND-TT ngày 12/02/2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc hoàn thiện, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 122/TTr-STC ngày 12/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2020 và thay thế các Quyết định: Số 2904/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh về việc bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho một số cơ quan, đơn vị; số 5296/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh về việc bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh; số 4567/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC, HÌNH THỨC SỬ DỤNG VÀ GIÁ MUA XE Ô
TÔ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2020 của
UBND tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai.
2. Quy định này không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
3. Các nội dung không quy định trong Quy định này thì được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, tổ chức).
2. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Định mức sử dụng xe ô tô:
a) Văn phòng Tỉnh ủy: Tối đa 03 xe; các cơ quan, đơn vị, tổ chức còn lại thuộc Tỉnh ủy tối đa 02 xe/01 đơn vị. Trường hợp thống nhất Văn phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy định mức sử dụng tối đa 07 xe.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: tối đa 04 xe/01 đơn vị. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì định mức sử dụng tối đa 07 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một Văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 06 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành một Văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 05 xe.
c) Sở, Ban, ngành và các đơn vị, tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Tỉnh đoàn Thanh niên; Hội Liên hiệp phụ nữ; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Vườn Quốc gia Hoàng Liên; Trường Cao đẳng Lào Cai; Trường Chính trị) có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
d) Các Ban Quản lý dự án cấp tỉnh (Ban Quản lý dự án ODA, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh) có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
2. Hình thức quản lý: Cơ quan, đơn vị, tổ chức được trang bị xe ô tô có trách nhiệm thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô theo quy định.
1. Định mức sử dụng xe ô tô:
Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn phòng cấp Huyện ủy); Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tối đa 01 xe/01 đơn vị; trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 03 xe. Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 02 xe.
2. Hình thức quản lý:
a) Văn phòng cấp Huyện ủy thực hiện quản lý xe ô tô để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh thuộc Huyện ủy có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.
Điều 5. Đối tượng, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, thực tế đang được trang bị xe chuyên dùng để phục vụ công tác thì được trang bị: 01 xe bán tải/01 đơn vị.
2. Đối với Văn phòng cấp Huyện ủy: 01 xe bán tải/đơn vị.
3. Đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01 xe bán tải/ đơn vị. Riêng đối với 03 huyện: Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương: 02 xe bán tải/ đơn vị.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và các phường, thị trấn sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác đặc thù (xe chở hóa chất, thiết bị, xe phun nước, quản lý đô thị, đảm bảo an ninh trật tự an toàn giao thông, phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn...): Trang bị theo thực tế các nhiệm vụ công việc.
5. Chi tiết cơ quan, đơn vị, số lượng, chủng loại xe chuyên dùng được trang bị theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
6. Đối với các xe chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung:
Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô. Mức giá cụ thể căn cứ khả năng ngân sách, Thường trực Tỉnh ủy quyết định đối với các cơ quan thuộc Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các cơ quan, đơn vị còn lại.
2. Đối với xe ô tô chuyên dùng:
Căn cứ nhu cầu thực tế từng cơ quan, đơn vị, mức giá xe từng thời điểm và khả năng cân đối ngân sách, Thường trực Tỉnh ủy quyết định đối với các cơ quan thuộc Tỉnh ủy quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị còn lại.
3. Điều chỉnh giá mua xe ô tô:
Trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng, việc điều chỉnh mức giá được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
1. Sở Tài chính
a) Tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện quy định này.
b) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy định này, kịp thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
a) Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô tại quy định này, xây dựng, ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô tại cơ quan, đơn vị, tổ chức làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Kịp thời tổng hợp, báo cáo khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 10/2020/QĐ-UBND ngày 26
tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên đơn vị |
Chủng loại |
Số lượng |
Trang bị xe phục vụ công việc |
Ghi chú |
|
|
||||||
A |
Ngành Văn hóa, thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
I |
Các đơn vị khối tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh tỉnh |
02 xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ |
3 |
Xe bán tải chở trang thiết bị âm thanh, ánh sáng và xe trên 16 chỗ chở diễn viên đi biểu diễn tại cơ sở |
|
|
2 |
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao |
01 xe trên 16 chỗ |
1 |
01 xe trên 16 chỗ chở vận động viên đi thi đấu |
|
|
3 |
Đoàn nghệ thuật dân tộc |
01 xe trên 16 chỗ, 01 xe tải hạng nhẹ |
2 |
Xe trên 16 chỗ để chở diễn viên và xe tải chở thiết bị âm thanh, ánh sáng, đạo cụ |
|
|
II |
Các đơn vị khối huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Bảo Thắng |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
2 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Bát Xát |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
3 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Bắc Hà |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
4 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Bảo Yên |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
5 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông thành phố Lào Cai |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
6 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông thị xã Sa Pa |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
7 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Si Ma Cai |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
8 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Văn Bàn |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
9 |
Trung tâm Văn hóa - Thông tin và truyền thông huyện Mường Khương |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ chở thiết bị tuyên truyền và chiếu bóng di động |
|
|
B |
Ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
1 |
Chi cục Kiểm lâm |
14 xe bán tải, 01 xe tải hạng nhẹ, 01 xe trên 16 chỗ; |
16 |
Xe phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, vận chuyển máy móc, thiết bị chữa cháy rừng và các nhiệm vụ khác phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy rừng… . |
|
|
2 |
Trung tâm Giống nông nghiệp |
01 xe tải, 02 xe chuyên dùng |
3 |
Xe tải vận chuyển cung ứng giống trong và ngoài tỉnh |
|
|
3 |
Chi cục chăn nuôi và Thú y |
xe bán tải |
1 |
Xe chở vacxin, hóa chất phòng chống dịch |
|
|
4 |
Trung tâm Khuyến nông và dịch vụ nông nghiệp |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải để chở thiết bị, vật tư |
|
|
5 |
Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải để chở thuốc BVTV |
|
|
6 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản, thủy sản |
xe bán tải |
1 |
Xe đi cơ sở kiểm tra chất lượng nông lâm sản, thủy sản |
|
|
7 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
xe bán tải |
1 |
Xe đi cơ sở kiểm tra công tác sắp xếp dân cư... |
|
|
8 |
Văn phòng Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
|
|
9 |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra tình hình thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia Nông thôn mới |
|
|
C |
Ngành Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải chở thiết bị đo đạc |
|
|
2 |
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải chở thiết bị đo đạc, quan trắc TNMT |
|
|
D |
Ngành Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ các truy quét tệ nạn xã hội và đưa đón nạn nhân |
|
|
2 |
Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 |
01 xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ ngồi |
2 |
Xe tải phục vụ công tác chở thuốc và các vật tư khác + chở học viên |
|
|
3 |
Trung tâm Điều dưỡng người có công Sa Pa |
01 xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ |
2 |
Xe chở thực phẩm phục vụ công tác hậu cần; chở người có công |
|
|
E |
Các đơn vị thuộc Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
02 xe 07 chỗ, 01 xe trên 16 chỗ |
3 |
Xe phục vụ phòng chống lụt bão, phục vụ đối ngoại và đi cơ sở, (xe 07 chỗ đã được trang bị giai đoạn trước và khi mua sắm, trang bị tỉnh Lào Cai đã xin ý kiến Bộ Tài chính theo quy định) |
|
|
2 |
Ban Tổ chức |
xe ô tô trên 16 chỗ |
1 |
xe đưa đón cán bộ chính sách |
|
|
3 |
Văn phòng Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy |
01 xe bán tải/01 đơn vị |
9 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra cơ sở |
|
|
F |
Các đơn vị thuộc HĐND tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng HĐND tỉnh |
02 xe 07 chỗ, 01 xe trên 16 chỗ |
3 |
Xe phục vụ công tác giám sát, cứu hộ, cứu nạn, đi cơ sở và phục vụ đối ngoại, giám sát theo đoàn (02 xe 07 chỗ được trang bị giai đoạn trước và khi mua sắm, trang bị Tỉnh Lào Cai đã xin ý kiến Bộ Tài chính theo quy định) |
|
|
G |
Các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
03 xe 07 chỗ, 01 xe trên 16 chỗ |
4 |
Xe phục vụ phòng chống khắc phục thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, chống buôn lậu, chống cháy rừng, xe đưa đón đoàn của tỉnh…(03 xe 07 chỗ đã được trang bị giai đoạn trước và khi mua sắm, trang bị Tỉnh Lào Cai đã xin ý kiến Bộ Tài chính theo quy định) |
|
|
2 |
Trung tâm Hội nghị tỉnh |
xe bán tải |
1 |
Xe chở vật phẩm, vật tư, dụng cụ phục vụ Trung tâm… |
|
|
G |
Các đơn vị thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
|
|
|
|
1 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác quản lý các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, khu công nghiệp… |
|
|
2 |
Trung tâm Dịch vụ các cửa khẩu |
01 xe téc; 01 xe bán tải |
2 |
Xe tải có gắn téc phun nước; xe bán tải phục vụ công tác kiểm tra tại các cửa khẩu |
|
|
H |
Các đơn vị thuộc Tỉnh đoàn Lào Cai |
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh đoàn Lào Cai |
xe bán tải |
1 |
Xe tải để chở hiện vật, đi cơ sở ủng hộ, cứu trợ… |
|
|
2 |
Cung thiếu nhi |
xe ô tô trên 16 chỗ |
1 |
Xe đưa đón học sinh nghệ thuật tham gia phục vụ |
|
|
I |
Các đơn vị thuộc ngành Y tế |
|
|
|
|
|
I |
Các đơn vị khối tỉnh |
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
xe bán tải |
1 |
Các đơn vị có chức danh lãnh đạo tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử dụng xe ô tô. Hiện nay vẫn đang được trang bị, sử dụng. |
|
|
2 |
Bệnh viện Sản nhi |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
3 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
4 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
5 |
Bệnh viện Nội tiết |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
6 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
7 |
Trung tâm Kiểm nghiệm |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
8 |
Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
9 |
Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
10 |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
xe bán tải |
1 |
|
|
|
II |
Các đơn vị khối huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa huyện, thị xã, thành phố |
01 xe bán tải/01 huyện, thị xã, TP |
9 |
Các đơn vị có chức danh lãnh đạo tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung nhưng không có định mức sử dụng xe ô tô. Hiện nay vẫn đang được trang bị, sử dụng. |
|
|
J |
Các đơn vị khối tỉnh khác |
|
|
|
|
|
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
01 xe bán tải, 01 xe trên 16 chỗ, 03 xe truyền hình lưu động |
5 |
Xe gắn thiết bị phục vụ công tác phát thanh, truyền hình |
|
|
2 |
Thanh tra Sở Giao thông vận tải XD |
02 xe tải, 01 xe chở thiết bị lưu động |
3 |
02 xe tải phục vụ công tác tuần tra và 01 xe chở thiết bị cân lưu động |
|
|
3 |
Ban An toàn giao thông |
01 xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác đảm bảo TTATGT |
|
|
5 |
Trường Cao đẳng Lào Cai |
xe 01 xe bán tải; 02 xe trên 16 chỗ |
3 |
Xe phục vụ công tác của giảng viên, học sinh; xe bán tải phục vụ công tác đi cơ sở |
|
|
6 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải chở hiện vật |
|
|
7 |
Sở Ngoại vụ |
xe trên 16 chỗ |
1 |
Xe phục vụ công tác đối ngoại |
|
|
8 |
Trung tâm Tư vấn Dịch vụ Tài chính |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng về tài chính; tại các huyện kiểm tra, quản lý quỹ đất công đô thị, trụ sở khối, trụ sở cũ… |
|
|
9 |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
xe bán tải |
1 |
Xe chở máy móc, thiết bị thẩm định và mẫu đi cơ sở |
|
|
10 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra thông tin, truyền thông... |
|
|
11 |
Trung tâm Ứng dựng khoa học kỹ thuật |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra ứng dụng khoa học kỹ thuật |
|
|
12 |
Trường Chính trị |
xe trên 16 chỗ |
1 |
Xe phục vụ công tác đưa đón giảng viên, học viên |
|
|
K |
Các đơn vị khối huyện, thành phố khác |
|
|
|
|
|
1 |
Các đơn vị thuộc huyện Bảo Thắng |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND |
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe kiểm tra trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
2 |
Các đơn vị thuộc huyện Bát Xát |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
1 |
xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND |
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe kiểm tra trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các tuyến |
|
|
|
- Ban ODA huyện |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
3 |
Các đơn vị thuộc huyện Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
2 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng) |
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe tải làm công tác trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
4 |
Các đơn vị thuộc huyện Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND |
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe phục vụ quản lý trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
|
- Ban Quản lý di tích Đền Bảo Hà |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe tải phục vụ công tác quản lý trật tự đô thị |
|
|
5 |
Các đơn vị thuộc thành phố Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND Thành phố |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND |
|
|
|
- Phòng quản lý đô thị |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe tải phục vụ công tác trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
|
- Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục, lao động và xã hội |
xe cứu thương |
1 |
Xe cứu thương có gắn thiết bị |
|
|
|
- UBND 12 phường |
01 xe tải hạng nhẹ/01 phường |
12 |
Xe tải làm công tác trật tự đô thị |
|
|
6 |
Các đơn vị thuộc thị xã Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND thị xã |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND |
|
|
|
- Phòng quản lý đô thị |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe tải phục vụ công tác trật tự đô thị |
|
|
|
- UBND 06 phường |
01 xe tải hạng nhẹ hoặc xe bán tải/01 phường |
6 |
Xe phục vụ công tác trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
7 |
Các đơn vị thuộc huyện Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
2 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng) |
|
|
|
- Phòng kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe kiểm tra trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
8 |
Các đơn vị thuộc huyện Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND |
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe kiểm tra trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
|
- Trung tâm Dạy nghề và GDTX |
xe bán tải |
1 |
Xe phục vụ công tác đưa đón giảng viên, học viên (xe đã được trang bị giai đoạn trước) |
|
|
|
- Ban QLDA WB II |
xe bán tải |
1 |
Phục vụ công tác kiểm tra giám sát |
|
|
9 |
Các đơn vị thuộc huyện Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
- VP HĐND & UBND huyện |
xe bán tải |
2 |
Xe phục vụ công tác kiểm tra đôn đốc cơ sở của UBND và giám sát của HĐND (01 xe do Ngân hàng Phát triển tặng) |
|
|
|
- Phòng Kinh tế hạ tầng |
xe tải hạng nhẹ |
1 |
Xe kiểm tra trật tự đô thị |
|
|
|
- Ban QLDA các CT XDCB |
xe bán tải |
1 |
Xe bán tải phục vụ đi kiểm tra, nghiệm thu các công trình |
|
|
|
Tổng cộng |
|
165 |
|
|
|
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 26/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về định mức, hình thức sử dụng và giá mua xe ô tô cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai
Chưa có Video