Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2025/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;

Căn cứ Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Thực hiện Quyết định số 511/QĐ-BGTVT ngày 18/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn phương pháp xây dựng một số định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4281/TTr-SGTVT ngày 24/12/2024, số 389/SGTVT-QLVT,PT&NL ngày 08/02/2025; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 470/BC-STP ngày 20/12/2024, số 88/STP-XD&KTVBQPPL ngày 22/01/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 3. Căn cứ, cơ sở xây dựng định mức

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

Căn cứ Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;

Căn cứ Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 511/QĐ-BGTVT ngày 18/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn phương pháp xây dựng một số định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Căn cứ một số tài liệu khác về định ngạch sử dụng lốp, định ngạch sử dụng ắc quy của các nhà sản xuất; tài liệu tham khảo, định mức kinh tế - kỹ thuật của các tỉnh, thành phố có điều kiện tương đồng, kết quả khảo sát điều kiện khai thác của phương tiện, sử dụng lao động trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe buýt: Là xe có sức chứa từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe), được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định, được phân loại theo sức chứa như sau:

a) Xe buýt lớn: Xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.

b) Xe buýt trung bình: Xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.

c) Xe buýt nhỏ: Xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.

2. Bảo dưỡng định kỳ: Là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng định kỳ được chia thành hai cấp:

a) Bảo dưỡng định kỳ cấp 1.

b) Bảo dưỡng định kỳ cấp 2.

Chu kỳ bảo dưỡng được tính bằng quãng đường xe chạy hoặc khoảng thời gian khai thác giữa 02 lần bảo dưỡng kỹ thuật kế tiếp, cùng cấp nhau, tùy theo định ngạch nào đến trước.

3. Sửa chữa: Là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm 02 loại:

a) Loại 1 (Sửa chữa thường xuyên): Là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô.

b) Loại 2 (Sửa chữa lớn): Bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô:

Sửa chữa lớn tổng thành: Là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó.

Sửa chữa lớn xe ô tô: Là sửa chữa, phục hồi từ 05 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.

4. Định ngạch sửa chữa lớn: Là quy định về quãng đường xe chạy (Km) giữa các lần sửa chữa lớn.

5. Định ngạch sử dụng vật tư, phụ tùng: Là quy định về quãng đường xe chạy (Km) giữa các lần thay thế vật tư, phụ tùng.

a) Định ngạch sử dụng săm lốp: Là quy định về quãng đường xe chạy (Km) giữa các lần thay thế săm lốp.

b) Định ngạch sử dụng bình điện: là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế bình điện.

c) Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn: là quy định về quãng đường xe chạy (Km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.

Điều 5. Nội dung định mức

Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm các thành phần sau:

1. Nhóm định mức vận hành, khai thác phương tiện (phản ánh hao phí thường xuyên trong quá trình vận hành, khai thác)

a) Định mức khấu hao phương tiện: Là tỷ lệ giá trị khấu hao của phương tiện trong vòng 01 năm khai thác được xây dựng theo quy định pháp luật hiện hành.

b) Định mức lao động, tiền lương:

Định mức lao động: Là số ngày công lao động (giờ lao động) của công nhân lái xe, nhân viên bán vé thực hiện công tác vận tải hành khách bằng xe buýt trong ngày, tháng, năm; số lượng giờ công của công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.

Định mức tiền lương: Là bậc và hệ số lương của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt.

c) Định mức tiêu thụ nhiên liệu: Là lượng nhiên liệu tiêu thụ bình quân để phương tiện hoạt động 100km.

2. Nhóm định mức bảo dưỡng định kỳ phương tiện (phản ánh hao phí trong công tác bảo dưỡng định kỳ phương tiện)

Định mức bảo dưỡng phương tiện: Là danh mục công việc thực hiện đối với công tác bảo dưỡng xe buýt theo đơn vị tính khối lượng và yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện và biện pháp triển khai thực hiện.

3. Nhóm định ngạch thay thế vật tư, phụ tùng (phản ánh hao phí trong công tác thay thế vật tư, phụ tùng của phương tiện)

Định mức tiêu hao vật tư: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.

4. Nhóm định mức sửa chữa phương tiện (phản ánh các hao phí trong công tác sửa chữa phương tiện)

Định mức sửa chữa phương tiện: Là các hao phí về vật tư, nhân công, máy, thiết bị phục vụ công tác sửa chữa xe buýt.

5. Nhóm định mức quản lý, vận hành (phản ánh các hao phí trong hoạt động quản lý, vận hành phương tiện)

Định mức quản lý chung;

Định mức quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ (thiết bị giám sát hành trình, các trang thiết bị và phần mềm kiểm soát, camera lắp đặt trên phương tiện).

Điều 6. Quy định chung về bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô

1. Xe ô tô phải duy trì các tính năng và tình trạng kỹ thuật thông qua biện pháp bảo dưỡng bắt buộc hoặc sửa chữa theo yêu cầu;

2. Trước khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa phải kiểm tra xe ô tô để đưa ra giải pháp phù hợp;

3. Xe ô tô phải được bảo dưỡng khi hoạt động đến chu kỳ bảo dưỡng theo quy định;

4. Chu kỳ bảo dưỡng của xe phải được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhà sản xuất và đặt thù trong khai thác sử dụng.

Điều 7. Hướng dẫn áp dụng

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước quản lý đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe buýt sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.

3. Trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách bằng xe buýt được ban hành là cơ sở để xây dựng đơn giá chi phí vận tải hành khách bằng xe buýt tại tỉnh Vĩnh Phúc.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT

Điều 8. Định mức khấu hao phương tiện

Đơn vị tính: %/năm

Loại xe

Định mức khấu hao phương tiện

Xe buýt lớn

10

Xe buýt trung bình

10

Xe buýt nhỏ

10

 

Điều 9. Định mức lao động cho lao động, tiền lương (lái xe, nhân viên phục vụ)

1. Định mức lao động của lái xe và nhân viên phục vụ

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Thời gian làm việc một ca xe

Giờ

8

8

8

2

Số ngày làm việc trong tháng

Ngày

26

26

26

3

Số ngày làm việc trong năm

Ngày

312

312

312

4

Hệ số ngày làm việc

 

1,17

1,17

1,17

5

Vận tốc xe chạy bình quân

Km/h

25-30

25-30

25-30

6

Hệ số ca xe bình quân/ngày

Ca xe/ngày

2

2

2

7

Hành trình bình quân 1 ca xe

Km/ca xe

175-210

175-210

175-210

8

Số lao động lái xe

Người/ca xe

1

1

1

9

Số lao động nhân viên phục vụ

Người/ca xe

1

1

1

 

2. Định mức tiền lương của lái xe, nhân viên phục vụ

TT

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bậc lương lái xe

Bậc

4/4

4/4

4/4

2

Hệ số lương lái xe

 

4,20

4,05

3,82

3

Bậc lương nhân viên phục vụ

Bậc

5/7

4/7

4/7

4

Hệ số lương nhân viên phục vụ

 

3,01

2,55

2,55

 

Ghi chú:

(1). Chi phí khác gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp; Ăn ca; Mức lương cơ sở được xác định theo quy định của pháp luật.

(2). Lương công nhân lái xe, nhân viên bán vé: Hệ số lương * Mức lương cơ sở;

(3). Phụ cấp đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 10. Định mức tiêu thụ nhiên liệu (dầu diesel)

Loại xe

Đơn vị

Định mức

Xe buýt lớn

Lít/100 km

27-30

Xe buýt trung bình

Lít/100 km

19-26

Xe buýt nhỏ

Lít/100 km

13-18

Ghi chú: Các loại xe có tuổi đời hoạt động từ năm thứ 05 trở đi áp dụng thêm hệ số điều chỉnh là 1,05.

Điều 11. Định mức bảo dưỡng cấp I

1. Chu kỳ bảo dưỡng cấp I

Loại xe

Bảo dưỡng cấp I (Km)

Xe buýt lớn

4.000

Xe buýt trung bình

4.000

Xe buýt nhỏ

4.000

 

2. Định mức lao động bảo dưỡng cấp I

TT

Nội dung công việc bảo dưỡng cấp I

Định mức lao động (Giờ công)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Cấp bậc công việc

1

Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất.

0,5

0,5

0,5

3

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt (két nước) và dàn nóng máy lạnh.

2,5

2,5

1,0

3

3

Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích.

0,5

0,5

0,3

3

4

Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí.

1,0

1,0

0,3

4

5

Kiểm tra, siết chặt các cụm chi tiết lắp xung quanh phần máy và khung xe bắt phần máy.

0,5

0,5

0,5

3

6

Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi, thay lọc (nếu cần), lắp lại.

0,5

0,5

0,4

5

7

Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu roa.

0,5

0,5

0,5

3

8

Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái.

1,0

1,0

1,0

3

9

Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng.

0,8

0,8

0,8

3

10

Kiểm tra siết chặt bu lông, giá bắt hộp số.

0,5

0,5

0,2

4

11

Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật.

0,5

0,5

0,5

4

12

Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga.

0,4

0,4

0,4

3

13

Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế dầu khi đến định ngạch.

1,0

1,0

0,8

4

14

Xả bẩn trong bình chứa hơi.

0,5

0,5

 

3

15

Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.

1,0

0,6

0,6

4

16

Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi.

0,5

0,4

0,3

4

17

Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và áp suất hơi lốp, bơm lốp.

0,8

0,8

0,8

3

18

Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi.

0,5

0,5

0,3

4

19

- Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, đèn báo trên bảng táp lô.

- Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh.

- Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly tăng đai, puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều chỉnh, thay thế nếu cần thiết.

- Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống.

3,0

2,5

0,8

4

20

Bơm mỡ vào các vú mỡ.

1,0

1,0

1,0

3

21

Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng.

0,5

0,5

0,5

4

Cộng

18

17

11,5

 

 

3. Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng cấp I

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa

lít

1

1

1

2

Mỡ bơm

kg

1

1

0,5

3

Giẻ lau

kg

0,5

0,5

0,5

Ghi chú: Ruột bầu lọc dầu và dầu máy được thay cùng nhau trong bảo dưỡng cưỡng bức cấp I.

Điều 12. Định mức bảo dưỡng cấp II

1. Chu kỳ bảo dưỡng cấp II

Loại xe

Chu kỳ bảo dưỡng cấp II (Km)

Xe buýt lớn

12.000

Xe buýt trung bình

12.000

Xe buýt nhỏ

12.000

 

2. Định mức lao động bảo dưỡng cấp II

TT

Nội dung công việc bảo dưỡng cấp II

Định mức lao động (Giờ công)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

Cấp bậc công việc

1

Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất).

1,0

0,6

0,6

3

2

Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng thành xe.

3,0

2,5

2,0

3

3

Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe.

1,5

1,2

1,0

5

4

Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

10,5

6,0

5,3

4

5

Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh.

11,0

7,0

5,8

4

6

Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp.

3,0

2,5

2,0

5

7

Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ, bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh.

1,5

1,5

1,0

3

8

Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu.

1,0

1,0

1,0

3

9

Kiểm tra siết chặt két nước, thay nước làm mát, kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa.

3,0

2,0

1,8

3

10

Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly hợp.

2,0

1,0

1,0

4

11

Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng.

1,5

1,5

0,8

3

12

Siết chặt ốc giảm sóc, vặn chặt quang nhíp và điều chỉnh nhíp hơi nếu cần.

2,0

1,0

1,0

3

13

Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (nếu thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch.

1,5

1,5

1,2

5

14

Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung.

1,5

1,5

1,0

4

15

Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn...), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế khi đến định ngạch.

2,0

1,5

1,0

5

16

Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất, nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp, bôi mỡ, lắp chặt.

1,5

1,0

1,0

4

17

Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch.

6,0

4,0

4,0

4

18

Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi...

4,0

3,0

2,0

4

19

Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa; kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra, siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào các chốt cửa, bản lề...

2,5

1,5

1,3

4

20

Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường phải kiểm tra các hệ thống liên quan.

3,0

2,0

1,5

4

21

- Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư hỏng bất thường của hệ thống.

- Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

- Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các chi tiết bộ phận.

- Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh.

- Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các đường ống.

- Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận.

- Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

5,0

5,0

5,0

4

22

Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ.

1,0

1,0

0,5

3

23

Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng.

2,0

1,5

1,0

5

24

Vệ sinh xe, bàn giao xe.

1,0

0,8

0,5

4

Cộng

72

52,1

43,3

 

 

3. Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng cấp II

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa

lít

4

4

3

2

Xăng rửa

lít

1

1

1

3

Dầu (xăng) chạy thử

lít

3

3

2

4

Mỡ bơm

kg

1

1

0,5

5

Mỡ bi

kg

4

4

2

6

Băng dính cách điện

cuộn

1

1

0,5

7

Giẻ lau

kg

3

3

2

8

Giấy ráp

tờ

2

2

1

Ghi chú: Mỡ bi moay ơ, máy phát, máy đề; mỡ đặc chủng theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.

4. Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng cấp II

TT

Loại xe

Lọc gió (1000 km)

Lọc dầu (1000 km)

Lọc nhiên liệu tinh (1000 km)

Lọc nhiên liệu thô (1000 km)

Lọc tách ẩm Khí nén (1000 km)

Dây đai (1000 km)

1

Xe buýt lớn

24

12

12

24

48

36

2

Xe buýt trung bình

24

12

12

24

48

36

3

Xe buýt nhỏ

24

12

12

24

48

36

Ghi chú:

- Vật tư chính trong bảo dưỡng định kỳ: Là vật tư bắt buộc phải thay trong bảo dưỡng định kỳ cấp II.

- Lọc dầu máy được thay cùng với dầu máy trong các lần bảo dưỡng cấp bắt buộc.

- Định ngạch sử dụng vật tư chính cho bảo dưỡng định kỳ cấp II đơn vị tính là 01 chiếc.

Điều 13. Định mức sửa chữa thường xuyên

Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (Giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

I

Phần động cơ

1

Tháo, lắp két nước

8

8

7

4

2

Tháo, lắp cánh quạt

2

2

2

4

3

Tháo, lắp bơm nước

6

6

5

4

4

Thay 1 vòi phun

1

1

1

4

5

Thay bơm cao áp và điều chỉnh

8

8

7

4

6

Thay gioăng nắp máy

2

2

1.5

4

7

Thay dây đai dẫn động các loại

1

1

1

4

8

Tháo, lắp nắp máy

12

8

8

4

9

Điều chỉnh xu páp

4

4

3

4

10

Thay piston, xéc măng 1 máy (từ máy số 2 tính thêm 6 h/máy)

24

24

18

4

11

Thay một sơ mi xy lanh (từ máy số 2 tính thêm 4 h)

28

28

22

4

12

Thay ống nước dưới

1

1

1

4

13

Tháo, lắp các te

5

5

4

4

14

Tháo, lắp các phin lọc

 

 

 

 

-

Lọc nhiên liệu diesel

2

0,5

0,5

4

-

Lọc dầu bôi trơn

1

0,5

0,5

4

15

Thay đồng hồ các loại

1

1

1

4

16

Tháo, lắp bầu lọc gió

1

0,5

0,5

4

17

Thay 1 ống hơi, ống dầu

1

1

1

4

18

Tháo, lắp thùng nhiên liệu

5

5

2,5

4

19

Tháo, lắp máy nén khí

6

6

5

4

20

Thay phớt đầu trục cơ

16

12

12

4

21

Thay phớt đuôi trục cơ

32

24

24

4

22

Thay phớt bơm cao áp

11

10

8

4

23

Xử lý lọt khí vào ống nhiên liệu

16

16

14

4

24

Thay bu lông chân máy 1 chiếc

1

1

1

4

25

Thay gioăng phin lọc dầu máy

2

1

1

4

26

Tháo, sửa chữa puly căng đai

1

1

1

4

II

Phần gầm

1

Tháo, lắp lốp 1 bên

1

1

1

4

2

Thay bu lông tắc kê 1 chiếc

1

1

0,5

4

3

Thay tang trống phanh

7

7

5

4

4

Tháo lắp moay ơ 1 cụm

8

8

6

4

5

Thay bi moay ơ trong, ngoài

8

8

7

4

6

Thay má phanh trước 1 bên

8

8

7

4

7

Thay má phanh sau 1 bên

9

9

6

4

8

Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh chính

12

6

6

4

9

Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh tay

12

6

6

4

10

Chữa cụm van phanh tay

08

08

7

4

11

Sửa chữa rô tuyn 1 bên

12

12

12

4

12

Sửa chữa đòn kéo dọc

5

5

5

4

13

Sửa chữa đòn quay ngang

4

4

4

4

14

Tháo, lắp, sửa chữa cơ cấu lái

40

40

35

4

15

Thay nhíp gẫy

10

10

8

4

16

Thay 1 quang nhíp

4

2

2

4

17

Thay 1 bộ nhíp trước

8

5

5

4

18

Thay 1 bộ nhíp sau

12

7,5

7,5

4

19

Thay bạc chốt nhíp 01 cái

2

2

2

4

20

Thay 1 giảm chấn

1

1

1

4

21

Tháo lắp ly hợp

26

18

18

4

22

Tháo lắp, thay vành răng bánh đà

36

36

30

4

23

Sửa chữa bộ gài số

8

8

6

4

24

Thay phớt đuôi hộp số

4

4

4

4

25

Thay 1 bu lông sát xi

1

1

1

4

26

Tháo, lắp các đăng, thay bi

3

3

3

4

27

Thay phớt trục bánh răng quả dứa

2

2

2

4

28

Tháo lắp, sửa chữa bánh răng quả dứa

32

32

28

4

III

Phần điện

1

Sửa chữa đường dây bình điện

2

2

2

4

2

Sửa chữa đường dây phía trước

3

3

2,5

4

3

Sửa chữa đường dây phía sau

3

3

2,5

4

4

Sửa chữa đường dây còi

1

1

1

4

5

Sửa chữa đường dây máy đề

2

2

2

4

6

Sửa chữa đường dây rơ le

1

1

1

4

7

Sửa chữa công tắc đề

1

1

1

4

8

Sửa chữa công tắc pha cốt

4

4

4

4

9

Sửa chữa công tắc còi

1

1

1

4

10

Sửa chữa công tắc xi nhan

2

2

2

4

11

Thay máy đề (máy khởi động)

3

3

3

4

12

Thay rơ le

1

0,2

0,2

4

13

Thay 2 bình điện

2

2

2

4

14

Thay dây đai dẫn động máy phát

1

1

1

4

15

Thay cáp máy đề

2

2

2

4

16

Thay đèn pha, cốt

1

1

1

4

17

Thay công tắc cắt mát

1

1

1

4

18

Thay 1 đồng hồ

1

1

1

4

19

Làm lại toàn bộ hệ thống dây điện

6

6

5

4

20

Thay công tắc đề

3

3

3

4

21

Hàn rô to đề

 

 

 

 

-

Dưới 10 mối

3

3

3

4

-

Trên 10 mối

5

5

5

4

22

Tháo, lắp, sửa chữa rơ le máy đề

9

9

9

4

23

Tháo, lắp, sửa chữa máy đề

19

19

19

4

24

Hệ thống đèn táp lô

6

6

6

4

25

Đèn trần

2

2

2

4

26

Cụm công tắc tổng hợp

12

12

12

4

27

Tháo, lắp, sửa chữa ổ khóa điện

4

4

4

4

 

Điều 14. Định ngạch sửa chữa lớn

1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành

Loại xe

Định ngạch sửa chữa lớn lần đầu (1.000 km)

Máy

Gầm + truyền lực

Điện

Điều hòa

Thân vỏ, khung xe

Xe buýt lớn

300

300

300

300

300

Xe buýt trung bình

300

300

300

300

300

Xe buýt nhỏ

300

300

300

300

300

Ghi chú:

- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.

- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ Nhật Bản, Hàn Quốc.

2. Định mức phần máy

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (Giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm các thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe đưa vào sửa chữa lớn.

3,0

3,0

4

2

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư, phụ tùng,... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

- Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

- Rửa toàn bộ phần máy, gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô phần máy.

- Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

34,0

28,0

4

3

Tháo toàn bộ phần máy ra khỏi xe

16,1

10,3

3

4

Cấu, rút máy đưa về nơi sửa chữa

1,7

1,4

3

5

Tháo, thông rửa két nước và két làm mát khí nạp

13,6

11,2

4

6

Tháo rời các chi tiết phần máy bao gồm:

34,0

22,4

 

-

Tháo bưởng côn, bánh đà

 

 

4

-

Tháo bộ ly hợp khỏi thân (block) máy

 

 

4

-

Tháo nắp dàn cò , cần đẩy xu páp

 

 

3

-

Tháo bơm cao áp, kim phun

 

 

3

-

Tháo ống hút, ống xả

 

 

3

-

Tháo bơm nước, đường nước mặt máy, sườn máy

 

 

3

-

Tháo bơm hơi, hoặc bơm chân không

 

 

3

-

Tháo nắp qui lát

 

 

5

-

Tháo chân máy

 

 

3

-

Tháo các te, thanh truyền, pít tông

 

 

5

-

Tháo bàn ép, lá côn

 

 

4

-

Tháo thớt giữa (áp dụng xe có thớt giữa)

 

 

5

-

Tháo ống xy lanh

 

 

5

-

Tháo trục cam, con đội

 

 

5

-

Tháo bơm dầu, gối đỡ trục khuỷu

 

 

4

-

Tháo xu páp

 

 

4

-

Tháo bơm trợ lực lái

 

 

4

-

Tháo lọc dầu, lọc khí, két làm mát dầu

 

 

4

7

Cạo rửa các chi tiết máy

34,0

22,4

3

8

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

20,4

14,0

6

9

Sửa chữa các chi tiết và lắp tổng thành

166,1

125,0

 

-

Kiểm tra cạo rà bạc biên, bạc Palie

20,4

14,0

5

-

Kiểm tra thông rửa đường dầu

8,0

6,0

4

-

Kiểm tra đo đạc các thông số kỹ thuật cụm pít tông, thanh truyền, xéc măng

6,8

5,6

5

-

Rà xu páp

20,4

14

3

-

Lắp xu páp vào mặt qui lát

6,8

5,6

4

-

Lắp sơ mi vào thân máy

 

 

 

+

Xi lanh ướt hoặc xi lanh khô thả lỏng

6,8

5,6

5

+

Xi lanh khô ép chặt và doa

20,4

16,8

5

-

Lắp xéc măng vào pít tông

3,4

2,8

5

-

Lắp pít tông vào thanh truyền

3,4

2,8

5

-

Kiểm tra, lắp trục khuỷu, lắp pít tông, thanh truyền vào máy

13,6

11,2

6

-

Lắp bơm dầu

0,85

0,7

5

-

Lắp trục cam, con đội, bánh răng, đầu máy, đuôi máy

13,6

8,4

5

-

Lắp vành răng bánh đà

1,7

1,4

4

-

Lắp mặt quy lát, giàn cò, thớt giữa

11,9

7

4

-

Lắp các te, van áp lực dầu

3,4

2,8

4

-

Lắp két làm mát dầu

1,7

1,4

4

-

Lắp cụm bầu lọc dầu

1,7

1,4

4

-

Lắp các loại cảm biến vào thân máy

0,85

0,7

4

-

Lắp bơm nước

0,85

0,7

4

-

Lắp bơm trợ lực lái

0,85

0,7

4

-

Lắp bơm hơi hoặc bơm chân không

1,7

1,4

5

-

Lắp bánh đà, puly đầu trục

3,4

2,8

4

-

Lắp hoàn chỉnh bộ ly hợp, giảm chấn

1,7

1,4

4

-

Lắp, chỉnh xu páp

3,4

2,8

4

-

Lắp ống hút, ống xả

1,7

1,4

4

-

Lắp bơm cao áp, kim phun

6,8

5,6

4

10

Lắp máy lên xe hoàn chỉnh

32,2

20,5

4

11

Đổ các loại dầu, nước làm mát

1,5

1,0

3

12

Rà máy, điều chỉnh, vệ sinh xe

11,6

11,2

4

13

Hoàn chỉnh, đi thử, bàn giao

6,8

5,6

5

Cộng

375

276

 

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

Lít

8

8

8

2

Xăng rửa chi tiết

Lít

2

2

2

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

Lít

40

40

30

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

Hộp

2

2

2

5

Bột rà xu páp

Kg

0.3

0.3

0.3

6

Giẻ lau

Kg

5

5

5

7

Giấy ráp

Tờ

5

5

3

8

Bìa amiang làm kín (loại to)

M2

1.2

1

1

9

Đá cắt (phục vụ xúc rửa các te dầu)

Viên

3

3

3

10

Dung dịch làm mát (pha vào nước)

Lít

2

2

2

 

c) Định ngạch sử dụng phụ tùng phần máy

TT

Tên chi tiết hàng chính hãng, nhập ngoại

Đơn vị

Định mức sử dụng (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Pistong, xi lanh, séc măng

Bộ

300.000

300.000

300.000

2

Mặt quy lát

Cái

570.000

570.000

570.000

3

Bơm cao áp

Cái

570.000

570.000

570.000

4

Pistong bơm cao áp

Bộ

300.000

300.000

300.000

5

Kim phun (pép phun)

Cái

300.000

300.000

300.000

6

Bơm tay nhiên liệu

Cái

300.000

300.000

300.000

7

Bơm hơi

Cái

570.000

570.000

570.000

8

Bơm nước

Cái

570.000

570.000

570.000

9

Các loại vòng bi ổ máy

Bộ

300.000

300.000

300.000

10

Động cơ tổng thành

Cái

-

-

-

11

Supáp hút, xả

Cái

300.000

300.000

300.000

12

Bạc biên, bạc trục cơ

Bộ

300.000

300.000

300.000

13

Phớt trục cơ

Cái

300.000

300.000

300.000

14

Két nước

Cái

570.000

570.000

570.000

15

Trục cơ cốt 0

Cái

960.000

960.000

960.000

16

Trục cơ hạ cốt

Cái

570.000

570.000

570.000

17

Trục cam

Cái

510.000

510.000

510.000

18

Vành răng bánh đà

Cái

300.000

300.000

300.000

19

Két làm mát dầu

Cái

300.000

300.000

300.000

20

Tay biên

Cái

960.000

960.000

960.000

21

Giàn supáp

Bộ

570.000

570.000

570.000

22

Cụm tắt máy

Cái

300.000

300.000

300.000

23

Nắp đậy giàn supáp

Cái

570.000

570.000

570.000

24

Bơm dầu máy

Cái

570.000

570.000

570.000

25

Gioăng máy

Bộ

300.000

300.000

300.000

26

Bánh răng cam

Cái

300.000

300.000

300.000

27

Dẫn động supáp (đũa đẩy, con đội)

Cái

300.000

300.000

300.000

28

Các loại vòng bi ngoài đ/cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly...)

Vòng

300.000

300.000

300.000

29

Các loại puly

Cái

300.000

300.000

300.000

30

Turbo tăng áp

Bộ

300.000

300.000

300.000

31

Cao su chân máy

Bộ

300.000

300.000

300.000

32

Ống xả mềm

Cái

300.000

300.000

300.000

33

Bầu giảm thanh

Cái

570.000

570.000

570.000

34

Bánh đà

Cái

960.000

960.000

960.000

 

3. Định mức phần gầm + truyền lực

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm + truyền lực

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (Giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3,0

3,0

4

2

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

- Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

- Rửa toàn bộ phần gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô.

- Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

51,0

36,0

4

3

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, kê kích toàn bộ xe, tháo toàn bộ hệ thống lốp và các cụm tổng thành chi tiết liên quan.

8,45

6,6

4

4

Tháo các cụm tổng thành khỏi xe và lắp sau sửa chữa.

91,3

52,2

 

-

Tháo, lắp trục các đăng

1,7

1,2

4

-

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống hộp số

21,2

10,4

5

-

Tháo, lắp các bánh xe

3,4

1,8

3

-

Tháo, lắp moay ơ

13,6

7,2

3

-

Tháo, lắp dầm cầu sau

18,4

10,0

4

-

Tháo, lắp dầm cầu trước

17,0

9,6

4

-

Tháo, lắp hệ thống phanh, tổng phanh, cụm phanh tay, trợ lực phanh, bầu phanh trước, sau

6,0

4,0

4

-

Tháo, lắp cụm ly họp, dẫn động và trợ lực

2,0

2,0

4

-

Tháo, lắp hệ thống lái, trợ lực lái

8,0

6,0

4

5

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

40,8

24

6

6

Sửa chữa, thay thế các chi tiết trục các đăng

6,8

6,0

4

-

Thay bi chữ thập các đăng

5,1

3,6

4

-

Thay bộ gối đỡ trung gian

1,7

2,4

4

7

Sửa chữa, thay thế các chi tiết hộp số

40,8

21,6

5

8

Sửa chữa cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực (Thay cúp pen tổng côn; thay cúp pen trợ lực côn ly hợp; thay bàn ép côn, lá côn, bi tê, càng cua; sửa chữa hệ thống dẫn động và trợ lực)

17,5

12,8

4

9

Sửa chữa cụm truyền lực chính

40,8

21,6

4

10

Sửa chữa các cụm moay ơ và các chi tiết liên quan

47,6

26,4

4

-

Thay vòng bi moay ơ

3,4

2,4

4

-

Sửa chữa ổ ren, thay bu lông tắc kê

13,6

9,6

4

-

Thay cao su cúp pen phanh

 

2,4

4

-

Thay xy lanh phanh bánh xe, bầu phanh

6,8

4,8

4

-

Thay bạc trục quả đào

13,6

 

4

-

Thay cần tăng phanh

3,4

2,4

4

-

Sửa chữa, thay mâm phanh

3,4

2,4

4

-

Thay má phanh

3,4

2,4

4

11

Sửa chữa, thay thế hệ thống lái và trợ lực lái

67,4

42,6

 

-

Thay bộ bạc, ắc trụ tay lái (ắc phi nhê)

13,6

9,6

4

-

Thay rô tuyn đòn kéo ngang

2,55

1,8

4

-

Thay rô tuyn đòn kéo dọc

6,8

2,4

4

-

Thay đòn quay trung gian

3,4

 

4

-

Thay bộ gioăng phớt hộp cơ cấu lái, điều chỉnh ăn khớp cơ cấu lái

10,45

8,4

5

-

Thay bơm trợ lực lái

3,4

3,6

5

-

Thay tuy ô trợ lực lái

10,2

4,8

4

-

Thay ổ bi chữ thập trục tay lái

3,4

2,4

5

-

Thay ổ bi và sửa chữa giá đỡ trục tay lái

13,6

9,6

5

12

Sửa chữa nhíp, giảm chấn

44,2

28,8

4

-

Thay lá nhíp số 1, số 2, bạc ắc nhíp

10,2

7,2

4

-

Thay bộ nhíp (trừ nhíp số 1, số 2)

34

21,6

4

13

Sửa chữa, thay thế dẫn động phanh

27,8

19,8

 

-

Thay tuy ô phanh

6,8

4,8

4

-

Thay tổng phanh hoặc cúp pen tổng phanh

5,1

3,6

5

-

Thay bầu trợ lực phanh

3,4

2,4

4

-

Thay bộ chia dòng phanh

3,4

2,4

5

-

Thay rơ le hoặc van hơi các loại

5,1

3,6

5

-

Sửa chữa thay thế cụm phanh tay

4,0

3,0

4

14

Đổ dầu

1,4

1,4

 

15

Kiểm tra toàn bộ độ đảo, độ méo, độ mòn không đồng đều của hệ thống lốp, cân bằng động hệ thống vành bánh xe, lắp toàn bộ hệ thống lốp (thay lốp nếu đến định ngạch), hạ kích. Hoàn chỉnh toàn bộ, đi thử, bàn giao

23,2

19,2

4

Cộng

512,05

322,0

 

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm + truyền lực

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

lít

30

30

20

2

Xăng rửa chi tiết

lít

10

10

5

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

lít

10

10

10

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

hộp

2

2

2

5

Giẻ lau

kg

5

5

5

6

Giấy ráp

tờ

5

5

3

7

Mỡ moay ơ

kg

7

7

5

8

Mỡ bơm

kg

1

1

0.5

 

c) Định ngạch sử dụng phụ tùng phần gầm + truyền lực

TT

Tên chi tiết hàng chính hãng, nhập ngoại

Đơn vị

Định mức sử dụng (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Cầu trước, sau

Bộ

570.000

570.000

570.000

2

Moay ơ trước, sau

Cái

570.000

570.000

570.000

3

Nhíp trước, sau

Cái

300.000

300.000

300.000

4

Nhíp hơi (nhíp lá)

Cái

300.000

300.000

300.000

5

Tổng phanh

Cái

300.000

300.000

300.000

6

Bàn ép côn

Cái

300.000

300.000

300.000

7

Hộp tay lái

Cái

570.000

570.000

570.000

8

Bi moay ơ

Vòng

84.000

84.000

84.000

9

Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng

Bộ

84.000

84.000

84.000

10

Trục các đăng

Cái

570.000

570.000

570.000

11

Bơm trợ lực tay lái

Cái

300.000

300.000

300.000

12

Bánh răng các loại

Bộ

300.000

300.000

300.000

13

Đĩa ly hợp

Cái

300.000

300.000

300.000

14

Xi lanh phanh bánh xe

Bộ

300.000

300.000

300.000

15

Giảm xóc

Cái

300.000

300.000

300.000

16

Bạc càng chữ A

Cái

84.000

84.000

84.000

17

Tổng côn, trợ lực

Cái

300.000

300.000

300.000

18

Các loại van hơi

Bộ

300.000

300.000

300.000

19

Xi lanh đóng mở cửa hơi

Cái

300.000

300.000

300.000

20

Bầu phanh trước, sau

Cái

300.000

300.000

300.000

21

Bộ đồng tốc

Bộ

300.000

300.000

300.000

22

Bạc ắc càng tăng phanh

Cái

300.000

300.000

300.000

23

Gioăng phớt tay lái

Bộ

300.000

300.000

300.000

24

Phớt moay ơ

Bộ

150.000

150.000

150.000

25

Bulông tắc kê

Cái

300.000

300.000

300.000

26

Ắc nhíp + bạc

Bộ

300.000

300.000

300.000

27

Ắc bạc phi dê

Bộ

300.000

300.000

300.000

28

Bầu trợ lực hơi, chân không

Cái

300.000

300.000

300.000

29

Bánh răng vành chậu quả dứa

Cái

570.000

570.000

570.000

30

Bô vi sai

Bộ

570.000

570.000

570.000

31

Trục láp

Cái

570.000

570.000

570.000

32

Trục ba ngang, ba dọc

Bộ

570.000

570.000

570.000

33

Rô tuyn lái

Cái

150.000

150.000

150.000

34

Hộp tay số + cần số

Cái

570.000

570.000

570.000

35

Trống phanh

Cái

570.000

570.000

570.000

36

La Jăng

Cái

570.000

570.000

570.000

37

Séc măng bơm hơi

Bộ

300.000

300.000

300.000

38

Xi lanh, pistong bơm hơi

Cái

300.000

300.000

300.000

39

Bầu phanh tay

Cái

300.000

300.000

300.000

40

Vải côn

Bộ

24.000

24.000

24.000

41

Vải phanh

Bộ

60.000

60.000

60.000

42

Má phanh

Bộ

42.000

42.000

42.000

43

Guốc phanh

Bộ

570.000

570.000

570.000

44

Bộ tăng phanh

Bộ

570.000

570.000

570.000

45

Các loại bình hơi

Cái

570.000

570.000

570.000

46

Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp

Cái

570.000

570.000

570.000

47

Trục cơ A hộp số

Cái

570.000

570.000

570.000

48

Cánh quạt làm mát

Cái

300.000

300.000

300.000

49

Bi T mở ly hợp

Bộ

300.000

300.000

300.000

50

Càng mở ly hợp

Cái

300.000

300.000

300.000

51

Các loại tuy ô cao su

Cái

300.000

300.000

300.000

52

Các loại vòng bi cầu, hộp số

Vòng

300.000

300.000

300.000

53

Các loại cao su giảm chấn

Cái

150.000

150.000

150.000

54

Bạc, ắc giằng cầu

Cái

300.000

300.000

300.000

 

4. Định mức phần điện

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (Giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

- Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

- Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

- Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

- Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

24

20

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

131

118

 

-

Tháo, lắp máy phát

1,5

2

4

-

Tháo, lắp máy đề

1,5

2

4

-

Tháo, lắp các cụm đèn trước

2

2

4

-

Tháo, lắp các cụm đèn sau

2

2

4

-

Tháo, lắp đèn nóc

2

2

4

-

Tháo, lắp các đèn trong xe

24

16

4

-

Tháo, lắp loa, radio, micro

3

3

4

-

Tháo, lắp khoang táp lô

3

3

4

-

Tháo, lắp bộ sấy kính, sưởi

2

2

4

-

Tháo, lắp bộ gạt mưa

2

2

4

-

Tháo, lắp hệ thống quạt thông gió

2

2

4

-

Tháo, lắp hệ thống đóng mở cửa

2

1

4

-

Tháo, lắp bó dây đầu xe, bảng cầu chì

4

4

5

-

Tháo, lắp bó dây trần xe (tính cả tháo ốp trần, ốp sườn)

20

15

5

-

Tháo, lắp bó dây sát xi

24

24

5

-

Tháo, lắp bó dây đuôi xe

12

12

5

-

Tháo, lắp bó dây khoang động cơ

16

16

5

-

Tháo, lắp hệ thống điều khiển rơ le, cầu chì, ắc quy

8

8

4

5

Sửa chữa máy phát điện

6

6

4

-

Thay bộ chổi than

1

1

4

-

Thay vòng bi

1

1

4

-

Thay đi ốt

2

2

4

-

Sửa chữa cổ góp

1

1

4

-

Đo kiểm roto, stato, các đi ốt, tiết chế

1

1

4

6

Sửa chữa máy đề

6

6

4

-

Thay bộ chổi than

1,5

1,5

4

-

Thay vòng bi hoặc bạc

2

2

4

-

Thay bộ côn, giảm tốc

1,5

1,5

4

-

Đo kiểm roto, stato, rơ le đề

1

1

4

7

Sửa chữa bó dây đầu xe, thay dây mới

18

16

5

8

Sửa chữa bó dây trần xe, thay dây mới

18

16

5

9

Sửa chữa bó dây sát xi, thay dây mới

18

16

5

10

Sửa chữa bó dây đuôi xe, thay dây mới

18

16

5

11

Sửa chữa bó dây khoang động cơ, thay dây mới

18

16

5

12

Kiểm tra hoàn thiện, bàn giao

6

6

5

Cộng

270

243

 

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

Cuộn

4

4

2

2

Xăng rửa chi tiết

Lít

2

2

1

3

Nhiên liệu chạy thử, nghiệm thu

Lít

15

15

15

4

Dây điện

M

10

10

6

5

Dây thít to, nhỏ

Cái

50

50

30

6

Giấy ráp

Tờ

5

5

2

7

Chất tẩy rửa (RP7)

Hộp

2

2

1

8

Giẻ lau

Kg

2

2

1

 

c) Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điện

TT

Tên chi tiết hàng chính hãng, nhập ngoại

Đơn vị

Định mức sử dụng (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Máy phát điện

Cái

510.000

510.000

510.000

2

Máy đề

Cái

510.000

510.000

510.000

3

Còi điện

Cái

300.000

300.000

300.000

4

Tiết chế

Cái

300.000

300.000

300.000

5

Môtơ gạt mưa

Cái

300.000

300.000

300.000

6

Rơ le cắt mát

Cái

300.000

300.000

300.000

7

Đèn pha

Cái

300.000

300.000

300.000

8

Bóng đèn các loại

Cái

24.000

24.000

24.000

9

Rơ le các loại

Cái

60.000

60.000

60.000

10

Chổi than máy phát, máy đề

Cái

36.000

36.000

36.000

11

Vòng bi máy phát điện

Cái

60.000

60.000

60.000

12

Công tắc các loại

Cái

60.000

60.000

60.000

13

Cáp ắc quy

Cái

300.000

300.000

300.000

14

Đồng hồ các loại

Cái

300.000

300.000

300.000

15

Bộ đóng mở cửa điện

Cái

300.000

300.000

300.000

16

Các loại cảm biến

Cái

60.000

60.000

60.000

17

Bugi sấy

Cái

150.000

150.000

150.000

18

Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ

Cái

300.000

300.000

300.000

19

Đèn trần, đèn biển tuyến

Bộ

300.000

300.000

300.000

20

Cần, chổi gạt mưa

Bộ

60.000

60.000

60.000

 

5. Định mức phần điều hòa

a) Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (Giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

- Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

- Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

- Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

18

18

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

89,7

78,3

 

-

Thu hồi ga

1,2

1,2

4

-

Tháo, lắp quạt dàn nóng, dàn lạnh

2,4

3,6

4

-

Tháo, lắp dàn nóng

3,6

3,6

5

-

Tháo, lắp dàn lạnh

4,8

4,8

5

-

Tháo, lắp hệ thống đường ống, bình chứa, lọc

19,2

14,4

5

-

Tháo, lắp vệ sinh cửa chia gió

12

9,6

4

-

Tháo, lắp máy nén

2,4

4,8

5

-

Tháo, lắp bảng điện điều khiển

3,5

3,5

5

-

Tháo, lắp công tắc điều khiển

1,2

1,2

5

-

Tháo, lắp hệ thống dây điện

14,4

9,6

5

-

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống trần xe

25

22

4

5

Sửa chữa, thay thế quạt dàn nóng, dàn lạnh

7,2

4,8

5

6

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn nóng, thay thế

19,2

19,2

5

7

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn lạnh, thay thế

19,2

19,2

5

8

Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén

21,6

21,6

5

-

Sửa chữa, thay thế cụm ly hợp từ

2,4

2,4

5

+

Tháo, lắp cụm ly hợp từ

1,2

1,2

5

+

Thay vòng bi ly hợp từ, lá thép

0,6

0,6

5

+

Thay cuộn dây ly hợp

0,6

0,6

5

-

Thay pít tông, xy lanh, trục khuỷu, vòng bi, phớt...

19,2

19,2

5

9

Sửa chữa, thay thế cụm puly trung gian

2,4

2,4

4

10

Sửa chữa giá đỡ máy nén

2,4

2,4

4

11

Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống điều khiển

9,6

7,2

5

12

Kiểm tra, xử lý độ kín hệ thống

9,6

9,6

5

13

Đổ dầu máy nén, hút chân không, nạp ga

9,6

7,2

5

14

Hoàn thiện, đo kiểm, chạy thử, bàn giao

4

4

5

Cộng

220

201

 

 

b) Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

Cuộn

3

3

2

2

Dây thít to, nhỏ

Cái

30

30

15

3

Chất tẩy rửa (RP7)

Hộp

1

1

1

4

Dây điện

M

5

5

5

5

Giẻ lau

Kg

2

2

1

6

Nhiên liệu kiểm tu, chạy thử, nghiệm thu

Lít

15

15

15

 

c) Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điều hòa

TT

Tên chi tiết hàng chính hãng, nhập ngoại

Đơn vị

Định mức sử dụng (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Bộ dây đai máy kéo nén

Bộ

48.000

48.000

48.000

2

Máy nén pistong điều hòa

Cái

570.000

570.000

570.000

3

Vòng bi ly hợp từ

Vòng

60.000

60.000

60.000

4

Bình lọc, làm khô

Cái

72.000

72.000

72.000

5

Chổi than quạt dàn nóng, dàn lạnh

Bộ

150.000

150.000

150.000

6

Môtơ quạt dàn lạnh

Cái

570.000

570.000

570.000

7

Môtơ quạt dàn nóng

Cái

570.000

570.000

570.000

8

Lưới lọc

Bộ

48.000

48.000

48.000

9

Cụm van máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

10

Lá thép chữ thập truyền lực

Cái

96.000

96.000

96.000

11

Lá van máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

12

Mặt đế dàn van máy nén

Bộ

96.000

96.000

96.000

13

Xéc măng máy nén

Bộ

300.000

300.000

300.000

14

Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay

Bộ

300.000

300.000

300.000

15

Cụm pistong, tay biên

Bộ

300.000

300.000

300.000

16

Van tiết lưu

Cái

300.000

300.000

300.000

17

Tuy ô cao su

Bộ

300.000

300.000

300.000

18

Cánh quạt dàn nóng, lạnh

Cái

300.000

300.000

300.000

19

Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ

Cái

96.000

96.000

96.000

20

Bộ rơ le, công tắc điều khiển

Bộ

84.000

84.000

84.000

21

Máy nén điều hòa

Bộ

570.000

570.000

570.000

22

Dàn lạnh

Cái

570.000

570.000

570.000

23

Dàn nóng

Cái

570.000

570.000

570.000

24

Bảng điều khiển

Bộ

300.000

300.000

300.000

25

Công tắc áp suất

Cái

300.000

300.000

300.000

26

Cụm ly hợp từ

Bộ

300.000

300.000

300.000

27

Cụm đường ống cao áp

Bộ

300.000

300.000

300.000

28

Cụm đường ống thấp áp

Bộ

300.000

300.000

300.000

29

Bình chứa

Cái

300.000

300.000

300.000

30

Thay ga

Kg

84.000

84.000

84.000

31

Thay dầu máy nén

Ml

84.000

84.000

84.000

 

6. Định mức phần khung xương, vỏ và nội thất

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (Giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Tháo dỡ toàn bộ kính, tôn vỏ, ghế đệm, cửa xe, bậc lên xuống, chắn bùn xe

80

80

70

4

2

Sửa chữa phục hồi các khung cửa vỏ xe

540

540

430

5

3

Sửa chữa phục hồi phần tôn vỏ, bậc lên xuống, chắn bùn xe.

568

568

460

5

4

Sửa chữa phục hồi các ghế, đệm, tựa, lắp ráp hoàn chỉnh lên xe

400

400

320

5

5

Sửa chữa phục hồi các dầm, xà, sàn xe, lớp bọc lót thành trong xe

480

480

390

5

6

Sửa chữa phục hồi, cửa lên xuống, các khung cửa kính, cửa thông gió

140

140

115

5

7

Lắp ráp hoàn chỉnh

110

110

90

5

8

Làm sạch bề mặt tôn vỏ xe, ma tít, sơn lót toàn phần trong và ngoài vỏ xe, sơn bóng toàn bộ xe, kẻ các chữ trong và ngoài xe

390

390

310

5

Cộng

2.708

2.708

2.185

 

 

Ghi chú: Các vật tư, phụ tùng chính của hệ thống khung xương, vỏ và nội thất tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng đề giải quyết.

7. Định mức phần sơn (Toàn bộ xe)

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Sơn chống gỉ

Lít

18

18

13

2

Sơn ghi lót

Lít

4

4

3

3

Sơn màu

Lít

14

14

11

4

Sơn gầm xe ô tô

Lít

8

8

6

5

Đông cứng lót

Lít

6,5

6,5

6

6

Dung môi pha sơn

Lít

17

5

3

7

Mỡ bơm

Kg

1

1

1

8

Giấy ráp các loại

Tờ

40

40

35

9

Đông cứng mầu

Lít

1

1

1

10

Bả keo hai thành phần

Kg

42

40

35

11

Vải ráp để mài

Mét

5

4

4

12

Băng dính

Cuộn

20

18

15

13

Giấy báo

Kg

4

4

3

14

Giẻ lau

Kg

8

6

4

 

8. Định mức giờ công cho công tác sửa chữa lớn máy, gầm + truyền lực, điện, điều hòa

TT

Hạng mục

Đơn vị

Định mức giờ công

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Máy

Giờ

375

375

276

2

Gầm + T.Lực

Giờ

512

512

322

3

Điện

Giờ

270

270

243

4

Điều hòa

Giờ

220

220

201

 

Điều 15. Định ngạch sử dụng lốp

Loại xe

Lốp ngoại (Km)

Lốp nội (Km)

Xe buýt lớn

75.000

55.000

Xe buýt trung bình

70.000

55.000

Xe buýt nhỏ

60.000

50.000

Ghi chú:

- Lốp ngoại là những loại lốp nhập khẩu có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Lốp nội là những loại lốp được sản xuất trong nước.

Điều 16. Định ngạch sử dụng ắc quy (Km)

Loại xe

Định ngạch sử dụng

Tháng

1.000 km

Xe buýt lớn

18

120

Xe buýt trung bình

18

110

Xe buýt nhỏ

18

100

 

Điều 17. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn

1. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn

STT

Tên vật tư chính

Độ nhớt/Phẩm cấp

Đơn vị (Km)

Xe buýt lớn

Xe buýt TB

Xe buýt nhỏ

1

Dầu máy

15W40/CI4, CH4

1000

12

12

12

2

Dầu cầu

80W90/GL5

1000

36

36

36

3

Dầu Hộp số

1000

36

36

36

4

Dầu côn

DOT 3/J 1703 EQ

1000

48

48

48

Dầu phanh

1000

48

44

24

5

Dầu trợ lực

DEXTRON II/ PSF 3

1000

48

48

48

6

Nước làm mát

J7184B

1000

84

84

84

 

2. Số lượng dầu bôi trơn trong sử dụng

TT

Loại xe

Dầu máy (Lít)

Dầu cầu (Lít)

Dầu hộp số (Lít)

Dầu côn, phanh (Lít)

Dầu trợ lực tay lái (Lít)

Nước làm mát (Lít)

1

Transinco B80

24,0

12,5

13,0

0,4

4,0

32,0

2

Daewoo BS 105

20,0

12,5

9,8

0,4

6,0

44,0

3

Daewoo BS 106

20,0

12,5

11,0

0,4

7,0

58,0

4

Daewoo BH116

20,0

12,5

11,0

0,4

7,0

63,0

5

B60-GVD090

19,5

11,0

13,0

1,0

8,5

24,0

6

Huyndai City 540

24,0

12,5

13,0

0,4

4,0

33,0

7

Huyndai A.Space

24,0

12,5

13,0

0,4

4,0

32,0

8

Daewoo BS 090

20,0

12,5

9,8

0,4

6,0

44,0

9

Daewoo BS 090DL

20,0

12,5

9,8

0,4

6,0

44,0

10

Huyndai Aero Town

13,0

6,5

10,0

0,3

4,0

27,0

11

Transinco B45

13,0

6,5

10,0

0,305

4,0

25,0

12

Transinco B30

17,0

5,0

7,0

0,305

2,1

24,0

13

Huyndai Chorus

8,2

2,7

4,0

0,3

2,1

24,0

 

Điều 18. Định mức quản lý, vận hành

1. Chi phí chung

Được tính bằng 5% doanh thu bán vé.

2. Chi phí quản lý, vận hành áp dụng khoa học công nghệ

Được tính thực tế phát sinh khi doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý, vận hành tuyến./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 06/2025/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu: 06/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Vũ Việt Văn
Ngày ban hành: 13/02/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 06/2025/QĐ-UBND quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…